Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 9 (Có Đáp Án)

Môn Học: Sinh học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu – tỉnh Tiền Giang
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Trần Thị Kim Ngân
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 9 thuộc chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, tập trung vào chủ đề “Chọn giống vật nuôi và cây trồng” – một nội dung ứng dụng quan trọng của Di truyền học trong thực tiễn sản xuất. Đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo này được biên soạn bởi cô Trần Thị Kim Ngân – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu (Tiền Giang) vào năm 2024, với mục tiêu giúp học sinh ôn tập hiệu quả, nắm vững phương pháp lai tạo, chọn lọc giống và ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại.

Trắc nghiệm môn Sinh 12 trong bài bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ quy trình chọn giống, vai trò của giống trong nâng cao năng suất nông nghiệp và môi trường. Nền tảng học tập detracnghiem.edu.vn mang đến trải nghiệm luyện thi trực tuyến tiện lợi, với hệ thống câu hỏi phong phú, giải thích chi tiết, và công cụ theo dõi kết quả học tập trực quan. Đây là trợ thủ đắc lực cho học sinh trong hành trình ôn luyện. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương I: Di Truyền Phân Tử Và Di Truyền Nhiễm Sắc Thể

Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Câu 1. [Nhận biết] Di truyền ngoài nhân là hiện tượng di truyền của các gene
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường trong nhân tế bào.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính trong nhân tế bào.
C. nằm trong tế bào chất (ở ty thể hoặc ở lục lạp).
D. nằm ở bên ngoài cơ thể của sinh vật đang xét.

Câu 2. [Thông hiểu] Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng cơ bản của hiện tượng di truyền theo dòng mẹ?
A. Tính trạng của đời con luôn giống với tính trạng của cơ thể mẹ.
B. Tính trạng của đời con luôn giống với tính trạng của cơ thể bố.
C. Tính trạng của đời con biểu hiện theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
D. Tính trạng của đời con biểu hiện theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.

Câu 3. [Thông hiểu] Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ ở các loài sinh sản hữu tính là do
A. gene trong nhân của tế bào trứng có vai trò quyết định kiểu hình.
B. hợp tử nhận hầu hết tế bào chất và các bào quan từ tế bào trứng.
C. tinh trùng không chứa vật chất di truyền trong tế bào chất của nó.
D. tế bào chất của trứng chứa các yếu tố ức chế gene từ tinh trùng.

Câu 4. [Vận dụng] Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), khi lấy hạt phấn của cây có lá đốm thụ phấn cho cây có lá xanh, đời con F1 sẽ có kiểu hình
A. 100% cây lá đốm.
B. 100% cây lá xanh.
C. 50% cây lá đốm và 50% cây lá xanh.
D. có cả cây lá xanh, lá đốm và lá trắng.

Câu 5. [Nhận biết] Trong tế bào của sinh vật nhân thực, DNA có thể được tìm thấy ở những bào quan nào sau đây?
A. Chỉ có ở trong nhân tế bào.
B. Lưới nội chất và bộ máy Golgi.
C. Ribosome và lysosome.
D. Nhân, ty thể và lục lạp.

Câu 6. [Thông hiểu] Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau là một trong những dấu hiệu để nhận biết hiện tượng di truyền nào?
A. Di truyền theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
B. Di truyền liên kết hoàn toàn với giới tính.
C. Di truyền các gene nằm trong tế bào chất.
D. Tương tác gene theo kiểu bổ sung tỉ lệ 9:7.

Câu 7. [Thông hiểu] Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gene ty thể ở người lại có thể di truyền từ mẹ cho tất cả các con, nhưng không di truyền từ bố?
A. Vì gene ty thể của bố bị bất hoạt trong quá trình thụ tinh.
B. Vì con cái nhận ty thể chủ yếu từ tế bào trứng của người mẹ.
C. Vì các gene ty thể chỉ biểu hiện ở cơ thể nữ mà không biểu hiện ở nam.
D. Vì ty thể của bố không chứa các gene gây bệnh di truyền này.

Câu 8. [Vận dụng] Một người phụ nữ mắc một bệnh di truyền do đột biến gene trong ty thể. Người này kết hôn với một người đàn ông hoàn toàn bình thường. Dự đoán nào sau đây là chính xác nhất về các con của họ?
A. Tất cả các con của họ đều có nguy cơ mắc bệnh này.
B. Chỉ có các con trai của họ mới có nguy cơ mắc bệnh này.
C. Chỉ có các con gái của họ mới có nguy cơ mắc bệnh này.
D. Tất cả các con của họ đều bình thường, không mắc bệnh.

Câu 9. [Nhận biết] Hệ thống di truyền trong tế bào chất có đặc điểm là
A. các gene được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
B. DNA có dạng thẳng và liên kết với protein histone.
C. các gene phân chia không đồng đều cho tế bào con.
D. số lượng bản sao của gene trong tế bào là rất ít.

Câu 10. [Thông hiểu] So với di truyền qua nhân, di truyền qua tế bào chất có điểm khác biệt cơ bản là
A. tuân theo các quy luật phân li nghiêm ngặt của Mendel.
B. vật chất di truyền là các phân tử DNA có cấu trúc thẳng.
C. vai trò của bố và mẹ trong việc di truyền tính trạng là khác nhau.
D. tính trạng được quy định bởi các gene nằm trên nhiễm sắc thể.

Câu 11. [Nhận biết] Trong nông nghiệp, việc tạo ra các dòng bất dục đực ở thực vật có ý nghĩa quan trọng trong việc
A. tạo ra các giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn.
B. tạo hạt lai mà không cần phải tốn công khử nhị trên cây mẹ.
C. làm tăng khả năng tự thụ phấn của cây trồng để duy trì giống thuần.
D. tạo ra các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng được rút ngắn.

Câu 12. [Thông hiểu] Điều gì giải thích tại sao hiện tượng di truyền ngoài nhân lại do Correns phát hiện ra sau Mendel một thời gian?
A. Vì Correns có các công cụ nghiên cứu hiện đại hơn so với Mendel.
B. Vì hiện tượng này không tuân theo các quy luật phổ biến của Mendel.
C. Vì đối tượng nghiên cứu của Correns phức tạp hơn đậu Hà Lan.
D. Vì Mendel đã bỏ qua các kết quả không phù hợp trong thí nghiệm.

Câu 13. [Vận dụng] Trong thí nghiệm của Correns, khi dùng hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho noãn của cây lá trắng, kết quả ở thế hệ sau sẽ là
A. 100% cây có lá xanh.
B. 100% cây có lá trắng.
C. 100% cây có lá đốm.
D. tỉ lệ 1 lá trắng : 1 lá xanh.

Câu 14. [Nhận biết] Tính trạng màu lá ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) được quy định bởi
A. gene nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. sự tương tác giữa gene và môi trường.
D. gene nằm trong lục lạp của tế bào.

Câu 15. [Thông hiểu] Việc phân tích DNA ty thể có vai trò quan trọng trong nghiên cứu lịch sử tiến hóa và mối quan hệ họ hàng của các loài vì
A. DNA ty thể có tốc độ đột biến rất chậm, ít thay đổi qua thời gian.
B. DNA ty thể có kích thước lớn và chứa nhiều gene hơn DNA trong nhân.
C. DNA ty thể di truyền theo dòng mẹ, giúp truy vết nguồn gốc dễ dàng.
D. DNA ty thể chỉ tồn tại ở các loài động vật bậc cao, không có ở vi khuẩn.

Câu 16. [Nhận biết] Trong tế bào nhân thực, có hai hệ thống di truyền chính là
A. hệ thống di truyền trong nhân và hệ thống di truyền trong ribosome.
B. hệ thống di truyền trong nhân và hệ thống di truyền trong tế bào chất.
C. hệ thống di truyền trong tế bào chất và hệ thống di truyền trong màng.
D. hệ thống di truyền trong lysosome và hệ thống di truyền trong nhân.

Câu 17. [Thông hiểu] Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của DNA ty thể ở người?
A. Có dạng vòng và kích thước nhỏ hơn so với DNA trong nhân tế bào.
B. Có tốc độ đột biến cao hơn so với DNA nằm trong nhân của tế bào.
C. Liên kết với protein histone để tạo thành cấu trúc nhiễm sắc thể đặc trưng.
D. Chứa khoảng 37 gene mã hóa cho các thành phần của chính ty thể.

Câu 18. [Vận dụng] Một gia đình có người mẹ bị bệnh điếc do đột biến gene ty thể, người bố bình thường. Họ có một người con trai và một người con gái. Khả năng hai người con này cũng bị bệnh điếc là
A. con trai bị bệnh, con gái bình thường.
B. con trai bình thường, con gái bị bệnh.
C. cả con trai và con gái đều bị bệnh điếc.
D. cả hai người con đều hoàn toàn bình thường.

Câu 19. [Nhận biết] Ở sinh vật nhân thực, gene trong tế bào chất có ở
A. ribosome và lục lạp.
B. ty thể và lục lạp.
C. lưới nội chất và ty thể.
D. bộ máy Golgi và nhân.

Câu 20. [Thông hiểu] Đặc điểm “tính trạng do gene trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác” chứng tỏ
A. các gene trong tế bào chất có khả năng tự nhân đôi và quy định kiểu hình độc lập.
B. các gene trong nhân không có vai trò gì trong việc quy định các tính trạng của cơ thể.
C. có sự tương tác qua lại phức tạp giữa các gene trong nhân và gene ngoài nhân.
D. các gene trong tế bào chất có thể di chuyển vào trong nhân để thay thế gene cũ.

Câu 21. [Vận dụng] Trong lĩnh vực y học, kỹ thuật “thụ tinh trong ống nghiệm ba cha mẹ” (Three-Parent In Vitro Fertilization) được phát triển nhằm mục đích
A. tạo ra những đứa trẻ có các đặc điểm ưu việt từ ba người khác nhau.
B. giúp các cặp vợ chồng có mẹ mang bệnh ty thể sinh con khỏe mạnh.
C. làm tăng khả năng thành công của các ca thụ tinh trong ống nghiệm.
D. xác định chính xác giới tính của đứa trẻ trước khi được sinh ra.

Câu 22. [Nhận biết] Tác giả đã tiến hành các thí nghiệm về di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn là
A. Gregor Mendel.
B. Carl Correns.
C. Thomas Morgan.
D. James Watson.

Câu 23. [Thông hiểu] Dựa vào kết quả các phép lai trong Bảng 9.1 của Correns, có thể rút ra kết luận quan trọng nào?
A. Hạt phấn quyết định hoàn toàn kiểu hình màu lá của thế hệ cây con.
B. Kiểu hình màu lá của cây con luôn phụ thuộc vào kiểu hình của cây mẹ.
C. Kiểu hình lá đốm là tính trạng trội so với kiểu hình lá xanh và lá trắng.
D. Có sự phân li tính trạng màu lá theo tỉ lệ 1:2:1 ở thế hệ cây con.

Câu 24. [Nhận biết] Sự di truyền của các gene trong tế bào chất còn được gọi là
A. di truyền liên kết.
B. di truyền theo dòng mẹ.
C. di truyền độc lập.
D. di truyền đa gene.

Câu 25. [Thông hiểu] Vì sao trong phép lai thuận nghịch về tính trạng màu lá ở cây hoa phấn, vai trò của bố và mẹ lại không ngang bằng nhau?
A. Vì hạt phấn của cây bố chứa nhiều lục lạp hơn so với tế bào trứng.
B. Vì tế bào trứng của cây mẹ cung cấp lục lạp cho hợp tử hình thành.
C. Vì gene quy định màu lá nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của cây.
D. Vì cây mẹ có khả năng quang hợp tốt hơn cây bố trong thí nghiệm.

Câu 26. [Vận dụng] Phân tích DNA ti thể của các nhóm người khác nhau có thể giúp các nhà khoa học
A. xác định được chính xác tuổi thọ trung bình của các nhóm người đó.
B. xác định được nguồn gốc và mối quan hệ tiến hóa giữa các chủng tộc.
C. dự đoán được khả năng mắc các bệnh di truyền của các nhóm người.
D. tạo ra bản đồ di truyền chi tiết cho toàn bộ hệ gene của loài người.

Câu 27. [Nhận biết] Trong các ứng dụng của di truyền ngoài nhân, việc tạo dòng bất dục đực thuộc lĩnh vực nào?
A. Y học.
B. Nghiên cứu tiến hoá.
C. Nông nghiệp.
D. Công nghiệp.

Câu 28. [Thông hiểu] Hiện tượng di truyền ngoài nhân đã bổ sung và làm rõ hơn cho học thuyết di truyền của Mendel, cho thấy rằng
A. các quy luật của Mendel là hoàn toàn sai lầm và không còn giá trị.
B. không phải tất cả các tính trạng đều di truyền theo quy luật của Mendel.
C. di truyền học chỉ có thể giải thích được các hiện tượng ở cấp độ tế bào.
D. vật chất di truyền chỉ tồn tại duy nhất dưới dạng nhiễm sắc thể trong nhân.

Câu 29. [Vận dụng] Một đột biến xảy ra trong gene của lục lạp ở một tế bào lá của một cành cây. Hậu quả có khả năng xảy ra cao nhất là
A. toàn bộ cây sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến ngay lập tức.
B. đột biến này sẽ được di truyền cho tất cả các thế hệ sau.
C. chỉ cành cây đó và các bộ phận phát sinh từ nó mới có kiểu hình đột biến.
D. đột biến sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình bên ngoài.

Câu 30. [Nhận biết] Theo nội dung sách giáo khoa, đối tượng chính được Correns sử dụng để nghiên cứu về di truyền ngoài nhân là
A. cây đậu Hà Lan.
B. con ruồi giấm.
C. cây hoa phấn.
D. vi khuẩn E. coli.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: