Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Ôn Tập Phần 5 là bộ đề ôn luyện tổng hợp giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức quan trọng thuộc chương trình Sinh học theo sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đề được biên soạn bởi cô giáo Nguyễn Thị Thu Hoài – giáo viên Sinh học tại Trường THPT Lê Quý Đôn, TP. Đà Nẵng – trong năm học 2024–2025. Phần ôn tập số 5 tập trung vào các nội dung chính của chủ đề “Sinh thái học và môi trường”, bao gồm hệ sinh thái, dòng năng lượng, chu trình sinh địa hóa, sinh quyển và phát triển bền vững. Bộ câu hỏi được trình bày dưới dạng trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời sáng tạo, giúp học sinh rèn luyện tư duy tổng hợp và khả năng xử lý nhanh tình huống thực tiễn.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 trên hệ thống detracnghiem.edu.vn mang đến nền tảng luyện thi hiệu quả, với giao diện thân thiện, bộ câu hỏi phong phú kèm lời giải chi tiết và thống kê kết quả học tập sau mỗi bài làm. Học sinh có thể luyện tập không giới hạn, nhận diện điểm mạnh – điểm yếu và xây dựng kế hoạch học tập khoa học. Đây là lựa chọn lý tưởng cho giai đoạn nước rút ôn tập theo hình thức trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Cánh Diều
Ôn Tập Phần V
Câu 1. [NB] Đặc điểm nào sau đây trong cấu trúc của ADN đóng vai trò quyết định trong việc lưu giữ chính xác thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào?
A. Các liên kết hydrogen giữa hai mạch đơn giúp cho cấu trúc phân tử ổn định hơn.
B. Cấu trúc xoắn kép trong không gian giúp phân tử ADN được gói gọn trong nhân.
C. Trình tự sắp xếp đặc thù của các nucleotide trên mỗi mạch đơn của phân tử.
D. Khung đường-phosphate ở phía ngoài tạo nên sự vững chắc cho phân tử ADN.
Câu 2. [TH] Khi nói về cơ chế phiên mã, vai trò chính của enzim ARN polymerase là gì?
A. Lắp ráp các nucleotide tự do vào mạch khuôn để tổng hợp nên phân tử mARN.
B. Tháo xoắn phân tử ADN và xúc tác cho quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN.
C. Nhận biết và liên kết vào vùng khởi động, tháo xoắn và tổng hợp mạch ARN.
D. Cắt bỏ các đoạn intron không mã hoá và nối các đoạn exon lại với nhau lại.
Câu 3. [VD] Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 Ångström và có số lượng nucleotide loại Ađênin chiếm 20% tổng số nucleotide. Số liên kết hydrogen của gen này là bao nhiêu?
A. Số lượng liên kết hydrogen trong gen là 3120.
B. Số lượng liên kết hydrogen trong gen là 3120.
C. Số lượng liên kết hydrogen trong gen là 2880.
D. Số lượng liên kết hydrogen trong gen là 2880.
Câu 4. [TH] Trong mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây sẽ xảy ra khi môi trường nuôi cấy không có đường lactose?
A. Protein ức chế sẽ thay đổi cấu hình không gian và không thể bám vào vùng vận hành.
B. Enzim ARN polymerase sẽ liên kết với vùng khởi động và tiến hành quá trình phiên mã.
C. Protein ức chế liên kết chặt chẽ với vùng vận hành, ngăn cản quá trình phiên mã.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ hoạt động và tạo ra sản phẩm để phân giải các chất.
Câu 5. [TH] Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotide có thể dẫn đến hậu quả nào ít nghiêm trọng nhất đối với cấu trúc của chuỗi polypeptide được tổng hợp?
A. Làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm, khiến chuỗi polypeptide ngắn hơn bình thường.
B. Bộ ba mới được tạo thành cùng mã hoá cho một amino acid giống với bộ ba ban đầu.
C. Làm thay đổi một amino acid quan trọng trong trung tâm hoạt động của phân tử protein.
D. Gây ra sự thay đổi một amino acid, làm thay đổi toàn bộ cấu trúc không gian protein.
Câu 6. [NB] Ở cấp độ phân tử, cơ chế nào là cơ sở cho sự di truyền thông tin ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể?
A. Sự phiên mã tạo ra mARN và dịch mã tạo ra protein.
B. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể trong phân bào.
C. Sự trao đổi chéo giữa các chromatid trong giảm phân.
D. Quá trình tái bản ADN theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.
Câu 7. [VD] Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng. Kết quả ở F2 khi cho F1 giao phối với nhau sẽ như thế nào?
A. 100% ruồi mắt đỏ, không có sự phân li về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm.
B. 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng, tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực.
C. 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng, tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực.
D. 50% ruồi mắt đỏ : 50% ruồi mắt trắng, tỉ lệ đực cái là xấp xỉ bằng nhau.
Câu 8. [TH] Khi một cặp vợ chồng đều có da bình thường sinh ra một người con bị bệnh bạch tạng (do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định), kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?
A. Cả hai vợ chồng đều có kiểu gen đồng hợp trội (AA).
B. Một người có kiểu gen dị hợp (Aa), người kia là (AA).
C. Cả hai vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa).
D. Một người có kiểu gen dị hợp (Aa), người kia là (aa).
Câu 9. [NB] Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ) có đặc điểm cơ bản nào khác biệt so với di truyền qua nhân?
A. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch luôn cho đời con có tỉ lệ kiểu hình giống nhau.
B. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định không thể bị biến đổi dưới tác động môi trường.
C. Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, đời con thường mang kiểu hình của mẹ.
D. Gen ngoài nhân luôn được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
Câu 10. [TH] Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường có thể được minh họa rõ nhất qua hiện tượng nào sau đây?
A. Người mắc bệnh hồng cầu hình liềm có khả năng kháng bệnh sốt rét tốt hơn người bình thường.
B. Cáo tuyết Bắc Cực có bộ lông đổi màu từ nâu sang trắng khi mùa đông đến để lẩn trốn kẻ thù.
C. Bệnh máu khó đông ở người chỉ biểu hiện chủ yếu ở nam giới, rất ít gặp ở nữ giới trong loài.
D. Cây hoa giấy có thể cho ra nhiều màu hoa khác nhau trên cùng một cây do đột biến soma xảy ra.
Câu 11. [VD] Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể mang kiểu gen dị hợp (Aa). Theo lý thuyết, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là 50%.
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là 25%.
C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là 12,5%.
D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là 6,25%.
Câu 12. [TH] Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất về khái niệm mức phản ứng của một kiểu gen?
A. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường cụ thể.
B. Khả năng của một sinh vật biến đổi kiểu gen để thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
C. Là giới hạn biến đổi của kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau, do gen quy định.
D. Là giới hạn biến đổi của kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau, do gen quy định.
Câu 13. [NB] Thành tựu nào sau đây là ứng dụng nổi bật của công nghệ gen trong lĩnh vực y học?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng kháng được nhiều loại sâu bệnh hại.
B. Tạo ra các giống cây trồng cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
C. Sản xuất insulin dùng để điều trị bệnh tiểu đường ở người.
D. Tạo ra giống cừu có thể sản xuất sữa chứa protein của người.
Câu 14. [VDC] Một nhà khoa học phát hiện một chủng E. coli đột biến có thể tổng hợp các enzyme của operon Lac ngay cả khi không có lactose. Phân tích cho thấy vùng vận hành (O) không bị đột biến. Giả thuyết nào sau đây hợp lí nhất để giải thích cho hiện tượng quan sát được này?
A. Vùng khởi động (P) của operon bị đột biến làm tăng ái lực với ARN polymerase.
B. Gen điều hòa (R) bị đột biến làm cho protein ức chế không thể bám vào vùng O.
C. Gen cấu trúc Z bị đột biến làm cho sản phẩm của nó có chức năng điều hòa ngược.
D. Gen điều hòa (R) bị đột biến làm cho protein ức chế không thể bám vào vùng O.
Câu 15. [NB] Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể sinh vật?
A. Lặp lại một đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo ngược một đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất một đoạn nhiễm sắc thể lớn.
D. Chuyển đoạn trên cùng nhiễm sắc thể.
Câu 16. [TH] Quần thể nào sau đây có khả năng đang ở trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy-Weinberg?
A. Một quần thể nhỏ, bị cô lập, thường xuyên xảy ra giao phối gần giữa các cá thể.
B. Một quần thể có sự di nhập gen từ các quần thể khác có cấu trúc di truyền khác.
C. Một quần thể lớn, các cá thể giao phối ngẫu nhiên và không có áp lực của chọn lọc.
D. Một quần thể có tỉ lệ đột biến gen cao, làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.
Câu 17. [VD] Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp (Aa) tự thụ phấn. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể dùng làm bố, 20% tế bào xảy ra đột biến không phân li của cặp nhiễm sắc thể chứa gen này ở giảm phân II, thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?
A. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời sau là 27,5%.
B. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời sau là 30,0%.
C. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời sau là 27,5%.
D. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời sau là 22,5%.
Câu 18. [TH] Ý nghĩa cơ bản của việc xây dựng bản đồ di truyền (bản đồ gen) là gì?
A. Xác định chính xác số lượng gen có trên mỗi nhiễm sắc thể của loài sinh vật.
B. Cho phép dự đoán chính xác tần số xuất hiện các loại đột biến gen trong cơ thể.
C. Xác định vị trí tương đối của các gen, làm cơ sở cho chọn giống và nghiên cứu.
D. Giúp giải thích được cơ chế tương tác giữa các gen alen và gen không alen.
Câu 19. [NB] Trong các phương pháp nghiên cứu di truyền người, phương pháp nào được sử dụng để theo dõi sự di truyền của một tính trạng hoặc bệnh tật qua nhiều thế hệ?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp lập phả hệ di truyền.
D. Phương pháp di truyền phân tử.
Câu 20. [TH] Hội chứng Down ở người là một ví dụ về dạng đột biến nào?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng mất đoạn.
B. Đột biến gen, làm thay đổi một cặp nucleotide.
C. Thể ba nhiễm, có ba nhiễm sắc thể ở cặp số 21.
D. Thể ba nhiễm, có ba nhiễm sắc thể ở cặp số 21.
Câu 21. [VDC] Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, có nhóm máu A, sinh được một người con thuận tay trái, nhóm máu O. Biết rằng hai cặp gen này phân li độc lập. Khả năng họ sinh người con thứ hai là con gái, thuận tay phải và có nhóm máu A là bao nhiêu?
A. Xác suất sinh con gái có kiểu hình mong muốn là 9/32.
B. Xác suất sinh con gái có kiểu hình mong muốn là 9/32.
C. Xác suất sinh con gái có kiểu hình mong muốn là 3/16.
D. Xác suất sinh con gái có kiểu hình mong muốn là 3/32.
Câu 22. [NB] Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do đâu?
A. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình giảm phân.
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn trong cặp tương đồng.
C. Sự phân li ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.
D. Sự đột biến cấu trúc làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 23. [TH] Trong chọn giống, phương pháp lai hữu tính giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau thường được áp dụng nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra các cá thể đồng hợp lặn về các gen quý hiếm.
B. Duy trì sự ổn định của các tính trạng qua nhiều thế hệ.
C. Tạo ra ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1.
D. Tạo ra ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1.
Câu 24. [TH] Liệu pháp gen là một phương pháp chữa bệnh di truyền bằng cách nào?
A. Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
B. Thay thế các tế bào mang gen bệnh bằng các tế bào gốc khỏe mạnh.
C. Loại bỏ hoàn toàn các nhiễm sắc thể bị đột biến ra khỏi tế bào cơ thể.
D. Thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc sửa chữa gen bị đột biến trong cơ thể.
Câu 25. [VD] Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Phép lai P: (AB/ab) x (ab/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?
A. 1 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, bầu dục.
B. 1 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, bầu dục.
C. 3 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, bầu dục.
D. 1 quả đỏ, bầu dục : 1 quả vàng, tròn.
Câu 26. [NB] Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là gì?
A. Tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền duy nhất.
B. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại amino acid duy nhất trong chuỗi polypeptit.
C. Mã di truyền được đọc liên tục theo từng bộ ba không gối lên nhau từ điểm.
D. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một loại amino acid nào đó.
Câu 27. [TH] Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta không dùng các cá thể có ưu thế lai F1 để làm giống cho các vụ sau?
A. Vì các cá thể F1 thường có sức sống kém, khó thích nghi với điều kiện môi trường.
B. Vì các cá thể F1 có khả năng sinh sản giảm sút, không tạo ra được thế hệ con lai.
C. Vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ do tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm đi.
D. Vì việc nhân giống từ các cá thể F1 đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và chi phí rất cao.
Câu 28. [VDC] Ở một loài, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Lai phân tích một cá thể dị hợp hai cặp gen thu được 40% thân xám, cánh cụt; 40% thân đen, cánh dài; 10% thân xám, cánh dài; 10% thân đen, cánh cụt. Kiểu gen và tần số hoán vị của cá thể đem lai là gì?
A. Kiểu gen là AB/ab, tần số hoán vị gen là 20%.
B. Kiểu gen là Ab/aB, tần số hoán vị gen là 40%.
C. Kiểu gen là Ab/aB, tần số hoán vị gen là 20%.
D. Kiểu gen là AB/ab, tần số hoán vị gen là 20%.
Câu 29. [TH] Việc phân tích bộ gen người mang lại lợi ích to lớn nào trong việc bảo vệ sức khỏe con người?
A. Giúp tạo ra những cá thể người có đặc điểm vượt trội theo mong muốn của con người.
B. Có thể xác định được chính xác tuổi thọ của một cá nhân ngay từ khi mới sinh ra.
C. Phát hiện sớm các gen đột biến gây bệnh, từ đó đưa ra liệu pháp phòng ngừa phù hợp.
D. Cho phép loại bỏ hoàn toàn các bệnh di truyền ra khỏi quần thể người trong tương lai.
Câu 30. [NB] Hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?
A. Tương tác bổ sung của hai gen.
B. Tác động cộng gộp của các gen.
C. Tác động đa hiệu của một gen.
D. Di truyền liên kết với giới tính.
Câu 31. [TH] Khi môi trường có lactose, phân tử này sẽ tương tác với protein ức chế của operon Lac, dẫn đến kết quả trực tiếp nào sau đây?
A. Protein ức chế bị biến đổi cấu hình, không thể liên kết với vùng vận hành nữa.
B. Enzim ARN polymerase không thể liên kết được với vùng khởi động của operon.
C. Gen điều hoà (R) sẽ tăng cường hoạt động phiên mã để tạo ra nhiều protein.
D. Quá trình dịch mã các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ bị dừng lại ngay lập tức.
Câu 32. [NB] Thể đa bội là dạng đột biến trong đó bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có đặc điểm gì?
A. Tăng hoặc giảm đi một hoặc một vài nhiễm sắc thể ở một cặp tương đồng nào đó.
B. Thay đổi trong cấu trúc của một nhiễm sắc thể, liên quan đến một đoạn bất kì.
C. Là một bội số của bộ đơn bội nhưng khác với thể lưỡng bội bình thường (3n, 4n).
D. Là một bội số của bộ đơn bội nhưng khác với thể lưỡng bội bình thường (3n, 4n).
Câu 33. [VD] Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch tạng (do gen lặn quy định) là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp trong quần thể này là bao nhiêu?
A. Tỉ lệ những người mang gen dị hợp trong quần thể này xấp xỉ khoảng 1,98%.
B. Tỉ lệ những người mang gen dị hợp trong quần thể này xấp xỉ khoảng 98,01%.
C. Tỉ lệ những người mang gen dị hợp trong quần thể này xấp xỉ khoảng 0,01%.
D. Tỉ lệ những người mang gen dị hợp trong quần thể này xấp xỉ khoảng 0,99%.
Câu 34. [TH] Hiện tượng tương tác gen không alen theo kiểu bổ sung (9:7) có thể được giải thích như thế nào ở cấp độ phân tử?
A. Sản phẩm của gen này làm tăng cường hoặc ức chế hoạt động của một gen khác.
B. Mỗi gen trội trong kiểu gen đều góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng.
C. Sản phẩm của hai gen trội từ hai locus khác nhau cần thiết để hoàn thiện kiểu hình.
D. Alen trội của gen này có khả năng át chế hoàn toàn sự biểu hiện của gen không alen.
Câu 35. [VDC] Bệnh mù màu ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng nhìn màu bình thường, sinh được con trai đầu lòng bị mù màu. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con này là con gái và không bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
A. Xác suất sinh được con gái không bị bệnh là 12,5%.
B. Xác suất sinh được con gái không bị bệnh là 75,0%.
C. Xác suất sinh được con gái không bị bệnh là 25,0%.
D. Xác suất sinh được con gái không bị bệnh là 50,0%.
Câu 36. [TH] Trong quá trình dịch mã, đối mã (anticodon) của phân tử tARN có vai trò quan trọng nào?
A. Hoạt hoá amino acid trước khi nó được gắn vào chuỗi polypeptide đang tổng hợp.
B. Nhận biết và liên kết bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên phân tử mARN.
C. Vận chuyển amino acid từ tế bào chất đến ribosome để tham gia tổng hợp protein.
D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã khi ribosome trượt đến cuối mARN.
Câu 37. [NB] Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những điều kiện nghiệm đúng cho một quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg?
A. Quần thể phải có kích thước lớn và các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
B. Không xảy ra hiện tượng đột biến hoặc nếu có thì tần số đột biến không đáng kể.
C. Không có sự di – nhập gen giữa các quần thể, không có áp lực của chọn lọc tự nhiên.
D. Quần thể phải có sự giao phối có chọn lọc để duy trì các kiểu gen có lợi trong loài.
Câu 38. [TH] Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp đoạn có thể mang lại ý nghĩa gì trong quá trình tiến hoá của các loài sinh vật?
A. Cung cấp vật liệu di truyền, tạo điều kiện cho sự hình thành các gen mới trong loài.
B. Làm tăng sự đa dạng của các alen trong quần thể, giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
C. Góp phần hình thành loài mới nhanh chóng thông qua cơ chế cách li sinh sản tức thì.
D. Giúp củng cố các tính trạng đã ổn định, loại bỏ các alen gây hại ra khỏi quần thể.
Câu 39. [VD] Ở ruồi giấm, lai một con cái thân xám, cánh dài với một con đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết luận nào sau đây là chính xác nhất?
A. Hai cặp gen này phân li độc lập, tuân theo quy luật của Mendel đã nêu.
B. Hai gen này liên kết hoàn toàn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái.
C. Hai gen này liên kết hoàn toàn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái.
D. Gen quy định màu thân và hình dạng cánh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 40. [TH] Khi quan sát cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có hiện tượng di truyền tế bào chất, tại sao hoa và lá trên cành mọc ra từ chồi có lá đốm lại có thể cho ra đời con có cả cây xanh, cây trắng và cây đốm?
A. Do sự phân li không đồng đều của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
B. Do sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử đực và cái trong quá trình thụ tinh.
C. Do các alen quy định màu lá bị đột biến với tần số cao trong quá trình phát triển.
D. Do sự phân chia không đều của các lục lạp trong tế bào chất khi hình thành giao tử.
Câu 41. [NB] Đâu là cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen?
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Sự trao đổi chéo không cân giữa các chromatid trong cặp nhiễm sắc thể kép.
C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các chromatid trong cặp nhiễm sắc thể kép.
D. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 42. [TH] Tại sao việc sử dụng rộng rãi và không đúng cách một loại kháng sinh có thể dẫn đến sự xuất hiện của các chủng vi khuẩn kháng thuốc?
A. Kháng sinh gây ra các đột biến định hướng giúp vi khuẩn có khả năng chống lại.
B. Kháng sinh đóng vai trò là nhân tố chọn lọc, giữ lại các vi khuẩn có sẵn đột biến.
C. Vi khuẩn có khả năng thay đổi mức phản ứng để thích nghi với môi trường sống.
D. Kháng sinh làm thay đổi cấu trúc của operon, giúp vi khuẩn sản xuất chất kháng.
Câu 43. [NB] Trong công nghệ gen, enzim nào được dùng để nối đoạn ADN của tế bào cho vào phân tử ADN tái tổ hợp?
A. Enzim giới hạn (restrictase) được sử dụng.
B. Enzim phiên mã ngược được sử dụng.
C. Enzim nối (ligase) được sử dụng trong đó.
D. Enzim ADN polymerase được sử dụng.
Câu 44. [TH] So với đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể thường có những biểu hiện nghiêm trọng hơn vì lí do chính nào?
A. Đột biến nhiễm sắc thể xảy ra với tần số cao hơn nhiều so với đột biến gen.
B. Đột biến nhiễm sắc thể làm thay đổi vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
C. Đột biến nhiễm sắc thể thường liên quan đến nhiều gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến nhiễm sắc thể thường liên quan đến nhiều gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 45. [VDC] Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ P cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa trắng mọc lên từ hạt của quả trên cây F1 là bao nhiêu?
A. Tỉ lệ cây hoa trắng trong trường hợp này là 100%.
B. Tỉ lệ cây hoa trắng trong trường hợp này là 0%.
C. Tỉ lệ cây hoa trắng trong trường hợp này là 25%.
D. Tỉ lệ cây hoa trắng trong trường hợp này là 50%.
Câu 46. [TH] Yếu tố di truyền nào sau đây quyết định giới tính ở hầu hết các loài động vật có vú và ruồi giấm?
A. Sự hiện diện của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở cá thể đực và XX ở cá thể cái.
B. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội n hay lưỡng bội 2n của các sinh vật.
C. Điều kiện nhiệt độ của môi trường trong quá trình ấp trứng ảnh hưởng giới tính.
D. Sự hiện diện của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở cá thể đực và XX ở cá thể cái.
Câu 47. [NB] Thành tựu tạo giống lúa “Gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) là ứng dụng của kĩ thuật nào?
A. Kĩ thuật chuyển gen từ loài khác vào trong hệ gen của cây lúa.
B. Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
C. Kĩ thuật lai hữu tính kết hợp với chọn lọc cá thể ưu tú trong đó.
D. Kĩ thuật nuôi cấy mô và tế bào thực vật trong ống nghiệm hiện nay.
Câu 48. [VD] Gen A có 3600 liên kết hydrogen và có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotide khác là 10% tổng số nucleotide của gen. Số lượng nucleotide mỗi loại của gen này là bao nhiêu?
A. A = T = 900 nucleotide; G = X = 600 nucleotide.
B. A = T = 600 nucleotide; G = X = 900 nucleotide.
C. A = T = 600 nucleotide; G = X = 900 nucleotide.
D. A = T = 750 nucleotide; G = X = 750 nucleotide.
Câu 49. [TH] Điều nào giải thích tại sao bệnh máu khó đông và bệnh mù màu thường gặp ở nam giới hơn nữ giới?
A. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y.
B. Gen gây bệnh là gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có trên X.
C. Do ảnh hưởng của hormone sinh dục nam làm cho gen bệnh biểu hiện mạnh mẽ.
D. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới.
Câu 50. [NB] Trong kĩ thuật di truyền, plasmid từ vi khuẩn thường được sử dụng làm thể truyền vì có đặc điểm nổi bật nào?
A. Có kích thước lớn, mang được nhiều gen, dễ dàng đưa vào trong tế bào chủ.
B. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen chính của tế bào vi khuẩn đó.
C. Chứa các gen kháng kháng sinh giúp dễ dàng chọn lọc các dòng tế bào nhận.
D. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen chính của tế bào vi khuẩn đó.