Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 8 (Có Đáp Án)

Môn Học: Sinh học 12
Trường: Trường THPT Lý Tự Trọng – TP. Cần Thơ
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Võ Minh Quang
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 8 là một phần không thể thiếu trong chương trình Sinh học lớp 12 theo sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, với nội dung chính xoay quanh “Di truyền quần thể” – một chủ đề quan trọng trong việc hiểu cách thức gen và kiểu hình phân bố trong quần thể sinh vật. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo do thầy Võ Minh Quang – giáo viên Sinh học tại Trường THPT Lý Tự Trọng (Cần Thơ) biên soạn vào năm 2024, được sử dụng làm tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi cuối học kỳ và kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Trắc nghiệm môn Sinh 12 trong bài được thiết kế với các dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh nắm vững quy luật di truyền trong quần thể, cách tính tần số alen và kiểu gen, đồng thời phát triển kỹ năng giải nhanh bài tập trắc nghiệm. Thông qua hệ thống học tập trực tuyến tại detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện tập không giới hạn, theo dõi tiến độ học và cải thiện kết quả qua từng lượt làm bài. Đây là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong quá trình học và ôn luyện. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương I: Di Truyền Phân Tử Và Di Truyền Nhiễm Sắc Thể

Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Câu 1. [Nhận biết] Ở người và hầu hết các loài động vật có vú, cơ chế xác định giới tính thuộc hệ thống nào sau đây?
A. Hệ thống XY, trong đó con cái là XX và con đực là XY.
B. Hệ thống ZW, trong đó con cái là ZW và con đực là ZZ.
C. Hệ thống XO, trong đó con cái là XX và con đực là XO.
D. Giới tính được xác định bởi số lượng bộ nhiễm sắc thể.

Câu 2. [Thông hiểu] Đặc điểm cơ bản của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là
A. các gene quy định tính trạng thường chỉ nằm trên nhiễm sắc thể Y.
B. các tính trạng này chỉ biểu hiện ở một giới và không bao giờ biểu hiện ở giới kia.
C. sự di truyền của các gene trên nhiễm sắc thể giới tính gắn liền với giới tính.
D. kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch luôn cho kết quả giống nhau.

Câu 3. [Thông hiểu] Hiện tượng hoán vị gene xảy ra do
A. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
B. sự tổ hợp tự do của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo ra hợp tử.
C. sự trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. sự nhân đôi không đồng đều của các nhiễm sắc thể ở kì trung gian của phân bào.

Câu 4. [Vận dụng] Ở ruồi giấm, gene W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Gene này nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XᴡXᴡ × XᵂY.
B. XᵂXʷ × XᵂY.
C. XʷXʷ × XᵂY.
D. XᵂXʷ × XʷY.

Câu 5. [Nhận biết] Các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau tạo thành một
A. cặp alen tương ứng.
B. cặp tính trạng trội.
C. cặp nhiễm sắc thể.
D. nhóm gene liên kết.

Câu 6. [Thông hiểu] Trong thí nghiệm của Morgan, kết quả của phép lai nghịch (cái mắt trắng × đực mắt đỏ) khác với phép lai thuận. Điều này chứng tỏ
A. tính trạng màu mắt ở ruồi giấm không di truyền theo quy luật của Mendel.
B. gene quy định tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. gene quy định tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. tính trạng mắt đỏ là tính trạng lặn so với tính trạng mắt trắng ở ruồi giấm.

Câu 7. [Thông hiểu] Ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng hoán vị gene trong chọn giống là
A. làm tăng số lượng biến dị tổ hợp, tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc.
B. giúp xác định chính xác vị trí của các gene trên nhiễm sắc thể một cách dễ dàng.
C. giúp duy trì sự ổn định của các nhóm gene quý hiếm qua nhiều thế hệ sinh sản.
D. làm hạn chế sự xuất hiện của các tính trạng không mong muốn ở đời con lai.

Câu 8. [Vận dụng] Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gene Bv/bV. Nếu có hoán vị gene xảy ra giữa hai cặp gene này thì sau khi kết thúc giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
A. Chỉ có hai loại giao tử là Bv và bV.
B. Chỉ có hai loại giao tử là BV và bv.
C. Hai loại BV, bv và một loại Bv hoặc bV.
D. Bốn loại giao tử là BV, bv, Bv và bV.

Câu 9. [Nhận biết] Tần số hoán vị gene được tính bằng
A. tổng tỉ lệ của các loại giao tử được tạo ra trong quá trình giảm phân.
B. tổng tỉ lệ các cá thể có kiểu hình khác bố mẹ ở thế hệ con lai.
C. tổng tỉ lệ của các loại giao tử mang gene hoán vị được tạo ra.
D. tổng tỉ lệ các cá thể có kiểu hình giống với bố mẹ ban đầu.

Câu 10. [Thông hiểu] So với quy luật phân li độc lập của Mendel, quy luật liên kết gene hoàn toàn có đặc điểm khác biệt là
A. làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn ở thế hệ con lai sau quá trình lai.
B. các gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trong tế bào.
C. làm hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp ở thế hệ con lai sau này.
D. kết quả của phép lai phân tích luôn cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

Câu 11. [Nhận biết] Trong di truyền, bản đồ di truyền (bản đồ gene) được dùng để
A. xác định chức năng của từng gene.
B. xác định số lượng gene trong tế bào.
C. xác định vị trí tương đối của các gene.
D. xác định số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 12. [Thông hiểu] Vì sao trong tự nhiên, tỉ lệ giới tính đực : cái ở hầu hết các loài thường xấp xỉ 1 : 1?
A. Do số lượng nhiễm sắc thể giới tính X và Y trong tế bào sinh dưỡng bằng nhau.
B. Do sự phân li đồng đều của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân tạo giao tử.
C. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh.
D. Do các cá thể mang giới tính này có sức sống cao hơn so với các cá thể giới kia.

Câu 13. [Vận dụng] Ở ruồi giấm, gene B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Hai gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: (BV/bv) × (bv/bv) thu được F1 có 40% thân xám, cánh dài. Tần số hoán vị gene là
A. 20%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 30%.

Câu 14. [Nhận biết] Đối tượng được Thomas Hunt Morgan sử dụng chủ yếu trong các thí nghiệm di truyền của mình là
A. cây đậu Hà Lan.
B. con ruồi giấm.
C. vi khuẩn E. coli.
D. cây ngô.

Câu 15. [Thông hiểu] Bệnh máu khó đông ở người do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người đàn ông bị bệnh này kết hôn với một người phụ nữ bình thường (không mang gene bệnh). Nhận định nào sau đây là đúng về con cái của họ?
A. Tất cả con gái đều bình thường nhưng mang gene bệnh, con trai đều bình thường.
B. Tất cả con trai đều bị bệnh, tất cả con gái đều bình thường nhưng mang gene bệnh.
C. 50% con trai bị bệnh và 50% con gái bình thường nhưng mang gene bệnh di truyền.
D. Tất cả con cái của họ đều hoàn toàn bình thường và không mang gene gây bệnh này.

Câu 16. [Nhận biết] Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gene là
A. các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
B. các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
C. các gene có sự tương tác qua lại với nhau.
D. các gene có khả năng đột biến như nhau.

Câu 17. [Vận dụng] Trong chăn nuôi, người ta có thể ứng dụng hiện tượng di truyền liên kết với giới tính để
A. tạo ra các giống mới có năng suất và chất lượng sản phẩm cao hơn.
B. tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể vật nuôi mong muốn.
C. phân biệt giới tính của vật nuôi sớm dựa vào các tính trạng màu sắc.
D. làm giảm tỉ lệ mắc các bệnh di truyền phổ biến ở vật nuôi.

Câu 18. [Thông hiểu] Tần số hoán vị gene phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào của sinh vật.
B. Điều kiện môi trường sống của cá thể sinh vật đó.
C. Khoảng cách tương đối giữa các gene trên cùng nhiễm sắc thể.
D. Số lượng các alen có trong quần thể của loài sinh vật.

Câu 19. [Nhận biết] Hiện tượng di truyền thẳng, trong đó tính trạng từ bố chỉ truyền cho con gái, là đặc điểm của sự di truyền các gene nằm trên
A. nhiễm sắc thể giới tính X.
B. nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. nhiễm sắc thể thường.
D. ti thể của tế bào chất.

Câu 20. [Thông hiểu] Hiện tượng hoán vị gene và phân li độc lập có điểm chung cơ bản nào?
A. Đều có cơ sở tế bào học là sự trao đổi chéo giữa các chromatid.
B. Đều làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo sự đa dạng cho sinh vật.
C. Đều chỉ xảy ra ở các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể duy nhất.
D. Đều làm hạn chế sự xuất hiện của các kiểu hình mới ở thế hệ con lai.

Câu 21. [Vận dụng] Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hai cặp gene quy định hai tính trạng này phân li độc lập với nhau.
B. Đã xảy ra hiện tượng hoán vị gene ở con đực F1 với tần số là 50%.
C. Hai cặp gene quy định hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau.
D. Hai cặp gene này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không alen trên Y.

Câu 22. [Nhận biết] Ở loài chim, hệ thống xác định giới tính là
A. con cái XY, con đực XX.
B. con cái ZW, con đực ZZ.
C. con cái XX, con đực XO.
D. con cái ZO, con đực ZZ.

Câu 23. [Thông hiểu] Nếu hai gene nằm rất gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể thì
A. tần số hoán vị gene giữa chúng sẽ rất cao, có thể lên đến 50%.
B. tần số hoán vị gene giữa chúng sẽ rất thấp, có xu hướng liên kết chặt.
C. chúng sẽ luôn phân li một cách độc lập trong quá trình giảm phân.
D. chúng sẽ luôn bị đột biến cùng một lúc dưới tác động của môi trường.

Câu 24. [Nhận biết] Hiện tượng di truyền chéo, trong đó tính trạng của mẹ biểu hiện ở con trai, là đặc điểm của sự di truyền các gene
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C. lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.
D. nằm trong tế bào chất.

Câu 25. [Thông hiểu] So sánh giữa liên kết gene và hoán vị gene, có thể thấy
A. liên kết gene làm tăng biến dị, còn hoán vị gene làm giảm biến dị tổ hợp.
B. liên kết gene đảm bảo sự ổn định, còn hoán vị gene tạo sự đa dạng di truyền.
C. liên kết gene và hoán vị gene đều là cơ chế của quy luật phân li độc lập.
D. liên kết gene chỉ xảy ra ở động vật, còn hoán vị gene chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 26. [Vận dụng] Ở một loài, khoảng cách giữa gene A và B là 20 cM. Một cá thể có kiểu gene AB/ab khi giảm phân sẽ tạo ra giao tử ab với tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.

Câu 27. [Nhận biết] Đơn vị đo khoảng cách tương đối giữa các gene trên bản đồ di truyền là
A. nanomet (nm).
B. micromet (µm).
C. centiMorgan (cM).
D. đơn vị cacbon (đvC).

Câu 28. [Thông hiểu] Tại sao Morgan lại được coi là “cha đẻ của di truyền học hiện đại”?
A. Vì ông là người đầu tiên phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản.
B. Vì ông đã chứng minh gene nằm trên nhiễm sắc thể và phát hiện ra các quy luật mới.
C. Vì ông là người đầu tiên phát hiện ra cấu trúc của phân tử DNA.
D. Vì ông là người đầu tiên ứng dụng di truyền học vào chọn giống.

Câu 29. [Vận dụng] Một người phụ nữ mang gene gây bệnh máu khó đông (alen lặn trên NST X) lấy một người chồng bình thường. Khả năng họ sinh con trai bị bệnh là
A. 100%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 25%.

Câu 30. [Nhận biết] Trong sơ đồ thí nghiệm của Morgan (Hình 8.8), sự khác biệt cơ bản giữa giả thuyết phân li độc lập và liên kết gene được thể hiện ở
A. kiểu hình của thế hệ P.
B. kiểu hình của thế hệ F1.
C. các loại giao tử của F1.
D. các loại giao tử của P.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: