Trắc Nghiệm Sinh 12 Cánh Diều Bài 7 là nội dung tiếp theo trong chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào chủ đề “Công nghệ tế bào” – giúp học sinh hiểu rõ các kỹ thuật hiện đại trong nuôi cấy mô, nhân bản vô tính, dung hợp tế bào và ứng dụng thực tiễn trong nông nghiệp – y học. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Cánh Diều do cô Lê Thị Bích Thủy – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Lý Tự Trọng (TP. Nha Trang) biên soạn năm 2024, được sử dụng làm tài liệu ôn tập và kiểm tra kiến thức chuyên đề.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và ứng dụng thực tế về nuôi cấy mô thực vật, nhân bản động vật, dung hợp tế bào trần và ý nghĩa của công nghệ tế bào trong chọn giống và điều trị bệnh. Trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện tập hiệu quả, tiếp cận lời giải chi tiết, và theo dõi tiến độ học tập khoa học. Đây là công cụ lý tưởng giúp học sinh củng cố kiến thức công nghệ sinh học hiện đại. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Cánh Diều
Phần V: Di Truyền Học
Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
Câu 1. [NB] Hiện tượng trội không hoàn toàn được định nghĩa là trường hợp mà ở đó
A. gen trội có khả năng lấn át hoàn toàn sự biểu hiện của gen lặn tương ứng.
B. thể dị hợp có kiểu hình giống hệt với một trong hai dạng bố mẹ thuần chủng.
C. thể dị hợp mang kiểu hình trung gian giữa hai kiểu hình của bố mẹ.
D. gen trội và gen lặn cùng biểu hiện đồng thời các kiểu hình riêng của chúng.
Câu 2. [NB] Theo quan điểm của di truyền học hiện đại, cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. sự nhân đôi của các nhiễm sắc thể trong kì trung gian trước khi phân bào.
C. sự trao đổi chéo giữa các chromatid trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. sự phân li đồng đều của các chromatid về hai cực của tế bào trong nguyên phân.
Câu 3. [TH] Vì sao Mendel lại chọn các cây đậu Hà Lan (Pisum sativum) làm đối tượng cho các thí nghiệm của mình?
A. Vì đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể với số lượng rất lớn và phức tạp.
B. Vì đậu Hà Lan có chu kì sinh sản rất dài, dễ dàng theo dõi qua nhiều năm.
C. Vì đậu Hà Lan có rất ít các tính trạng tương phản rõ rệt và dễ quan sát.
D. Vì đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt và hoa lưỡng tính.
Câu 4. [TH] Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, việc ông cho thế hệ F1 tự thụ phấn nhằm mục đích gì?
A. Để xác định xem tính trạng nào là tính trạng trội và tính trạng nào là lặn.
B. Để kiểm tra độ thuần chủng của các cá thể ở thế hệ P trước khi tiến hành lai.
C. Để xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai F2 một cách chính xác.
D. Để tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng đó.
Câu 5. [VD] Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. Kiểu gen của cây (P) là
A. Cây P mang kiểu gen đồng hợp trội AA.
B. Cây P mang kiểu gen dị hợp tử Aa.
C. Cây P mang kiểu gen đồng hợp lặn aa.
D. Cây P không thể xác định được kiểu gen.
Câu 6. [NB] Hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
A. hiện tượng tương tác bổ sung giữa các gen không alen.
B. hiện tượng di truyền liên kết với giới tính của sinh vật.
C. hiện tượng một gen đa hiệu, ảnh hưởng nhiều tính trạng.
D. hiện tượng trội không hoàn toàn giữa hai alen của gen.
Câu 7. [TH] Sự khác biệt cơ bản giữa tương tác cộng gộp và tương tác bổ sung là gì?
A. Tương tác bổ sung làm xuất hiện kiểu hình mới, còn tương tác cộng gộp thì không.
B. Mỗi alen trội trong tương tác cộng gộp đều góp phần như nhau vào kiểu hình.
C. Tương tác cộng gộp chỉ xảy ra ở động vật, còn tương tác bổ sung chỉ ở thực vật.
D. Tương tác bổ sung tuân theo quy luật Mendel, còn tương tác cộng gộp thì không.
Câu 8. [TH] Ở người, gen quy định nhóm máu ABO là một ví dụ về hiện tượng di truyền nào?
A. Hiện tượng di truyền trội hoàn toàn và tương tác cộng gộp giữa các alen.
B. Hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn và gen gây chết cho sinh vật.
C. Hiện tượng di truyền đa alen và hiện tượng đồng trội giữa hai alen.
D. Hiện tượng di truyền liên kết và gen đa hiệu ảnh hưởng nhiều tính trạng.
Câu 9. [VD] Một người mẹ có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu O. Người bố không thể có nhóm máu nào sau đây?
A. Người bố chắc chắn không thể nào có nhóm máu AB.
B. Người bố có thể có nhóm máu A giống với người mẹ.
C. Người bố có thể có nhóm máu B khác với người mẹ.
D. Người bố có thể có nhóm máu O giống với người con.
Câu 10. [NB] Theo Mendel, mỗi tính trạng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào sinh dưỡng của sinh vật.
B. Một phân tử protein hoàn chỉnh có chức năng sinh học trong cơ thể.
C. Một cặp nhân tố di truyền tồn tại trong tế bào (nay gọi là cặp alen).
D. Sự tương tác phức tạp giữa nhiều gen và các yếu tố môi trường sống.
Câu 11. [TH] Phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm) được Mendel sử dụng với mục đích chính là
A. tạo ra các cá thể con lai có ưu thế lai cao hơn so với bố mẹ của chúng.
B. xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội chưa biết rõ.
C. kiểm tra xem các gen đang xét có di truyền liên kết với nhau hay không.
D. xác định ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen đó.
Câu 12. [TH] Điều kiện nào sau đây là cần thiết để quy luật phân li độc lập của Mendel được nghiệm đúng?
A. Các cặp gen quy định các tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các gen phải có hiện tượng trội không hoàn toàn để dễ dàng quan sát.
C. Số lượng cá thể ở thế hệ con lai phải rất ít để giảm sai số thống kê.
D. Bố và mẹ phải có kiểu hình hoàn toàn khác biệt nhau về mọi tính trạng.
Câu 13. [VDC] Ở một loài thực vật, cho lai hai dòng thuần chủng (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau theo đúng quy luật.
B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen giữa hai cặp gen này với tần số là 50%.
D. Một trong hai cặp gen này đã bị đột biến thành gen lặn gây chết ở thể đồng hợp.
Câu 14. [NB] Hiện tượng nhiều gen không alen cùng tương tác với nhau để quy định một tính trạng được gọi là
A. hiện tượng một gen đa hiệu.
B. hiện tượng di truyền đa alen.
C. hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
D. hiện tượng tương tác gen.
Câu 15. [TH] Bệnh di truyền Marfan ở người, do một gen đột biến gây ra, có các triệu chứng như chân tay dài, thuỷ tinh thể bị huỷ hoại. Đây là ví dụ về hiện tượng
A. di truyền liên kết với giới tính.
B. tương tác cộng gộp giữa các gen.
C. trội không hoàn toàn của gen.
D. di truyền theo gen đa hiệu.
Câu 16. [VD] Ở chuột, gen A quy định lông đen, gen B quy định lông vàng, cả hai gen không tương tác trực tiếp với nhau. Khi có mặt cả A và B trong kiểu gen, chuột có màu lông lang (vằn vàng đen). Kiểu gen aabb cho lông màu trắng. Đây là ví dụ về
A. sự tương tác bổ sung giữa hai gen không alen với tỉ lệ kiểu hình 9:6:1.
B. sự tương tác át chế của gen trội A lên gen trội B với tỉ lệ kiểu hình 12:3:1.
C. sự tương tác qua lại giữa các sản phẩm của gen để hình thành tính trạng.
D. sự phân li độc lập của hai cặp gen với tỉ lệ phân li kiểu hình là 9:3:3:1.
Câu 17. [NB] Yếu tố nào sau đây được Mendel gọi là “nhân tố di truyền”?
A. Nhiễm sắc thể.
B. Phân tử ADN.
C. Chuỗi pôlipeptit.
D. Gen (alen).
Câu 18. [TH] Tại sao các quy luật của Mendel lại đặt nền móng cho di truyền học hiện đại ngày nay?
A. Vì các quy luật của ông có thể giải thích được tất cả các hiện tượng di truyền.
B. Vì ông đã phát hiện ra các quy luật cơ bản về sự di truyền của tính trạng.
C. Vì các thí nghiệm của ông được thực hiện trên đối tượng phổ biến là con người.
D. Vì ông là người đầu tiên sử dụng các phương pháp toán học để phân tích.
Câu 19. [VDC] Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho cây (P) dị hợp hai cặp gen lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở đời con là
A. chiếm tỉ lệ là 1/4 trên tổng số các cá thể được tạo ra ở thế hệ con lai.
B. chiếm tỉ lệ là 1/8 trên tổng số các cá thể được tạo ra ở thế hệ con lai.
C. chiếm tỉ lệ là 1/16 trên tổng số các cá thể được tạo ra ở thế hệ con lai.
D. chiếm tỉ lệ là 3/16 trên tổng số các cá thể được tạo ra ở thế hệ con lai.
Câu 20. [NB] Giao tử được xem là “thuần khiết” theo quan điểm của Mendel vì
A. mỗi giao tử mang toàn bộ các cặp nhân tố di truyền của cơ thể bố hoặc mẹ.
B. mỗi giao tử luôn mang hai nhân tố di truyền của một cặp một cách ngẫu nhiên.
C. mỗi giao tử có chứa bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng cho loài đó.
D. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong mỗi cặp nhân tố di truyền.
Câu 21. [TH] Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 trội : 1 lặn.
B. có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trội : 1 lặn.
C. có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1.
D. có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9:3:3:1.
Câu 22. [TH] Ở chuột, gen A quy định tổng hợp enzyme để chuyển hoá một chất không màu thành sắc tố đen, còn alen a không có chức năng này. Gen B quy định phân bố đều sắc tố, alen b quy định phân bố không đều tạo lông xám. Cho chuột lông đen (AABB) lai với chuột lông trắng (aabb), F1 thu được chuột lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ chuột lông xám ở F2 là
A. chiếm tỉ lệ là 1/16.
B. chiếm tỉ lệ là 3/16.
C. chiếm tỉ lệ là 4/16.
D. chiếm tỉ lệ là 9/16.
Câu 23. [VD] Cho phép lai P: ♀AaBb × ♂Aabb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội ở đời con là
A. chiếm tỉ lệ là 1/4.
B. chiếm tỉ lệ là 3/8.
C. chiếm tỉ lệ là 1/8.
D. chiếm tỉ lệ là 9/16.
Câu 24. [NB] Nội dung chính của quy luật phân li do Mendel phát hiện là gì?
A. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều.
B. Các cặp alen khác nhau tổ hợp lại một cách tự do trong quá trình thụ tinh.
C. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, alen trội át hoàn toàn alen lặn.
D. Sự phân li của cặp alen này hoàn toàn phụ thuộc vào sự phân li của cặp khác.
Câu 25. [TH] Sự kiện các alen cùng tồn tại trong cơ thể dị hợp nhưng không hoà trộn vào nhau mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của thế hệ P, phản ánh quy luật nào?
A. Quy luật phân li độc lập.
B. Quy luật tương tác gen.
C. Quy luật phân li (tính thuần khiết của giao tử).
D. Quy luật liên kết gen.
Câu 26. [VDC] Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A, sinh được một người con trai có nhóm máu O và một người con gái có nhóm máu A. Xác suất để họ sinh người con tiếp theo là con gái và có nhóm máu A là bao nhiêu?
A. Xác suất này sẽ là 1/8.
B. Xác suất này sẽ là 3/8.
C. Xác suất này sẽ là 1/4.
D. Xác suất này sẽ là 3/4.
Câu 27. [NB] Thuật ngữ “đồng hợp tử” dùng để chỉ một cá thể có
A. kiểu gen chứa hai alen giống hệt nhau của cùng một gen.
B. kiểu gen chứa hai alen khác nhau của cùng một gen.
C. kiểu hình biểu hiện tính trạng trội một cách hoàn toàn.
D. kiểu hình biểu hiện tính trạng lặn một cách hoàn toàn.
Câu 28. [TH] Cơ sở vật chất giải thích cho các quy luật di truyền của Mendel chính là
A. sự vận động của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
B. quá trình nhân đôi ADN và sự phiên mã tạo ra các phân tử mARN trong tế bào.
C. sự tương tác qua lại giữa các sản phẩm protein do các gen khác nhau tạo ra.
D. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen sinh vật.
Câu 29. [VD] Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb), F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Kiểu gen của F1 là
A. AaBb.
B. AaBb.
C. AAbb.
D. aaBB.
Câu 30. [VDC] Ở một loài, gen A quy định lông xám, a quy định lông trắng; B quy định lông dài, b quy định lông ngắn. Các gen phân li độc lập. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% xám, dài : 37,5% xám, ngắn : 12,5% trắng, dài : 12,5% trắng, ngắn. Kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là
A. AaBb × Aabb.
B. AABb × Aabb.
C. AaBb × Aabb.
D. AaBb × aabb.