Trắc Nghiệm Sinh 12 Cánh Diều Bài 9 là bộ đề tham khảo chất lượng cao dành cho học sinh lớp 12 theo chương trình Sinh học Cánh diều. Bộ đề do cô giáo Phạm Thị Hồng Hạnh – giáo viên Sinh học tại Trường THPT Lê Hồng Phong, Nam Định – biên soạn trong năm học 2024–2025. Nội dung xoay quanh bài 9: “Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân”, giúp học sinh nắm vững cơ chế di truyền gen theo giới tính, đặc điểm của di truyền ngoài nhân, từ đó vận dụng vào giải các bài tập trắc nghiệm chuyên sâu. Bộ câu hỏi được trình bày rõ ràng theo hình thức trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều, bám sát chương trình và chuẩn kiến thức kỹ năng của Bộ Giáo dục.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 mang lại trải nghiệm học tập hiệu quả trên nền tảng detracnghiem.edu.vn – nơi học sinh có thể luyện tập không giới hạn, theo dõi tiến độ và đánh giá năng lực bản thân. Đề thi kèm đáp án, giải thích chi tiết, phân loại câu hỏi theo mức độ từ nhận biết đến vận dụng cao, phù hợp để ôn thi học kỳ hoặc luyện thi THPT Quốc gia. Công cụ này là lựa chọn hữu ích cho các bạn đang chuẩn bị kiến thức nền vững chắc qua hình thức trắc nghiệm môn học lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Cánh Diều
Phần V: Di Truyền Học
Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân
Câu 1. [NB] Di truyền gene ngoài nhân là hiện tượng di truyền của các tính trạng được quy định bởi
A. các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường trong nhân của tế bào sinh vật.
B. các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và Y trong nhân của tế bào.
C. các gen có khả năng tương tác với nhau theo kiểu bổ sung hoặc át chế.
D. các gen nằm trong các bào quan ở tế bào chất như ti thể hoặc lục lạp.
Câu 2. [NB] Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ngoài nhân ở tế bào thực vật là
A. các phân tử mARN nằm trong tế bào chất, mang thông tin di truyền.
B. các phân tử ADN dạng thẳng, liên kết với protein histon trong nhân.
C. các phân tử ADN dạng vòng, trần có trong lục lạp và ti thể.
D. các ribosome tự do trong tế bào chất, tham gia vào quá trình dịch mã.
Câu 3. [TH] Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau là một đặc điểm nhận biết của quy luật di truyền nào?
A. Quy luật di truyền tương tác gen theo kiểu bổ sung hoặc cộng gộp.
B. Quy luật di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X hoặc Y.
C. Quy luật di truyền của các gen nằm trong tế bào chất (di truyền ngoài nhân).
D. Quy luật di truyền phân li độc lập của các gen trên các cặp NST khác nhau.
Câu 4. [TH] Vì sao trong di truyền ngoài nhân, các tính trạng của đời con thường chỉ do mẹ truyền cho?
A. Vì tế bào trứng chứa nhiều gen hơn so với tế bào tinh trùng của sinh vật.
B. Vì các gen của bố không có khả năng biểu hiện trong cơ thể của đời con.
C. Vì hợp tử nhận gần như toàn bộ tế bào chất và các bào quan từ trứng.
D. Vì các gen của bố bị bất hoạt hoàn toàn trong quá trình thụ tinh xảy ra.
Câu 5. [VD] Ở cây hoa phấn, gen trong lục lạp quy định màu lá. Lấy hạt phấn của cây có lá đốm thụ phấn cho cây có lá xanh. Đời con F1 sẽ có kiểu hình như thế nào?
A. Sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
B. Sẽ có 100% số cây con được tạo ra có kiểu hình lá đốm.
C. Sẽ có 100% số cây con được tạo ra có kiểu hình lá xanh.
D. Sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
Câu 6. [NB] Hiện tượng lá có màu xanh, trắng, hoặc đốm ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) được giải thích bởi
A. sự tương tác giữa các gen trong nhân tế bào theo kiểu cộng gộp.
B. sự phân li không đồng đều của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. sự phân chia không đều của các lục lạp mang gen đột biến và không đột biến.
D. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như ánh sáng và nhiệt độ lên cây.
Câu 7. [TH] Một đặc điểm quan trọng của các gen trong ti thể và lục lạp là
A. chúng có bộ máy tổng hợp protein riêng, độc lập với hệ thống trong nhân.
B. chúng luôn được phân chia một cách đồng đều cho các tế bào con trong phân bào.
C. chúng có cấu trúc dạng thẳng và được bảo vệ bởi các protein histon đặc hiệu.
D. chúng có số lượng rất lớn và nhiều hơn so với tổng số gen trong nhân tế bào.
Câu 8. [TH] Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết giới tính là gì?
A. Di truyền qua tế bào chất chỉ có ở thực vật, liên kết giới tính chỉ có ở động vật.
B. Vai trò của bố và mẹ trong việc truyền tính trạng cho con là không như nhau.
C. Di truyền qua tế bào chất tuân theo quy luật Mendel, liên kết giới tính thì không.
D. Các gen trong tế bào chất luôn trội hơn so với các gen trên NST giới tính.
Câu 9. [VD] Trong thí nghiệm của Correns, khi cho cây mẹ có cành lá trắng thụ phấn với cây bố có cành lá xanh, kết quả đời con F1 sẽ là
A. 100% số cây con được tạo ra có kiểu hình cành lá xanh.
B. 100% số cây con được tạo ra có kiểu hình cành lá trắng.
C. 50% cây lá xanh : 50% cây lá trắng trên toàn bộ cây.
D. cây có cả cành lá xanh, lá trắng và lá đốm (thể khảm).
Câu 10. [NB] Nhà khoa học nào đã thực hiện các thí nghiệm kinh điển trên cây hoa phấn để phát hiện ra quy luật di truyền ngoài nhân?
A. Gregor Mendel.
B. Thomas Hunt Morgan.
C. Carl Correns.
D. August Weismann.
Câu 11. [TH] Hiện tượng bất dục đực ở thực vật do gen trong ti thể quy định có ý nghĩa như thế nào trong công tác tạo giống?
A. Giúp tạo ra các giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn.
B. Giúp tạo dòng mẹ bất dục để sản xuất hạt lai ưu thế một cách dễ dàng.
C. Giúp tạo ra các giống cây trồng không hạt, nâng cao giá trị thương phẩm.
D. Giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây trồng so với giống gốc.
Câu 12. [TH] Tại sao các bệnh di truyền do gen trong ti thể ở người lại được truyền từ mẹ cho tất cả các con?
A. Vì gen trong ti thể của bố bị bất hoạt khi kết hợp với trứng của mẹ.
B. Vì chỉ có con gái mới nhận ti thể từ mẹ, còn con trai nhận từ bố.
C. Vì ti thể trong hợp tử chủ yếu có nguồn gốc từ tế bào trứng của mẹ.
D. Vì các gen trong ti thể của mẹ luôn là gen trội so với của người bố.
Câu 13. [VDC] Một tế bào lá của cây hoa phấn chứa cả hai loại lục lạp: lục lạp bình thường (tạo diệp lục) và lục lạp đột biến (không tạo diệp lục). Khi tế bào này nguyên phân, khả năng nào sau đây có thể xảy ra ở tế bào con?
A. Tạo ra tế bào chỉ chứa lục lạp bình thường hoặc chỉ chứa lục lạp đột biến.
B. Luôn tạo ra hai tế bào con có tỉ lệ hai loại lục lạp giống hệt nhau.
C. Chỉ tạo ra các tế bào con chứa lục lạp đột biến, lục lạp bình thường bị tiêu biến.
D. Chỉ tạo ra các tế bào con chứa lục lạp bình thường, lục lạp đột biến bị loại bỏ.
Câu 14. [NB] Vật chất di truyền trong tế bào chất không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể vì
A. sự phân chia của chúng cho các tế bào con không thông qua thoi phân bào.
B. chúng có kích thước quá nhỏ để có thể tham gia vào quá trình phân li.
C. chúng không có khả năng tự nhân đôi một cách độc lập trong tế bào chất.
D. chúng chỉ tồn tại ở tế bào thực vật mà không có trong tế bào động vật.
Câu 15. [TH] Việc một cây có các cành với màu lá khác nhau (xanh, trắng, đốm) trên cùng một cơ thể được gọi là
A. hiện tượng thường biến, do ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
B. hiện tượng đột biến xôma, xảy ra trong quá trình phát triển phôi.
C. hiện tượng thể khảm, do sự phân chia không đều của các bào quan.
D. hiện tượng tương tác gen, do sự kết hợp của nhiều gen khác nhau.
Câu 16. [VD] Ở người, một bệnh di truyền do gen đột biến lặn trong ti thể gây ra. Một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con mắc bệnh là
A. bằng 0% vì bệnh do gen lặn quy định.
B. bằng 50% ở cả con trai và con gái.
C. bằng 25% ở cả con trai và con gái.
D. bằng 100% ở cả con trai và con gái.
Câu 17. [NB] Trong các bào quan sau, bào quan nào có chứa vật chất di truyền ngoài nhân?
A. Lưới nội chất và bộ máy Golgi.
B. Ribosome và trung thể.
C. Ti thể và lục lạp (ở thực vật).
D. Không bào và lysosome.
Câu 18. [TH] Điểm giống nhau giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân là gì?
A. Cả hai đều có cấu trúc dạng vòng, trần, không liên kết với protein histon.
B. Cả hai đều là các phân tử ADN mang thông tin di truyền quy định protein.
C. Cả hai đều được phân chia đồng đều cho các tế bào con nhờ thoi phân bào.
D. Cả hai đều có số lượng bằng nhau trong một tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 19. [VDC] Một cây hoa phấn có cành lá đốm tự thụ phấn. Các hạt thu được từ quả trên cành lá đốm này khi đem gieo sẽ cho ra thế hệ con có kiểu hình
A. chỉ có các cây con mọc lên với kiểu hình 100% lá đốm.
B. có cả cây lá xanh, cây lá trắng và cây lá đốm với tỉ lệ không xác định.
C. chỉ có các cây con mọc lên với kiểu hình 100% lá xanh.
D. chỉ có các cây con mọc lên với kiểu hình 100% lá trắng.
Câu 20. [NB] Di truyền các tính trạng do gen trong tế bào chất quy định còn được gọi là
A. di truyền liên kết.
B. di truyền đa gen.
C. di truyền chéo.
D. di truyền theo dòng mẹ.
Câu 21. [TH] Sự tồn tại của ADN trong ti thể cung cấp bằng chứng cho giả thuyết nào sau đây về nguồn gốc của bào quan này?
A. Ti thể được hình thành từ sự lõm vào của màng sinh chất của tế bào.
B. Ti thể có nguồn gốc từ các vi khuẩn hiếu khí cộng sinh trong tế bào nhân thực.
C. Ti thể được tổng hợp hoàn toàn mới nhờ các gen trong nhân tế bào quy định.
D. Ti thể là một dạng biến đổi của lục lạp khi tế bào không có ánh sáng.
Câu 22. [TH] Tại sao kết quả của các phép lai liên quan đến di truyền ngoài nhân lại không tuân theo các tỉ lệ của Mendel?
A. Vì sự phân chia tế bào chất cho các tế bào con thường không đồng đều nhau.
B. Vì các gen ngoài nhân không có khả năng tự nhân đôi và phiên mã được.
C. Vì các gen ngoài nhân luôn bị các gen trong nhân lấn át hoàn toàn sự biểu hiện.
D. Vì các gen ngoài nhân chỉ biểu hiện kiểu hình ở một giới tính nhất định.
Câu 23. [VD] Cây ngô ngẳn (Dieffenbachia) có lá đốm xanh trắng. Đây là một dạng thể khảm do đột biến lục lạp. Nếu lấy mô từ phần lá màu trắng của cây này để nuôi cấy mô, các cây con tạo ra sẽ có đặc điểm
A. có lá màu xanh hoàn toàn.
B. có lá màu trắng hoàn toàn.
C. có lá đốm xanh trắng.
D. không thể phát triển được.
Câu 24. [NB] Tính trạng nào sau đây ở thực vật thường do gen trong tế bào chất quy định?
A. Chiều cao của thân cây và hình dạng của quả.
B. Tính trạng bất dục đực và màu sắc của lá.
C. Khả năng chống chịu sâu bệnh và vị của quả.
D. Hình dạng của hạt và thời gian ra hoa của cây.
Câu 25. [TH] Việc phát hiện ra các bệnh di truyền do gen ti thể ở người có ý nghĩa gì trong y học?
A. Giúp chẩn đoán, tư vấn di truyền và đưa ra các liệu pháp phòng ngừa bệnh.
B. Giúp chữa trị hoàn toàn tất cả các bệnh di truyền do gen ti thể gây ra.
C. Giúp loại bỏ hoàn toàn các gen đột biến trong ti thể ra khỏi quần thể người.
D. Giúp tạo ra các loại thuốc có thể thay thế chức năng của gen ti thể.
Câu 26. [VDC] Ở một loài thực vật, một gen trong lục lạp bị đột biến làm mất khả năng tổng hợp diệp lục. Lấy hạt phấn của cây bình thường thụ phấn cho hoa của một cây có cành lá đốm (do đột biến trên gây ra). Hạt lai thu được đem trồng sẽ phát triển thành
A. cây có 100% lá xanh.
B. cây có 100% lá trắng.
C. cây có 100% lá đốm.
D. cây có thể có lá xanh, lá trắng hoặc lá đốm.
Câu 27. [NB] Hiện tượng con lai mang tính trạng của mẹ và có vai trò quyết định thuộc về tế bào chất của giao tử cái là đặc điểm của quy luật di truyền nào?
A. Quy luật phân li.
B. Di truyền ngoài nhân.
C. Phân li độc lập.
D. Tương tác gen.
Câu 28. [TH] Nếu một tính trạng chỉ được biểu hiện ở đời con khi nó được truyền từ mẹ, không bao giờ được truyền từ bố, ta có thể nghi ngờ tính trạng đó tuân theo quy luật
A. di truyền ngoài nhân, do gen trong tế bào chất của trứng quy định tính trạng.
B. di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y, chỉ có ở giới đực.
C. di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X, có hiện tượng di truyền chéo.
D. di truyền trội không hoàn toàn, kiểu hình con lai trung gian giữa bố và mẹ.
Câu 29. [VD] Kỹ thuật “ba cha mẹ” được đề xuất để ngăn chặn các bệnh di truyền do gen ti thể. Kỹ thuật này về cơ bản là
A. kết hợp vật liệu di truyền từ ba người bố khác nhau để tạo ra một đứa trẻ.
B. thay thế ti thể bị bệnh của người mẹ bằng ti thể khỏe mạnh của người hiến tặng.
C. sử dụng liệu pháp gen để sửa chữa các gen bị lỗi trong ti thể của người mẹ.
D. tạo ra một bản sao di truyền (nhân bản) của người bố hoặc người mẹ.
Câu 30. [VDC] Một dòng ngô bất dục đực (do gen trong ti thể) được sử dụng làm cây mẹ trong sản xuất hạt lai. Để thu được hạt lai F1 hữu thụ (có khả năng tạo phấn hoa bình thường), người ta cần sử dụng cây bố có đặc điểm gì?
A. Cây bố phải mang gen trong nhân có khả năng phục hồi tính hữu thụ cho con lai.
B. Cây bố phải là dòng thuần chủng và có năng suất cao hơn so với cây mẹ.
C. Cây bố cũng phải là dòng bất dục đực để đảm bảo tính đồng nhất của F1.
D. Cây bố phải là dòng có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt trong tự nhiên.