Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh 12 Cánh Diều Bài 12 (Có Đáp Án)

Môn Học: Sinh học 12
Trường: Trường THPT Chu Văn An (TP. Hà Nội)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Sinh 12 Cánh Diều Bài 12 là đề ôn tập tiêu chuẩn được xây dựng theo chương trình Sinh học lớp 12 thuộc bộ sách giáo khoa Cánh diều. Bộ đề được cô giáo Nguyễn Thị Mỹ Hạnh – giáo viên Sinh học tại Trường THPT Chu Văn An, TP. Hà Nội – biên soạn trong năm học 2024–2025. Nội dung tập trung vào bài 12: “Đột biến số lượng nhiễm sắc thể”, giúp học sinh nhận biết và phân biệt được các dạng đột biến lệch bội và đa bội, cùng với tác động của chúng đến sinh vật. Đề thi được trình bày dưới hình thức trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều, hỗ trợ học sinh nâng cao kỹ năng giải bài và nhận diện nhanh các dạng câu hỏi thường gặp.

Trắc nghiệm môn Sinh 12 trên hệ thống detracnghiem.edu.vn là công cụ luyện tập hữu ích, mang đến trải nghiệm học tập hiện đại với giao diện trực quan, kết quả phân tích theo từng lần làm bài và lời giải chi tiết. Học sinh có thể luyện đề không giới hạn, theo dõi tiến độ học tập và cải thiện điểm số qua từng lần luyện tập. Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai đang trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT với hình thức trắc nghiệm môn học lớp 12.

Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Cánh Diều

Phần V: Di Truyền Học

Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

Câu 1. [NB] Theo sách giáo khoa, mục tiêu cơ bản nhất của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là gì?
A. Tạo ra thế hệ con lai có năng suất vượt trội hơn hẳn so với bố mẹ.
B. Tạo ra các dòng thuần chủng mang những đặc tính quý giá và ổn định.
C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho công tác chọn lọc và tạo giống.
D. Tạo ra các cá thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gene đang được xét.

Câu 2. [NB] Hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn… gọi là gì?
A. Hiện tượng thoái hoá giống do giao phối cận huyết gây ra.
B. Hiện tượng ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1.
C. Hiện tượng phân li tính trạng theo tỉ lệ ở đời con lai.
D. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính của sinh vật.

Câu 3. [TH] Vì sao ưu thế lai thường giảm từ F2 trở đi?
A. Do sự tương tác giữa các gene không allele làm giảm biểu hiện của tính trạng tốt.
B. Do các allele trội có lợi bị đột biến thành các allele lặn có hại.
C. Do sự tích lũy đột biến có hại làm giảm sức sống.
D. Do sự phân li của các cặp gene, làm tăng tỉ lệ đồng hợp và giảm dị hợp.

Câu 4. [TH] Mục đích của phép lai kinh tế giữa bò BBB và bò Lai Sind?
A. Tạo giống bò mới thích nghi rộng.
B. Tạo F2 có sự phân li tính trạng đa dạng.
C. Tạo dòng thuần có đặc điểm ưu việt.
D. Sử dụng con lai F1 có ưu thế lai cao cho mục đích lấy thịt hoặc sản phẩm khác.

Câu 5. [VD] Để duy trì đàn lợn F1 có tỉ lệ nạc cao từ phép lai Pietrain × Large White?
A. Cho F1 giao phối với nhau tạo F2.
B. Lai ngược F1 với Large White thuần chủng.
C. Chọn lọc F2 có tỉ lệ nạc cao.
D. Tiếp tục thực hiện phép lai ban đầu giữa lợn Pietrain và lợn Large White.

Câu 6. [NB] Mục đích của tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ trong chọn giống cây?
A. Tăng dị hợp, tăng ưu thế lai.
B. Tạo ra các dòng thuần có các cặp gene ở trạng thái đồng hợp.
C. Đánh giá đặc điểm di truyền của F1.
D. Loại bỏ hoàn toàn các allele lặn có hại.

Câu 7. [TH] Giống lúa ST25 là kết quả của?
A. Công nghệ tế bào thực vật.
B. Công tác chọn, tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính.
C. Công nghệ gene.
D. Kĩ thuật gây đột biến.

Câu 8. [VDC] Vì sao F2 của ngô lai F1 giảm năng suất và không đồng đều?
A. F2 có đột biến gene lặn có hại.
B. F1 bị ảnh hưởng môi trường.
C. F2 tăng kiểu gene đồng hợp.
D. F2 có sự phân li, tỉ lệ dị hợp giảm và đồng hợp tăng, ưu thế lai giảm.

Câu 9. [NB] Vịt pha ngan là kết quả lai giữa?
A. Hai giống vịt nhà.
B. Hai giống ngan nhà.
C. Vịt trời và ngan nhà.
D. Vịt nhà và ngan nhà để kết hợp các đặc tính tốt.

Câu 10. [TH] Biểu hiện rõ nhất của ưu thế lai ở bò F1 (BBB × Lai Sind)?
A. Kháng bệnh tốt hơn.
B. Thích nghi khí hậu.
C. Màu lông phân li.
D. Tầm vóc lớn, sinh trưởng nhanh, năng suất thịt cao hơn bố mẹ.

Câu 11. [NB] Hậu quả của giao phối gần trong chăn nuôi?
A. Gây ra hiện tượng thoái hóa giống, làm giảm sức sống và năng suất của vật nuôi.
B. Tăng đa dạng di truyền.
C. Luôn tăng ưu thế lai.
D. Tăng dị hợp tử.

Câu 12. [TH] Vì sao không dùng hạt ngô lai F1 để làm giống cho vụ sau?
A. Không nảy mầm tốt.
B. F1 bất thụ.
C. Dễ nhiễm bệnh khi bảo quản.
D. Vì cây trồng từ hạt F1 sẽ cho năng suất thấp và không đồng đều ở thế hệ F2.

Câu 13. [VD] Để tạo giống cà chua AAbb (quả đỏ, không chịu nhiệt)?
A. F1 lai phân tích với aaBB.
B. F1 tự thụ phấn, chọn cây quả đỏ, không chịu nhiệt ở F2.
C. Lai lại với AAbb.
D. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá.

Câu 14. [TH] Ý nghĩa của việc tạo chè CNS 831 từ các giống khác nhau?
A. Kết hợp đặc điểm giống nội và giống nhập.
B. Tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn.
C. Gây đột biến gene mới.
D. Tổ hợp lại các nguồn gene khác nhau để tạo ra giống mới.

Câu 15. [NB] Phương pháp lai nào được dùng để tạo ưu thế lai ở cây giao phấn?
A. Lai thuận và lai nghịch.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Tự thụ phấn bắt buộc.
D. Lai khác dòng, chủ yếu là lai giữa hai dòng thuần có kiểu gene khác nhau.

Câu 16. [VD] Gà F1 có ưu thế lai cao, nếu cho giao phối ngẫu nhiên thì F2 sẽ?
A. Tỉ lệ này sẽ giảm đi đáng kể do sự phân li của các cặp gene.
B. Được duy trì ổn định.
C. Tăng lên.
D. Bằng không do bất thụ.

Câu 17. [VDC] Vì sao hay dùng con đực giống tốt lai với cái địa phương?
A. Cái giống tốt khó thích nghi.
B. Tính trạng tốt do con đực truyền.
C. Một con đực giao phối nhiều cái, giảm chi phí.
D. Con cái địa phương sinh sản tốt hơn.

Câu 18. [TH] Ý nghĩa của việc tạo lúa PR23 từ lúa trồng × lúa hoang?
A. Chứng minh nguồn gốc từ lúa hoang.
B. Khai thác nguồn gene hoang dại để cải tiến giống hiện có.
C. Tạo giống lúa mới có thể tự thụ phấn.
D. Lai xa tạo giống có ưu thế lai.

Câu 19. [NB] Mục đích của lai cải tiến?
A. Tạo F1 làm sản phẩm kinh tế.
B. Tạo giống mới mang đặc điểm nhiều giống.
C. Tạo dòng thuần đồng hợp tử trội.
D. Đưa một vài đặc tính tốt của giống này vào một giống khác.

Câu 20. [VD] Cách cải thiện tỉ lệ nạc ở lợn địa phương?
A. Giao phối gần củng cố đặc tính.
B. Dùng lợn đực giống ngoại có tỉ lệ nạc cao lai với lợn nái địa phương.
C. Thay thế hoàn toàn bằng giống ngoại.
D. Lai giữa hai giống địa phương.

Câu 21. [TH] Điểm khác biệt giữa lai kinh tế và lai tạo giống mới?
A. Kinh tế áp dụng cho vật nuôi, còn tạo giống cho cây trồng.
B. Kinh tế không tạo ưu thế lai.
C. Kinh tế dùng F1 làm sản phẩm, còn tạo giống mới dùng F1 để tạo giống.
D. Kinh tế dùng 2 giống, còn tạo giống mới cần nhiều giống.

Câu 22. [VDC] Tại sao vẫn dùng giao phối gần trong chọn giống?
A. Tạo F1 có ưu thế lai cao nhất.
B. Tạo dòng thuần, loại bỏ gene xấu.
C. Tăng đa dạng di truyền.
D. Giúp vật nuôi thích nghi nhanh.

Câu 23. [NB] Thành tựu nổi bật của giống đậu tương DT34?
A. Kháng bệnh bằng công nghệ gene.
B. Hàm lượng protein cao.
C. Thời gian sinh trưởng ngắn, phù hợp luân canh.
D. Ưu thế lai rất cao.

Câu 24. [VD] Cách phục hồi sức sống giống hoa hồng quý nhân giống vô tính lâu năm?
A. Tiếp tục giâm cành.
B. Dùng phân bón, thuốc kích thích.
C. Cho tự thụ phấn tạo hạt.
D. Lai hữu tính với giống khác để tạo biến dị tổ hợp.

Câu 25. [TH] Việc tạo giống cá chép lai V1 là ứng dụng của?
A. Tạo giống vật nuôi trên cạn.
B. Tạo giống cây công nghiệp.
C. Tạo giống vật nuôi thủy sản.
D. Tạo giống cây lương thực.

Câu 26. [TH] Vì sao phải kết hợp lai hữu tính với chọn lọc nhiều thế hệ?
A. Vì lai hữu tính chỉ tạo cá thể đồng hợp tử trội.
B. Lai hữu tính không tạo được tổ hợp gene mong muốn.
C. Chọn lọc loại bỏ đột biến có hại.
D. Lai hữu tính tạo nhiều biến dị, cần chọn lọc giữ lại kiểu hình tốt.

Câu 27. [NB] Đặc điểm sinh sản của con lai khác loài như vịt pha ngan?
A. Khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn.
B. Có thể sinh sản vô tính.
C. Thường bị bất thụ hoặc khả năng sinh sản bị giảm sút.
D. Chỉ sinh sản khi lai trở lại với bố mẹ.

Câu 28. [VDC] Quy trình tạo giống lúa vừa kháng bệnh (A) vừa năng suất cao (b)?
A. Lai hai giống rồi dùng F1 sản xuất đại trà.
B. Lai hai giống, cho F1 tự thụ, chọn cây kháng bệnh, năng suất cao ở F2.
C. Lai rồi dùng nuôi cấy hạt phấn.
D. Gây đột biến để đưa gene b vào giống kháng bệnh.

Câu 29. [TH] Nguyên nhân chính gây thoái hóa giống khi tự thụ phấn cây giao phấn?
A. Đột biến gene có hại phát sinh.
B. Allele lặn có hại được đưa về trạng thái đồng hợp và biểu hiện ra ngoài.
C. Đất giảm dinh dưỡng.
D. Tương tác giữa allele trội làm giảm sức sống.

Câu 30. [VD] Điểm chung của giống lai kinh tế như bò Lai Sind, lợn lai…?
A. Con F1 giữ lại làm giống.
B. Tạo dòng thuần ưu việt mới.
C. Con lai F1 dùng trực tiếp cho sản xuất.
D. Con lai F1 sinh sản tốt hơn bố mẹ. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: