Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 17 là một phần quan trọng trong chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Chủ đề chính của bài này tập trung vào “Ứng dụng di truyền phân tử trong nghiên cứu và điều trị bệnh” – một nội dung hiện đại và liên quan mật thiết đến thực tiễn y sinh học. Đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo do thầy Nguyễn Văn Minh – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Phan Đình Phùng (Hà Nội) biên soạn năm 2024, phù hợp sử dụng làm đề ôn luyện cho học sinh chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kỳ và kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 trong bài được thiết kế với các câu hỏi đa dạng ở cả lý thuyết và bài tập áp dụng, giúp học sinh phân tích, đánh giá các kỹ thuật như PCR, giải trình tự gen, chỉnh sửa gen CRISPR/Cas9… Nền tảng học trực tuyến detracnghiem.edu.vn hỗ trợ học sinh luyện đề hiệu quả, theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ kết quả, và cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Đây là giải pháp ôn luyện tối ưu giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm trắc nghiệm. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo
Chương IV: Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hoá
Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
Câu 1. [Nhận biết] Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở, nơi diễn ra các quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen là
A. cá thể.
B. loài.
C. quần thể.
D. tế bào.
Câu 2. [Thông hiểu] Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố nào được xem là nguồn cung cấp nguyên liệu sơ cấp, làm phát sinh các alen mới trong quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Quá trình đột biến.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 3. [Thông hiểu] Vai trò chính của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá nhỏ theo quan điểm hiện đại là gì?
A. Tạo ra các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể sinh vật.
B. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên không theo hướng.
C. Định hướng quá trình tích lũy alen, quy định chiều hướng tiến hoá.
D. Tăng cường sự đa dạng di truyền của các quần thể trong tự nhiên.
Câu 4. [Vận dụng] Một quần thể chim nhỏ sống trên một hòn đảo bị một cơn bão quét qua, làm chết hầu hết các cá thể. Những cá thể sống sót ngẫu nhiên có một thành phần kiểu gen khác biệt so với quần thể gốc. Hiện tượng này là ví dụ về
A. hiệu ứng sáng lập.
B. hiệu ứng cổ chai.
C. tác động của dòng gen.
D. chọn lọc phân hoá.
Câu 5. [Nhận biết] Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Cách li địa lí → Hình thành nòi → Tích lũy biến dị → Cách li sinh sản.
B. Tích lũy biến dị → Cách li sinh sản → Hình thành nòi → Cách li địa lí.
C. Cách li địa lí → Tích lũy biến dị → Phân hoá kiểu gen → Cách li sinh sản.
D. Phân hoá kiểu gen → Cách li địa lí → Cách li sinh sản → Hình thành nòi.
Câu 6. [Thông hiểu] Tại sao các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) có thể làm cho một alen có hại trở nên phổ biến trong một quần thể nhỏ?
A. Vì quần thể nhỏ có khả năng chống chịu kém hơn với các alen có hại.
B. Vì tác động của chọn lọc tự nhiên ở quần thể nhỏ thường rất yếu.
C. Vì sự biến đổi tần số alen do may rủi, không phụ thuộc vào lợi hại.
D. Vì alen có hại thường liên kết với các alen có lợi khác trong quần thể.
Câu 7. [Nhận biết] Nhân tố tiến hoá nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến gen mới.
C. Di – nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 8. [Vận dụng] Trong một hồ nước, có hai loài cá có họ hàng gần nhau. Một loài chỉ sinh sản vào mùa xuân, còn loài kia chỉ sinh sản vào mùa thu. Mặc dù chúng sống chung một khu vực nhưng không thể giao phối với nhau. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li nào?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
Câu 9. [Thông hiểu] Theo quan niệm hiện đại, sự hình thành các đặc điểm thích nghi là kết quả của sự tương tác giữa các quá trình nào?
A. Đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên và quá trình cách li địa lí nghiêm ngặt.
B. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể đó.
C. Giao phối, di-nhập gen và sự thay đổi của môi trường sống xung quanh.
D. Cách li sinh sản, đột biến và sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
Câu 10. [Nhận biết] Trong tiến hoá, sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử từ quần thể này sang quần thể khác được gọi là
A. dòng gen.
B. cách li.
C. phiêu bạt.
D. phân hoá.
Câu 11. [Thông hiểu] Điều kiện quan trọng nhất để một quần thể được xem là một đơn vị của tiến hoá nhỏ là gì?
A. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối ngẫu nhiên với nhau.
B. Quần thể có kích thước đủ lớn để tránh tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
C. Quần thể phải được cách li tương đối với các quần thể lân cận khác.
D. Các cá thể trong quần thể phải có chung một nguồn gốc tổ tiên gần.
Câu 12. [Vận dụng cao] Sự hình thành loài bằng con đường đa bội hóa thường xảy ra nhanh chóng và phổ biến ở thực vật hơn động vật. Nguyên nhân chính là do
A. thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng giúp duy trì thể đa bội.
B. bộ nhiễm sắc thể của thực vật dễ bị đột biến hơn so với động vật.
C. động vật bậc cao có hệ thần kinh phức tạp, cơ chế xác định giới tính.
D. thực vật ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên hơn động vật.
Câu 13. [Nhận biết] Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá lớn là quá trình
A. làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua nhiều thế hệ.
B. hình thành các đặc điểm thích nghi mới trên cơ thể của sinh vật.
C. hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp…).
D. tích luỹ các biến dị có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 14. [Thông hiểu] Vì sao nói quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở mà không phải là cá thể hay loài?
A. Vì quần thể có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống qua các thế hệ.
B. Vì quần thể có cấu trúc di truyền, có thể biến đổi vốn gen qua thế hệ.
C. Vì mỗi cá thể trong quần thể đều có thể chịu tác động của chọn lọc.
D. Vì loài là đơn vị phân loại lớn, không thể trực tiếp biến đổi được.
Câu 15. [Vận dụng] Hiện tượng lá cây xương rồng biến thành gai là một ví dụ điển hình về
A. sự hình thành cơ quan tương tự do tiến hoá hội tụ chức năng.
B. một biến dị đột ngột không mang ý nghĩa thích nghi nào cả.
C. kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo hướng của người.
D. sự hình thành đặc điểm thích nghi với điều kiện sống khô hạn.
Câu 16. [Nhận biết] Sự kiện nào sau đây được coi là mốc đánh dấu sự hình thành loài mới một cách hoàn chỉnh?
A. Sự xuất hiện của các biến dị có lợi trong quần thể sinh vật ban đầu.
B. Quần thể mới có thành phần kiểu gen khác biệt so với quần thể gốc.
C. Sự cách li địa lí hoàn toàn giữa hai quần thể trong một thời gian dài.
D. Sự xuất hiện cách li sinh sản giữa quần thể mới và quần thể gốc đó.
Câu 17. [Vận dụng cao] Một số cá thể từ đất liền di cư ra một hòn đảo mới và thiết lập một quần thể mới. Thành phần kiểu gen của quần thể mới này có thể khác biệt so với quần thể gốc. Đây là ví dụ về
A. hiệu ứng cổ chai.
B. hiệu ứng sáng lập.
C. chọn lọc gián đoạn.
D. cách li sinh thái.
Câu 18. [Thông hiểu] Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của giao phối không ngẫu nhiên?
A. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể qua các thế hệ.
B. Là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hoá hình thành loài.
C. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng tăng alen lặn.
D. Làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng hợp tử.
Câu 19. [Vận dụng] Một loài thực vật có hoa màu đỏ (AA) và hoa màu trắng (aa). Do sự thụ phấn chéo, một số cá thể hoa trắng xuất hiện trong một quần thể toàn hoa đỏ. Đây là một ví dụ về tác động của
A. đột biến gen.
B. dòng gen.
C. yếu tố ngẫu nhiên.
D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 20. [Nhận biết] Quá trình hình thành loài diễn ra trong cùng khu vực địa lí với loài gốc được gọi là hình thành loài
A. khác khu vực địa lí.
B. bằng cách li địa lí.
C. bằng cách li sinh sản.
D. cùng khu vực địa lí.
Câu 21. [Thông hiểu] Trong quá trình hình thành loài, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì nó
A. trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng.
B. là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự cách li sinh sản giữa các loài.
C. duy trì sự khác biệt vốn gen do các nhân tố tiến hoá khác tạo ra.
D. làm tăng tốc độ phát sinh các đột biến có lợi trong quần thể đó.
Câu 22. [Vận dụng] Ở loài bọ rùa, ban đầu quần thể có màu cam. Sau nhiều thế hệ, trong môi trường có nhiều lá cây xanh, các cá thể màu xanh lục xuất hiện và chiếm ưu thế. Quá trình này mô tả sự hình thành đặc điểm thích nghi do
A. đột biến và chọn lọc tự nhiên.
B. giao phối và yếu tố ngẫu nhiên.
C. dòng gen và cách li địa lí.
D. đột biến và cách li sinh sản.
Câu 23. [Thông hiểu] So với thuyết của Đacuyn, thuyết tiến hoá tổng hợp đã bổ sung và làm rõ được vấn đề nào?
A. Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong việc định hướng quá trình tiến hoá.
B. Cơ chế phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị cho thế hệ sau.
C. Khái niệm về đấu tranh sinh tồn giữa các cá thể trong cùng một loài.
D. Nguồn gốc chung và sự phân li tính trạng của các loài sinh vật đó.
Câu 24. [Nhận biết] Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng nhưng không định hướng?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình đột biến gen.
Câu 25. [Vận dụng cao] Hai loài ếch có hình thái rất giống nhau nhưng tiếng kêu giao phối của chúng lại khác nhau, khiến chúng không thể giao phối được. Đây là ví dụ về cơ chế
A. cách li sau hợp tử.
B. cách li cơ học.
C. cách li tập tính.
D. cách li sinh thái.
Câu 26. [Vận dụng cao] Khi một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc vận động, đặc điểm nào của quần thể sẽ thay đổi rõ rệt nhất qua các thế hệ?
A. Kích thước của quần thể.
B. Tỉ lệ giới tính đực/cái.
C. Kiểu hình phổ biến nhất.
D. Mức độ đa dạng di truyền.
Câu 27. [Thông hiểu] Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn là
A. tiến hoá nhỏ diễn ra nhanh hơn và có thể quan sát trực tiếp được.
B. tiến hoá nhỏ dẫn đến hình thành loài, tiến hoá lớn tạo nhóm trên loài.
C. tiến hoá nhỏ chỉ chịu tác động của CLTN, tiến hoá lớn chịu nhiều nhân tố.
D. tiến hoá nhỏ chỉ xảy ra ở động vật, tiến hoá lớn xảy ra ở thực vật.
Câu 28. [Nhận biết] Loại biến dị nào sau đây không được xem là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá theo quan niệm hiện đại?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Đột biến gen lặn.
C. Đột biến nhiễm sắc thể.
D. Thường biến (biến dị không di truyền).
Câu 29. [Vận dụng] Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tần số alen A và a của quần thể ở thế hệ F1 sẽ là
A. A = 0,6; a = 0,4.
B. A = 0,5; a = 0,5.
C. A = 0,2; a = 0,8.
D. A = 0,7; a = 0,3.
Câu 30. [Thông hiểu] Khi nói về các nhân tố tiến hoá, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Đột biến gen cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B. Chọn lọc tự nhiên luôn loại bỏ hoàn toàn các alen lặn có hại ra khỏi.
C. Dòng gen có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể sinh vật.