Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 21 (Có Đáp Án)

Môn Học: Sinh học 12
Trường: Trường THPT Trưng Vương – TP. Hồ Chí Minh
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Võ Thị Ngọc Lan
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 21 là phần kiến thức thiết yếu trong chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, tập trung vào chủ đề “Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển” – giúp học sinh hiểu rõ vai trò của các chu trình vật chất và mối liên hệ giữa sinh vật với môi trường sống. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo do cô Võ Thị Ngọc Lan – giáo viên Sinh học tại Trường THPT Trưng Vương (TP. Hồ Chí Minh) biên soạn vào năm 2024, phù hợp làm tài liệu ôn luyện cho các bài kiểm tra cuối kỳ và kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Trắc nghiệm môn Sinh 12 trong bài này bao gồm các câu hỏi lý thuyết về chu trình nước, cacbon, nitơ, và mối quan hệ trong sinh quyển, giúp học sinh nhận diện bản chất của sự vận động vật chất trong tự nhiên. Với sự hỗ trợ từ nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện tập mọi lúc mọi nơi, kiểm tra kết quả ngay sau khi làm bài và được giải thích chi tiết từng câu hỏi, nâng cao hiệu quả học tập. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương VI: Môi Trường Và Quần Thể Sinh Vật

Bài 21: Quần thể sinh vật

Câu 1 (Nhận biết): Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, tập hợp sinh vật nào sau đây được xem là một quần thể sinh vật?
A. Các loài cá sống trong cùng một hồ nước ngọt tự nhiên ở địa phương.
B. Các cá thể voi sống trong các vườn quốc gia khác nhau ở châu Phi.
C. Các cây thông ba lá cùng sống trên một ngọn đồi ở vùng Đà Lạt.
D. Các cây cỏ và cây bụi cùng mọc ở một khu vực đồng cỏ rộng lớn.

Câu 2 (Thông hiểu): Ý nghĩa sinh thái chủ yếu của mối quan hệ cạnh tranh cùng loài trong một quần thể sinh vật là
A. Tăng cường sự gắn kết giữa các cá thể để chống lại kẻ thù chung.
B. Làm tăng nhanh số lượng cá thể, giúp quần thể phát triển mạnh mẽ.
C. Giúp duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức độ phù hợp.
D. Giúp các cá thể yếu trong quần thể có thêm cơ hội để sinh sản tốt.

Câu 3 (Nhận biết): Hiện tượng các cây sống thành nhóm giúp che chắn gió và bão tốt hơn là một ví dụ minh họa cho
A. Mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
B. Sự phân bố đồng đều của cá thể.
C. Sự tăng trưởng theo tiềm năng.
D. Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.

Câu 4 (Thông hiểu): Nguyên nhân chính dẫn đến kiểu phân bố cá thể theo nhóm trong không gian là do
A. Có sự cạnh tranh gay gắt về nguồn sống giữa các cá thể trong loài.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường sống đó.
C. Các cá thể không có sự tương tác hay ảnh hưởng lẫn nhau gì cả.
D. Các cá thể có xu hướng lẩn tránh lẫn nhau để giảm bớt sự cạnh tranh.

Câu 5 (Vận dụng): Một quần thể nai có kích thước là 200 cá thể, sống trong một khu rừng rộng 50 hecta. Mật độ cá thể của quần thể nai này là
A. 10 cá thể/hecta.
B. 2 cá thể/hecta.
C. 4 cá thể/hecta.
D. 8 cá thể/hecta.

Câu 6 (Nhận biết): Đặc trưng nào của quần thể cho biết tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái?
A. Tỉ lệ nhóm tuổi.
B. Mật độ cá thể.
C. Kích thước.
D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 7 (Thông hiểu): Dạng tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh xiên, như ở Hình 21.6a (Afghanistan), cho thấy quần thể đang ở trạng thái
A. Có số lượng cá thể suy giảm nhanh chóng trong tương lai gần đó.
B. Có số lượng cá thể ổn định và ít thay đổi qua các năm tiếp theo.
C. Có số lượng cá thể tăng trưởng mạnh trong thời gian sắp tới.
D. Có số lượng cá thể đạt mức tối đa và không thể tăng trưởng nữa.

Câu 8 (Nhận biết): Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật trong điều kiện môi trường không bị giới hạn sẽ có dạng đường cong
A. Tăng trưởng hình sin.
B. Tăng trưởng hình chữ S.
C. Tăng trưởng hình chữ J.
D. Tăng trưởng hình bậc thang.

Câu 9 (Thông hiểu): Yếu tố nào sau đây là yếu tố quyết định đến mức tăng trưởng tối đa của một quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn?
A. Tỉ lệ sinh sản của các cá thể trong quần thể đó.
B. Sức chứa của môi trường sống (giá trị K).
C. Số lượng cá thể nhập cư từ nơi khác đến đó.
D. Khả năng cạnh tranh với các loài sinh vật khác.

Câu 10 (Vận dụng): Một quần thể vi khuẩn ban đầu có 100 cá thể. Nếu môi trường nuôi cấy hoàn toàn không bị giới hạn, sau 3 giờ, số lượng cá thể có thể là bao nhiêu, biết rằng thời gian thế hệ của loài là 20 phút?
A. 25.600 cá thể.
B. 12.800 cá thể.
C. 51.200 cá thể.
D. 6.400 cá thể.

Câu 11 (Nhận biết): Biến động số lượng cá thể của thỏ và mèo rừng theo chu kì nhiều năm ở Bắc Mỹ là một ví dụ điển hình về loại biến động
A. Biến động theo chu kì.
B. Biến động không theo chu kì.
C. Biến động do thiên tai.
D. Biến động theo mùa.

Câu 12 (Thông hiểu): Nguyên nhân chính gây ra kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là
A. Các cá thể có xu hướng sống tụ họp thành bầy đàn để hỗ trợ nhau.
B. Điều kiện môi trường sống được phân bố một cách ngẫu nhiên nhất.
C. Sự cạnh tranh gay gắt về lãnh thổ hoặc nguồn sống giữa các cá thể.
D. Không có sự tương tác hay ảnh hưởng nào giữa các cá thể với nhau.

Câu 13 (Nhận biết): Yếu tố nào sau đây không phải là một đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?
A. Kích thước quần thể.
B. Cấu trúc tuổi.
C. Mật độ cá thể.
D. Độ đa dạng loài.

Câu 14 (Thông hiểu): “Hiệu quả nhóm” trong mối quan hệ hỗ trợ cùng loài có ý nghĩa quan trọng nhất là
A. Giúp quần thể nhanh chóng đạt đến kích thước tối đa của môi trường sống.
B. Giúp các cá thể khai thác tốt hơn nguồn sống và chống chịu tốt hơn.
C. Loại bỏ các cá thể yếu kém ra khỏi quần thể để củng cố vốn gen của nó.
D. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể, thúc đẩy chọn lọc tự nhiên đó.

Câu 15 (Vận dụng): Dựa vào Hình 21.6 trong sách giáo khoa, tháp tuổi của quốc gia nào cho thấy dấu hiệu của việc dân số có thể sẽ suy giảm trong tương lai gần?
A. Tháp tuổi của quốc gia Ý (c) với phần đáy tháp bị thu hẹp lại.
B. Tháp tuổi của quốc gia Việt Nam (d) với đáy tháp đang mở rộng.
C. Tháp tuổi của quốc gia Afghanistan (a) với đáy tháp rất rộng.
D. Tháp tuổi của quốc gia Hoa Kỳ (b) với các nhóm tuổi khá đều.

Câu 16 (Thông hiểu): Trong đường cong tăng trưởng thực tế (hình S), giai đoạn mà tốc độ tăng trưởng của quần thể chậm lại là do
A. Quần thể chưa kịp thích nghi với điều kiện môi trường sống mới.
B. Tỉ lệ sinh sản của quần thể đã giảm xuống mức thấp nhất có thể.
C. Số lượng cá thể trong quần thể còn quá ít để có thể sinh sản.
D. Sức cản của môi trường tăng lên khi mật độ cá thể tăng cao.

Câu 17 (Nhận biết): Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể không theo chu kì?
A. Một trận cháy rừng lớn thiêu rụi một khu vực rộng.
B. Sự thay đổi nhiệt độ và ánh sáng giữa các mùa trong năm.
C. Hoạt động của các loài vật ăn thịt và con mồi tương ứng.
D. Chu kì hoạt động của thủy triều ở các vùng ven biển đó.

Câu 18 (Thông hiểu): Việc xác định cấu trúc tuổi của một quần thể có ý nghĩa thực tiễn như thế nào trong quản lí tài nguyên sinh vật?
A. Giúp xác định chính xác tỉ lệ giới tính của quần thể.
B. Giúp dự đoán chính xác kích thước quần thể trong quá khứ.
C. Giúp dự đoán xu hướng biến động số lượng cá thể.
D. Giúp xác định kiểu phân bố của các cá thể trong loài.

Câu 19 (Nhận biết): Đặc trưng cơ bản nào của quần thể thường được biểu thị bằng đơn vị cá thể/m² hoặc cá thể/m³?
A. Tỉ lệ sinh sản.
B. Kích thước.
C. Mật độ.
D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 20 (Thông hiểu): So với tăng trưởng theo tiềm năng, sự tăng trưởng trong thực tế khác biệt ở điểm cơ bản nào?
A. Tốc độ tăng trưởng luôn không đổi theo thời gian.
B. Số lượng cá thể bị giới hạn bởi sức chứa môi trường.
C. Quần thể không trải qua giai đoạn tăng trưởng chậm.
D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh vật có kích thước nhỏ.

Câu 21 (Vận dụng): Trong một quần thể hươu, người ta thấy các cá thể đực thường tranh giành con cái vào mùa sinh sản. Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào và có ý nghĩa gì?
A. Quan hệ hỗ trợ, giúp quần thể duy trì sự ổn định về số lượng.
B. Quan hệ hỗ trợ, đảm bảo tất cả cá thể đều có thể sinh sản được.
C. Quan hệ cạnh tranh, giúp chọn lọc các cá thể khỏe mạnh nhất.
D. Quan hệ cạnh tranh, làm suy giảm sức sống của toàn bộ quần thể.

Câu 22 (Nhận biết): Nhóm tuổi nào sau đây của quần thể có vai trò chủ yếu trong việc làm tăng số lượng cá thể?
A. Nhóm tuổi trước sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi đang sinh sản có trong quần thể.
C. Nhóm tuổi sau sinh sản có trong quần thể.
D. Nhóm tuổi trước sinh sản có trong quần thể.

Câu 23 (Thông hiểu): Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện để một tập hợp các cá thể được coi là một quần thể sinh vật?
A. Các cá thể phải cùng thuộc một loài nhất định.
B. Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
C. Các cá thể phải có cùng một màu sắc bên ngoài.
D. Có khả năng giao phối để sinh ra thế hệ mới hữu thụ.

Câu 24 (Vận dụng): Một quần thể chuột đồng ban đầu có kích thước 500 cá thể. Sau một năm, tỉ lệ sinh sản là 30%, tỉ lệ tử vong là 20%, số lượng nhập cư là 50 cá thể và xuất cư là 20 cá thể. Kích thước của quần thể sau một năm là bao nhiêu?
A. 580 cá thể.
B. 550 cá thể.
C. 600 cá thể.
D. 530 cá thể.

Câu 25 (Thông hiểu): Vì sao trong thực tiễn, người ta thường khai thác thủy sản hoặc vật nuôi ở thời điểm quần thể đạt gần tới sức chứa của môi trường?
A. Vì lúc đó, các cá thể có kích thước lớn nhất và chất lượng tốt nhất.
B. Vì lúc đó, các cá thể dễ bị đánh bắt nhất do mật độ quá cao rồi.
C. Vì lúc đó, quần thể có tốc độ tăng trưởng chậm lại và ổn định đó.
D. Vì lúc đó, tốc độ tăng trưởng của quần thể là nhanh nhất có thể.

Câu 26 (Nhận biết): Sự phân bố cá thể một cách ngẫu nhiên trong quần thể thường gặp khi
A. Các cá thể trong quần thể có tính lãnh thổ rất cao.
B. Điều kiện sống đồng đều và không có sự cạnh tranh.
C. Các cá thể sống thành bầy đàn để hỗ trợ lẫn nhau.
D. Môi trường sống có nguồn sống phân bố theo cụm.

Câu 27 (Thông hiểu): Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng như thế nào đến các mối quan hệ trong quần thể?
A. Mật độ cá thể không ảnh hưởng đến các mối quan hệ trong quần thể.
B. Mật độ cao làm tăng cạnh tranh, mật độ thấp làm tăng hỗ trợ.
C. Mật độ càng cao thì mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể càng mạnh.
D. Mật độ càng thấp thì sự cạnh tranh giữa các cá thể càng gay gắt.

Câu 28 (Nhận biết): Tổng hợp các yếu tố làm giảm kích thước của một quần thể sinh vật bao gồm
A. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ nhập cư của các cá thể.
B. Tỉ lệ tử vong và tỉ lệ nhập cư của các cá thể.
C. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ xuất cư của các cá thể.
D. Tỉ lệ tử vong và tỉ lệ xuất cư của các cá thể.

Câu 29 (Vận dụng): Khi quan sát một đàn chim cánh cụt hoàng đế, ta thấy chúng thường đứng san sát vào nhau thành một khối lớn trong điều kiện thời tiết giá lạnh của Nam Cực. Hành vi này thể hiện rõ nhất
A. Mối quan hệ hỗ trợ để cùng nhau chống chọi với điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
B. Sự cạnh tranh gay gắt về nơi ở và nguồn thức ăn giữa các cá thể trong đàn chim.
C. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể chim cánh cụt hoàng đế.
D. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì hoạt động của thời tiết.

Câu 30 (Thông hiểu): Trong một quần thể, sự thay đổi tỉ lệ giới tính theo hướng tăng số lượng cá thể cái có ý nghĩa gì?
A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể đực trong mùa sinh sản đó.
B. Giúp quần thể nhanh chóng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
C. Có khả năng làm tăng nhanh tốc độ sinh sản và kích thước quần thể.
D. Thể hiện sự suy thoái của quần thể do mất cân bằng về giới tính đó. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: