Trắc Nghiệm Sinh 12 Kết Nối Tri Thức Bài 9 là phần kiến thức nền tảng thuộc chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào chủ đề “Di truyền quần thể” – giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc di truyền của quần thể và các quy luật biến động di truyền qua các thế hệ. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Kết nối tri thức do thầy Trần Văn Đức – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (TP. Vũng Tàu) biên soạn năm 2024, nhằm mục tiêu hỗ trợ ôn luyện hiệu quả cho học sinh chuẩn bị kiểm tra chương và ôn thi THPT Quốc gia.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 bao gồm các dạng câu hỏi về tần số alen – kiểu gen, định luật Hardy-Weinberg, và các yếu tố làm thay đổi cấu trúc di truyền như đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di – nhập gen,… Với sự hỗ trợ từ nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể tiếp cận bài tập theo chuẩn thi, được cung cấp lời giải chi tiết và theo dõi tiến độ học tập rõ ràng. Đây là công cụ học tập lý tưởng giúp học sinh nâng cao năng lực giải bài và tư duy sinh học. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo
Chương II: Di Truyền Nhiễm Sắc Thể
Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel
Câu 1. [NB] Hiện tượng trội không hoàn toàn là trường hợp mà ở đó:
A. alen trội không thể biểu hiện được kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp tử.
B. alen trội không thể lấn át hoàn toàn alen lặn, tạo kiểu hình trung gian.
C. alen lặn biểu hiện kiểu hình trội hơn so với alen trội ở trạng thái dị hợp.
D. cả hai alen trội và lặn đều không thể biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.
Câu 2. [TH] Ở cây hoa mõm chó (Antirrhinum majus), phép lai giữa cây hoa đỏ (A1A1) và cây hoa trắng (A2A2) tạo ra F1 100% hoa hồng (A1A2). Kết quả này minh chứng cho hiện tượng di truyền nào sau đây?
A. Tương tác cộng gộp.
B. Hiện tượng đồng trội.
C. Hiện tượng trội không hoàn toàn.
D. Tương tác bổ sung.
Câu 3. [NB] Kiểu tương tác giữa các gen không alen mà trong đó mỗi alen trội đều góp phần như nhau vào sự hình thành kiểu hình được gọi là gì?
A. Tương tác át chế.
B. Tương tác cộng gộp.
C. Tương tác bổ sung.
D. Tương tác đồng trội.
Câu 4. [TH] Đặc điểm nào sau đây là của tính trạng do nhiều gen tương tác cộng gộp quy định?
A. Kiểu hình có sự biến thiên liên tục thành một dải phổ biến.
B. Kiểu hình thường phân li theo tỉ lệ 9:7 hoặc 9:6:1 ở đời sau.
C. Kiểu hình của cơ thể dị hợp là kiểu hình trung gian.
D. Kiểu hình chỉ do một cặp gen duy nhất quy định biểu hiện.
Câu 5. [VD] Ở cây hoa mõm chó, gen A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định hoa trắng, kiểu gen A1A2 cho hoa màu hồng. Nếu cho các cây hoa hồng (F1) tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:
A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
C. 100% hoa hồng.
D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 6. [NB] Hiện tượng hai hay nhiều gen không alen cùng tác động qua lại để xác định một kiểu hình được gọi chung là gì?
A. Liên kết gen.
B. Gen đa hiệu.
C. Hoán vị gen.
D. Tương tác gen.
Câu 7. [TH] Nhóm máu AB ở người là một ví dụ điển hình của hiện tượng di truyền nào?
A. Trội không hoàn toàn.
B. Tương tác cộng gộp.
C. Gen gây chết.
D. Hiện tượng đồng trội.
Câu 8. [NB] Gen quy định nhóm máu ở người có bao nhiêu alen khác nhau trong quần thể?
A. 1 alen.
B. 2 alen.
C. 3 alen.
D. 4 alen.
Câu 9. [VD] Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A, sinh ra một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?
A. IAIO × IAIO.
B. IAIA × IAIO.
C. IAIA × IAIA.
D. IAIB × IAIO.
Câu 10. [TH] Trong trường hợp tương tác gen kiểu bổ sung, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng ở F2 thường là:
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 1 : 2 : 1.
C. 9 : 7 hoặc 9 : 3 : 4.
D. 12 : 3 : 1.
Câu 11. [NB] Sản phẩm của gen thường là các phân tử nào sau đây, có vai trò tham gia vào các con đường chuyển hóa?
A. Các phân tử đường đơn.
B. Các enzyme hoặc protein.
C. Các phân tử lipid.
D. Các phân tử hormone.
Câu 12. [TH] Màu da ở người là một ví dụ về tính trạng di truyền theo quy luật nào?
A. Di truyền liên kết với giới tính.
B. Di truyền trội không hoàn toàn.
C. Tương tác cộng gộp của nhiều gen.
D. Di truyền theo dòng mẹ.
Câu 13. [VD] Ở một loài ốc, gen A quy định enzyme A tổng hợp chất II từ chất I, gen B quy định enzyme B tổng hợp chất III (màu nâu) từ chất II. Các alen lặn tương ứng không tạo ra enzyme. Các chất I và II đều không màu. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb × AaBb sẽ cho ra tỉ lệ ốc vỏ màu nâu ở đời con là:
A. 1/16.
B. 3/16.
C. 7/16.
D. 9/16.
Câu 14. [NB] Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, kiểu gen nào sau đây sẽ quy định kiểu hình trung gian?
A. Đồng hợp trội.
B. Đồng hợp lặn.
C. Dị hợp tử.
D. Bất kì kiểu gen nào.
Câu 15. [TH] Sự khác biệt cơ bản giữa tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp là gì?
A. Tương tác bổ sung chỉ có ở động vật, cộng gộp chỉ có ở thực vật.
B. Tương tác bổ sung tạo kiểu hình mới, cộng gộp chỉ làm tăng biểu hiện.
C. Tương tác cộng gộp do nhiều gen quy định, bổ sung chỉ do một gen.
D. Tương tác bổ sung cần alen trội, cộng gộp cần alen lặn để biểu hiện.
Câu 16. [VDC] Một người đàn ông nhóm máu A lấy một người phụ nữ nhóm máu B. Họ có thể sinh ra những đứa con có nhóm máu nào sau đây, nếu cả hai đều có kiểu gen dị hợp?
A. Chỉ có nhóm máu A hoặc B.
B. Chỉ có nhóm máu AB.
C. Chỉ có nhóm máu O.
D. Cả bốn nhóm máu A, B, AB và O.
Câu 17. [NB] Theo sơ đồ về tương tác gen gián tiếp ở loài ốc (Hình 9.2), kiểu gen nào sau đây sẽ cho kiểu hình vỏ trắng?
A. aaBB.
B. AABB.
C. AaBb.
D. AABb.
Câu 18. [TH] Hiện tượng một gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?
A. Tương tác gen.
B. Gen đa hiệu.
C. Liên kết gen.
D. Hoán vị gen.
Câu 19. [NB] Theo ví dụ về màu da người (Hình 9.3), kiểu gen nào sau đây sẽ cho kiểu hình da sẫm màu nhất?
A. aabbdd.
B. AABBDD.
C. Aabbdd.
D. AaBbDd.
Câu 20. [TH] Điều gì giải thích tại sao các tính trạng số lượng (năng suất, sản lượng sữa…) thường do nhiều gen tương tác cộng gộp quy định?
A. Vì các tính trạng này rất dễ bị biến đổi do tác động của môi trường.
B. Vì chúng chịu ảnh hưởng của nhiều gen, mỗi gen góp một phần nhỏ.
C. Vì các tính trạng này chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
D. Vì các gen quy định chúng thường có hiện tượng trội không hoàn toàn.
Câu 21. [VD] Ở bí ngô, kiểu gen A-B- cho quả dẹt; A-bb cho quả tròn; aaB- cho quả tròn; aabb cho quả dài. Cho lai hai cây quả tròn thuần chủng (P) với nhau, F1 thu được 100% quả dẹt. Kiểu gen của hai cây P là gì?
A. AAbb × aaBB.
B. AAbb × AAbb.
C. aaBB × aaBB.
D. AABB × aabb.
Câu 22. [NB] Trong nhóm máu hệ ABO, alen nào không quy định việc tổng hợp kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu?
A. Alen IA.
B. Alen IB.
C. Alen IO.
D. Cả IA và IB.
Câu 23. [TH] Trong phép lai về màu hoa mõm chó, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 ở F2 cho thấy mối quan hệ giữa các alen là gì?
A. Trội lặn không hoàn toàn.
B. Trội lặn hoàn toàn.
C. Đồng trội với nhau.
D. Tương tác át chế gen.
Câu 24. [VD] Giả sử màu da ở người do 2 cặp gen (Aa, Bb) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định. Kiểu gen có càng nhiều alen trội thì da càng đen. Một cặp vợ chồng đều có da nâu (AaBb) dự định sinh con. Xác suất để họ sinh được một người con có da trắng nhất (aabb) là bao nhiêu?
A. 1/4.
B. 1/8.
C. 1/16.
D. 9/16.
Câu 25. [NB] Mối tương tác giữa các sản phẩm của gen để cùng tạo nên một tính trạng là bản chất của hiện tượng nào?
A. Liên kết hoàn toàn.
B. Tương tác gen.
C. Hoán vị gen.
D. Đột biến gen.
Câu 26. [TH] Phân tử protein hemoglobin ở người được cấu tạo từ hai loại chuỗi polypeptide khác nhau (α và β). Đây có phải là một ví dụ về tương tác giữa các allele của cùng một gen không?
A. Đúng, vì cả hai chuỗi đều tham gia tạo nên một protein hoàn chỉnh.
B. Không, vì hai chuỗi này do hai gen khác nhau quy định tổng hợp.
C. Đúng, vì chúng cùng thực hiện một chức năng vận chuyển oxy.
D. Không, vì đây là ví dụ của hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn.
Câu 27. [VDC] Ở một loài thực vật, lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây hoa trắng, F2 thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào?
A. Trội không hoàn toàn.
B. Tương tác cộng gộp.
C. Tương tác át chế.
D. Tương tác bổ sung.
Câu 28. [NB] Theo sách giáo khoa, hiện tượng nào sau đây không được xếp vào nhóm tương tác giữa các alen của cùng một gen?
A. Trội hoàn toàn.
B. Tương tác bổ sung.
C. Trội không hoàn toàn.
D. Đồng trội.
Câu 29. [TH] Tương tác gen và gen đa hiệu có điểm gì giống nhau?
A. Một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen cùng tác động để quy định sự biểu hiện một tính trạng.
C. Các gen alen tương tác với nhau để tạo ra một kiểu hình mới.
D. Các gen không alen nằm trên các NST khác nhau tương tác nhau.
Câu 30. [VD] Một người phụ nữ nhóm máu B, có cha là người nhóm máu O, kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có mẹ là người nhóm máu O. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con có nhóm máu AB là bao nhiêu?
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 3/4.
D. 1/8.