Trắc Nghiệm Sinh 12 Cánh Diều Bài 1 là phần mở đầu trong chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào chủ đề “Cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ” – giúp học sinh nắm rõ cách sinh vật kiểm soát việc biểu hiện gen để thích nghi với môi trường. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Cánh Diều do cô Nguyễn Thị Thu Trang – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Trần Hưng Đạo (TP. Thái Nguyên) biên soạn năm 2024, được sử dụng làm tài liệu ôn luyện đầu chương nhằm chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra định kỳ.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 gồm các câu hỏi lý thuyết và vận dụng liên quan đến operon Lac, vai trò của các vùng điều hòa và gen cấu trúc, cơ chế cảm ứng và ức chế trong phiên mã. Trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện tập trực tuyến hiệu quả, được cung cấp đáp án chi tiết và hệ thống theo dõi tiến độ học tập rõ ràng. Đây là công cụ học tập lý tưởng giúp học sinh nắm vững kiến thức cốt lõi. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Cánh Diều
Phần V: Di Truyền Học
Bài 1: Gene và sự tái bản DNA
Câu 1. [NB] Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định tính đặc thù của mỗi phân tử DNA?
A. Số lượng và thành phần của các loại nucleotide có trong phân tử.
B. Trình tự sắp xếp các nucleotide trên mỗi mạch đơn của phân tử.
C. Tỉ lệ giữa các cặp A-T và G-X khác nhau ở trong mỗi phân tử.
D. Cách thức liên kết của đường và axit photphoric tạo nên bộ khung.
Câu 2. [NB] Trong cấu trúc của một gene điển hình ở sinh vật, vùng nào mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã?
A. Vùng điều hòa nằm ở ngay đầu 3’ của mạch mã gốc trong gene.
B. Vùng mã hóa chứa các bộ ba chuyên biệt để kết thúc dịch mã.
C. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc trong phân tử.
D. Vùng kết thúc nằm ở ngay đầu 5’ của mạch mã gốc trong gene.
Câu 3. [TH] Sự bền vững của thông tin di truyền trong phân tử DNA được đảm bảo chủ yếu nhờ yếu tố nào?
A. Các liên kết photphodieste rất bền vững dọc theo mỗi mạch đơn.
B. Hai mạch đơn của phân tử DNA xoắn đều đặn quanh một trục.
C. Sự liên kết chặt chẽ của các cặp nucleotide theo nguyên tắc bổ sung.
D. Phân tử DNA có cấu trúc hai mạch song song và luôn ngược chiều.
Câu 4. [TH] Khi nói về cơ chế tái bản DNA, nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quá trình này?
A. Enzyme ligase có vai trò lắp ráp các nucleotide tự do vào mạch khuôn.
B. Enzyme DNA polymerase tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’ → 3’.
C. Quá trình tái bản chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử DNA mẹ.
D. Mạch mới được tổng hợp gián đoạn trên khuôn có chiều 3’ → 5’.
Câu 5. [VD] Một đoạn DNA có 150 chu kì xoắn, với số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide. Số liên kết hydrogen của đoạn DNA này là bao nhiêu?
A. 3600 liên kết.
B. 3900 liên kết.
C. 4200 liên kết.
D. 4500 liên kết.
Câu 6. [TH] Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của gene điều hoà trong hoạt động của tế bào?
A. Trực tiếp tham gia vào việc hình thành nên cấu trúc của ribosome.
B. Mang thông tin quy định cấu trúc của các loại enzyme trong tế bào.
C. Tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gene khác trong tế bào.
D. Quy định cấu trúc của protein để xây dựng nên các bào quan khác.
Câu 7. [NB] Ở sinh vật nhân thực, các đoạn không mã hóa axit amin nằm xen kẽ với các đoạn mã hóa trong vùng mã hóa của gene được gọi là gì?
A. Exon.
B. Promoter.
C. Operon.
D. Intron.
Câu 8. [TH] Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tái bản DNA có ý nghĩa như thế nào đối với sự di truyền?
A. Giúp cho phân tử DNA con được tạo ra có cấu trúc hoàn toàn mới.
B. Đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt ổn định qua các thế hệ.
C. Giúp tạo ra nhiều loại phân tử DNA khác nhau trong thời gian ngắn.
D. Cho phép quá trình tái bản DNA diễn ra nhanh hơn và tiết kiệm hơn.
Câu 9. [VD] Trong thí nghiệm tách chiết DNA từ tế bào thực vật, việc sử dụng nước rửa bát (chất tẩy rửa) có mục đích chính là gì?
A. Giúp các sợi DNA kết tủa thành khối rõ ràng để dễ dàng quan sát.
B. Phá vỡ lớp màng sinh chất và màng nhân của tế bào để giải phóng DNA.
C. Trung hòa điện tích âm của phân tử DNA giúp chúng không bị đứt gãy.
D. Loại bỏ các tạp chất protein bám trên phân tử DNA trong dịch chiết.
Câu 10. [TH] Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa gene phân mảnh và gene không phân mảnh là gì?
A. Sự tồn tại của các đoạn intron trong vùng mã hóa của gene phân mảnh.
B. Số lượng các vùng chức năng trong cấu trúc của hai loại gene này.
C. Trình tự nucleotide ở vùng điều hòa của hai loại gene này khác nhau.
D. Vị trí của vùng kết thúc trên phân tử DNA của hai loại gene đó.
Câu 11. [VDC] Giả sử một gene ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408 nm. Gene này thực hiện tái bản 4 lần liên tiếp. Tổng số nucleotide tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu?
A. 36000 nucleotide.
B. 18000 nucleotide.
C. 38400 nucleotide.
D. 19200 nucleotide.
Câu 12. [TH] Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme ligase (enzyme nối) không hoạt động trong quá trình tái bản DNA?
A. Hai mạch DNA mẹ sẽ không thể tách nhau ra để làm khuôn tổng hợp.
B. Các đoạn Okazaki trên mạch tổng hợp gián đoạn không được nối lại.
C. Các nucleotide tự do không thể liên kết vào mạch khuôn đang tổng hợp.
D. Enzyme DNA polymerase không thể trượt trên mạch khuôn để tái bản.
Câu 13. [NB] Trong quá trình tái bản DNA, mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki được hình thành trên mạch khuôn nào?
A. Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’ theo chiều trượt của enzyme tháo xoắn.
B. Mạch khuôn có chiều 3’ → 5’ theo chiều trượt của enzyme tháo xoắn.
C. Cả hai mạch khuôn 3’ → 5’ và 5’ → 3’ của phân tử DNA mẹ ban đầu.
D. Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’ tính theo chiều của chạc tái bản.
Câu 14. [VDC] Phân tích vật chất di truyền của một chủng virus, người ta thấy tỉ lệ các loại nucleotide là A = 25%, U = 15%, G = 40%, X = 20%. Kết luận nào sau đây là hợp lí nhất về cấu trúc vật chất di truyền của virus này?
A. Vật chất di truyền là DNA có cấu trúc mạch kép thẳng.
B. Vật chất di truyền là DNA có cấu trúc mạch đơn thẳng.
C. Vật chất di truyền là RNA có cấu trúc mạch đơn thẳng.
D. Vật chất di truyền là RNA có cấu trúc mạch kép thẳng.
Câu 15. [TH] Việc phân tích trình tự nucleotide của DNA có thể giúp nhận dạng cá thể vì lí do nào sau đây?
A. Trình tự này quy định tất cả các tính trạng bên ngoài của cơ thể.
B. Trình tự này không bao giờ thay đổi trong suốt đời sống cá thể.
C. Trình tự này là duy nhất và đặc trưng cho từng cá thể sinh vật.
D. Trình tự này giống hệt nhau ở tất cả các cá thể trong cùng loài.
Câu 16. [NB] Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?
A. Liên kết peptide.
B. Liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết hydrogen.
D. Liên kết photphodieste.
Câu 17. [VD] Một gene ở sinh vật nhân thực có 3000 cặp nucleotide và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Số nucleotide loại Guanine (G) của gene này là bao nhiêu?
A. 1800 nucleotide.
B. 1200 nucleotide.
C. 900 nucleotide.
D. 600 nucleotide.
Câu 18. [TH] Tại sao trong thí nghiệm tách chiết DNA, người ta thường dùng cồn lạnh (từ -20°C đến 0°C)?
A. Cồn lạnh giúp DNA biến tính và dễ dàng tách ra khỏi dung dịch.
B. Cồn lạnh giúp làm tăng tốc độ phá vỡ màng tế bào của dâu tây.
C. DNA ít tan trong cồn lạnh nên sẽ kết tủa hiệu quả và nhanh hơn.
D. Cồn lạnh giúp loại bỏ hoàn toàn các phân tử protein còn sót lại.
Câu 19. [NB] Đơn phân cấu tạo nên phân tử Deoxyribonucleic acid (DNA) là loại nào sau đây?
A. Ribonucleotide.
B. Amino acid.
C. Monosaccharide.
D. Deoxyribonucleotide.
Câu 20. [TH] Sự kiện tái bản DNA xảy ra ở pha S của chu kì tế bào có vai trò trung tâm vì nó đảm bảo điều gì?
A. Cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
B. Nhân đôi chính xác vật chất di truyền trước khi tế bào phân chia.
C. Sửa chữa các sai hỏng trong cấu trúc của phân tử DNA trong tế bào.
D. Điều hòa các hoạt động biểu hiện gene khác nhau trong tế bào.
Câu 21. [VD] Một phân tử DNA thực hiện tái bản 5 lần, tạo ra một số phân tử DNA con. Tổng số mạch polynucleotide mới hoàn toàn có trong tất cả các DNA con là bao nhiêu?
A. 64 mạch.
B. 62 mạch.
C. 32 mạch.
D. 30 mạch.
Câu 22. [NB] Trong cấu trúc không gian của DNA, hai mạch polynucleotide được mô tả là sắp xếp như thế nào?
A. Song song và cùng chiều (5’ → 3’).
B. Xoắn vào nhau một cách ngẫu nhiên.
C. Chồng khít lên nhau theo mặt phẳng.
D. Song song và ngược chiều (5’ → 3’ và 3’ → 5’).
Câu 23. [TH] Gene cấu trúc và gene điều hòa giống nhau ở đặc điểm cơ bản nào sau đây?
A. Đều có sản phẩm cuối cùng là các phân tử protein chức năng.
B. Đều có vùng mã hóa chứa các đoạn intron không mã hóa axit amin.
C. Đều là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa nhất định.
D. Đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau trong đời sống tế bào.
Câu 24. [VD] Giả sử trong quá trình tái bản, một phân tử 5-bromouracil (5-BU) bắt cặp nhầm với G. Trải qua hai lần tái bản tiếp theo, dạng đột biến gene nào có thể sẽ được hình thành?
A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
B. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
C. Mất một cặp nucleotide G-X.
D. Thêm một cặp nucleotide A-T.
Câu 25. [NB] Thành phần nào trong cấu trúc của một nucleotide không tham gia vào việc tạo nên chuỗi polynucleotide?
A. Nhóm phosphate.
B. Đường deoxyribose.
C. Nitrogenous base.
D. Gốc photphoric.
Câu 26. [VDC] Hai nhà khoa học Meselson và Stahl đã chứng minh cơ chế tái bản bán bảo toàn bằng cách nuôi vi khuẩn trong môi trường chứa đồng vị nito khác nhau (N¹⁵ và N¹⁴). Nếu chuyển toàn bộ vi khuẩn từ môi trường N¹⁵ sang môi trường N¹⁴, thì sau 3 thế hệ, tỉ lệ phân tử DNA chỉ chứa N¹⁴ là bao nhiêu?
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 3/4.
D. 7/8.
Câu 27. [TH] Vì sao quá trình tổng hợp trên mạch khuôn 5′ → 3′ lại diễn ra một cách gián đoạn?
A. Vì enzyme DNA polymerase di chuyển ngẫu nhiên trên mạch khuôn này.
B. Vì cấu trúc của mạch khuôn 5′ → 3′ không bền vững bằng mạch kia.
C. Vì trên mạch này có các tín hiệu đặc biệt làm tạm dừng quá trình.
D. Vì DNA polymerase chỉ tổng hợp được mạch mới theo chiều 5′ → 3′.
Câu 28. [NB] Gene không phân mảnh, có vùng mã hóa liên tục, là đặc điểm của nhóm sinh vật nào?
A. Hầu hết các loài vi khuẩn.
B. Hầu hết các loài nấm.
C. Hầu hết các loài thực vật.
D. Hầu hết các loài động vật.
Câu 29. [TH] Thông tin di truyền trên DNA được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể là một quá trình phức tạp. Theo bạn, mối quan hệ nào sau đây thể hiện đúng trình tự của dòng thông tin di truyền?
A. RNA → Gene → Chuỗi polypeptide → Tính trạng.
B. Gene → RNA → Chuỗi polypeptide → Tính trạng.
C. Gene → Tính trạng → RNA → Chuỗi polypeptide.
D. Tính trạng → Gene → Chuỗi polypeptide → RNA.
Câu 30. [VDC] Một gene dài 5100 Å tiến hành tái bản một số lần, môi trường đã cung cấp 21000 nucleotide loại Adenine. Biết rằng gene này có số nucleotide loại Guanine bằng 600. Số lần tái bản của gene nói trên là bao nhiêu?
A. 6 lần.
B. 5 lần.
C. 4 lần.
D. 3 lần.