Trắc Nghiệm Sinh 12 Cánh Diều Ôn Tập Phần 7 là bộ đề tổng kết cuối cùng trong chương trình Sinh học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh diều. Bộ đề do cô giáo Trần Thị Thanh Thảo – giáo viên Sinh học tại Trường THPT Lý Thường Kiệt, tỉnh Đồng Nai – biên soạn trong năm học 2024–2025. Phần ôn tập số 7 tổng hợp toàn bộ kiến thức xuyên suốt cả năm học, từ di truyền học, công nghệ sinh học đến sinh thái học và phát triển bền vững. Đề được xây dựng dưới dạng trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều, hỗ trợ học sinh rà soát kiến thức một cách có hệ thống và nâng cao khả năng xử lý các dạng câu hỏi tổng hợp trong đề thi chính thức.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 trên detracnghiem.edu.vn là nền tảng học tập tối ưu, cung cấp bộ câu hỏi phân loại theo từng chủ đề, có lời giải chi tiết và phân tích kết quả theo từng lần làm bài. Học sinh có thể luyện tập không giới hạn, củng cố kiến thức, nâng cao phản xạ làm bài và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là lựa chọn lý tưởng để ôn luyện hiệu quả thông qua hình thức trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Cánh Diều
Ôn Tập Phần VII
Câu 1. [Nhận biết] Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất về nhân tố hữu sinh?
A. Nhiệt độ và ánh sáng là các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật.
B. Độ ẩm không khí xác định sự phân bố của các loài thực vật và động vật.
C. Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã tác động đến sự tồn tại.
D. Nồng độ khí oxygen trong nước là yếu tố giới hạn đối với sinh vật nước.
Câu 2. [Thông hiểu] Phân tích sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài sinh vật, khoảng chống chịu có đặc điểm nào sau đây?
A. Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất trong các điều kiện.
B. Các hoạt động sống của sinh vật bị ức chế, gây chết hàng loạt ngay.
C. Các chức năng sống của sinh vật bị suy giảm, sức sống không ổn định.
D. Là khoảng giá trị nhân tố sinh thái phù hợp cho các hoạt động sống.
Câu 3. [Thông hiểu] Sự phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể thường mang lại ý nghĩa sinh thái quan trọng nào sau đây?
A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong cùng một quần thể.
B. Giúp các cá thể tận dụng tối đa nguồn sống trong môi trường phân bố.
C. Thể hiện sự cạnh tranh gay gắt về nguồn sống và không gian sinh sống.
D. Giúp các cá thể hỗ trợ lẫn nhau để chống lại điều kiện bất lợi đó.
Câu 4. [Vận dụng] Một quần thể hươu đang có kích thước tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong chữ J). Điều kiện nào sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này?
A. Nguồn thức ăn trong môi trường sống trở nên khan hiếm và cạn kiệt.
B. Quần thể mới di cư đến một môi trường sống có điều kiện rất thuận lợi.
C. Dịch bệnh nguy hiểm bùng phát mạnh mẽ và lây lan nhanh trong loài.
D. Số lượng các loài động vật ăn thịt (kẻ thù) trong khu vực tăng đột biến.
Câu 5. [Thông hiểu] Trong một quần xã, mối quan hệ giữa hai loài mà trong đó một loài có lợi và loài kia không bị ảnh hưởng được gọi là gì?
A. Quan hệ cộng sinh giữa hai loài sinh vật.
B. Quan hệ kí sinh vật chủ giữa hai loài.
C. Quan hệ cạnh tranh khác loài gay gắt.
D. Quan hệ hội sinh giữa hai loài sinh vật.
Câu 6. [Nhận biết] Trong cấu trúc của một hệ sinh thái, thành phần nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất?
A. Nấm hoại sinh phân giải xác động vật.
B. Vi khuẩn lam có khả năng quang hợp.
C. Động vật ăn thực vật bậc một đó.
D. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất.
Câu 7. [Vận dụng thấp] Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → Châu chấu → Nhện → Gà lôi đuôi dài → Chim diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là loài nào?
A. Châu chấu.
B. Nhện ăn thịt.
C. Gà lôi đuôi dài.
D. Chim diều hâu.
Câu 8. [Vận dụng] Dựa vào hình 23.7a (trang 145), nếu năng lượng của sinh vật sản xuất là 10.000 kcal/m²/năm, năng lượng ước tính được ở bậc dinh dưỡng cấp 3 là bao nhiêu?
A. Khoảng 1000 kcal/m²/năm.
B. Khoảng 10 kcal/m²/năm.
C. Khoảng 1 kcal/m²/năm.
D. Khoảng 100 kcal/m²/năm.
Câu 9. [Thông hiểu] Tại sao diễn thế sinh thái nguyên sinh thường khởi đầu trên một môi trường chưa có sinh vật và kết thúc bằng một quần xã tương đối ổn định?
A. Do sự cạnh tranh gay gắt làm suy thoái quần xã ban đầu.
B. Vì tác động của con người làm thay đổi hoàn toàn môi trường.
C. Vì quần xã ban đầu đã có sẵn một độ đa dạng sinh học cao.
D. Do sự biến đổi môi trường và hoạt động của quần xã sinh vật.
Câu 10. [Vận dụng cao] Một khu rừng bị cháy, sau đó cây cỏ và cây bụi bắt đầu mọc lại. Quá trình này được gọi là diễn thế thứ sinh. Yếu tố nào sau đây là điều kiện tiên quyết quan trọng nhất cho quá trình phục hồi này?
A. Sự xuất hiện của các loài động vật ăn cỏ quay trở lại khu vực.
B. Môi trường đất và các hạt giống, bào tử còn sót lại sau vụ cháy.
C. Không có sự can thiệp, tác động của các hoạt động của con người.
D. Ánh sáng mặt trời chiếu tới khu vực bị cháy không bị che khuất.
Câu 11. [Nhận biết] Trong chu trình carbon, hoạt động nào của sinh vật trả lại khí CO₂ vào khí quyển một cách trực tiếp?
A. Quá trình quang hợp của thực vật.
B. Sự lắng đọng vật chất hữu cơ.
C. Hoạt động hô hấp của sinh vật.
D. Sự phân giải của vi sinh vật.
Câu 12. [Thông hiểu] Việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch (than đá, dầu mỏ) của con người gây ra ảnh hưởng tiêu cực lớn nhất đến chu trình sinh địa hoá nào?
A. Chu trình carbon.
B. Chu trình nước tự nhiên.
C. Chu trình nitrogen.
D. Chu trình phosphorus.
Câu 13. [Thông hiểu] Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm giải pháp “tái sử dụng” trong nguyên tắc 3R nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường?
A. Tận dụng chai nhựa cũ để trồng cây hoặc đựng các vật dụng.
B. Thu gom vỏ lon, chai nhựa để sản xuất ra các vật liệu mới.
C. Sử dụng túi vải thay cho túi nylon khi đi mua sắm hàng ngày.
D. Phân loại rác hữu cơ tại nguồn để làm phân bón vi sinh vật.
Câu 14. [Vận dụng] Để bảo tồn một loài thú quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng cao, biện pháp nào sau đây được cho là có hiệu quả và cấp bách nhất trong giai đoạn đầu?
A. Tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ cho người dân địa phương.
B. Xây dựng khu bảo tồn hoặc vườn quốc gia để bảo vệ môi trường.
C. Ban hành các luật lệ và quy định nghiêm ngặt về việc săn bắn.
D. Nghiên cứu đặc điểm sinh sản để nhân giống trong điều kiện nuôi.
Câu 15. [Vận dụng cao] Tại một vùng đồi trọc, người ta thực hiện trồng cây keo tai tượng để phục hồi hệ sinh thái. Sau một thời gian, hệ sinh thái dần thay đổi. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của loài keo trong quá trình này?
A. Cạnh tranh và tiêu diệt các loài cỏ dại, tạo không gian cho cây gỗ.
B. Là loài tiên phong, cải tạo đất, tạo điều kiện cho loài khác phát triển.
C. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho các loài động vật ăn thực vật.
D. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình xói mòn đất và rửa trôi chất dinh dưỡng.
Câu 16. [Nhận biết] Hình thức phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi nào?
A. Điều kiện sống không đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt.
B. Các cá thể có xu hướng tập trung lại thành từng bầy đàn lớn.
C. Môi trường sống đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt.
D. Khi các cá thể trong quần thể có tính lãnh thổ rất cao.
Câu 17. [Vận dụng thấp] Dựa vào tháp tuổi của Việt Nam năm 2022 (hình 21.11c, trang 127), có thể rút ra nhận xét nào sau đây về cấu trúc dân số?
A. Dân số đang trong giai đoạn già hoá rất nhanh chóng.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế lớn.
C. Có cấu trúc dân số ổn định và bền vững trong tương lai.
D. Có cấu trúc dân số dạng tháp tuổi đang thu hẹp dần.
Câu 18. [Thông hiểu] Sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì thường do nguyên nhân nào gây ra?
A. Do sự thay đổi có quy luật của các điều kiện khí hậu theo mùa.
B. Do hoạt động của các loài cạnh tranh trong cùng một quần xã.
C. Do mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi trong chuỗi thức ăn.
D. Do các yếu tố bất thường như thiên tai, dịch bệnh, cháy rừng.
Câu 19. [Vận dụng cao] Quan sát hình 21.12 (trang 129), mô tả mối quan hệ giữa thỏ và mèo rừng. Nếu số lượng mèo rừng đột ngột suy giảm mạnh do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra nhất với quần thể thỏ sau một thời gian ngắn?
A. Số lượng thỏ giảm mạnh do mất đi yếu tố điều chỉnh tự nhiên.
B. Số lượng cá thể thỏ sẽ tăng lên rất nhanh do giảm áp lực săn mồi.
C. Quần thể thỏ sẽ ổn định số lượng do nguồn thức ăn không đổi.
D. Số lượng thỏ biến động không đáng kể do còn nhiều kẻ thù khác.
Câu 20. [Nhận biết] Đặc trưng nào sau đây của quần xã sinh vật thể hiện mức độ phong phú về số lượng cá thể của mỗi loài?
A. Đặc trưng về thành phần loài.
B. Đặc trưng về độ đa dạng loài.
C. Đặc trưng về cấu trúc không gian.
D. Đặc trưng về loài ưu thế đó.
Câu 21. [Vận dụng] Trong nông nghiệp, việc trồng xen canh giữa cây ngô và cây họ đậu mang lại lợi ích chủ yếu dựa trên mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh dinh dưỡng.
B. Kí sinh và vật chủ.
C. Hội sinh giữa hai loài.
D. Cộng sinh giữa hai loài.
Câu 22. [Thông hiểu] Trong một hệ sinh thái ao hồ, hiện tượng “nước nở hoa” do tảo phát triển quá mức thường là hậu quả trực tiếp của việc?
A. Nguồn dinh dưỡng khoáng bị dư thừa.
B. Nồng độ oxygen trong nước giảm mạnh.
C. Ánh sáng mặt trời chiếu quá mạnh.
D. Nhiệt độ của nước trong ao tăng cao.
Câu 23. [Vận dụng cao] Giả sử một hệ sinh thái đồng cỏ có lưới thức ăn đơn giản. Một loài rắn chủ yếu ăn chuột. Nếu con người săn bắt rắn quá mức, hậu quả nào đối với hệ sinh thái là ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Số lượng chuột đồng tăng mạnh, phá hoại mùa màng.
B. Số lượng cỏ giảm sút do bị chuột ăn quá nhiều đó.
C. Các loài côn trùng trong hệ sinh thái bị ảnh hưởng lớn.
D. Các loài chim ăn rắn sẽ bị giảm số lượng do thiếu ăn.
Câu 24. [Thông hiểu] Sinh quyển được định nghĩa là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các yếu tố nào sau đây?
A. Các nhân tố vô sinh của môi trường mà chúng tương tác.
B. Toàn bộ các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra.
C. Chỉ bao gồm các khu vực có đa dạng sinh học cao nhất.
D. Chỉ tính riêng các cơ thể sinh vật đang tồn tại đó.
Câu 25. [Thông hiểu] Nhịp sinh học ở sinh vật, ví dụ như sự di cư của chim hay sự ra hoa của thực vật, chủ yếu là sự thích nghi với sự thay đổi có tính chu kì của yếu tố nào?
A. Mật độ cá thể trong quần thể.
B. Nguồn thức ăn trong tự nhiên.
C. Các yếu tố của môi trường sống.
D. Mối quan hệ giữa các loài đó.
Câu 26. [Vận dụng] Hình 20.4 (trang 119) mô tả đồng hồ sinh học của con người. Để tránh ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, người nông dân nên thực hiện việc phun thuốc trừ sâu vào thời điểm nào trong ngày để ít bị ảnh hưởng nhất?
A. Khoảng 4 giờ sáng, lúc nhiệt độ cơ thể thấp nhất.
B. Khoảng 10 giờ sáng, khi cơ thể tỉnh táo nhất.
C. Khoảng 2 giờ sáng, khi cơ thể ngủ sâu nhất.
D. Khoảng 18 giờ, khi hiệu quả hoạt động cơ bắp cao.
Câu 27. [Vận dụng thấp] Dựa trên bảng 26.1 (trang 160), việc quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia là biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên nào?
A. Tài nguyên nước.
B. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên rừng.
D. Tài nguyên năng lượng.
Câu 28. [Vận dụng cao] Khi một loài ngoại lai xâm lấn thành công vào một hệ sinh thái mới, nguyên nhân chính giúp chúng phát triển mạnh thường là gì?
A. Chúng có khả năng thích nghi cao với mọi điều kiện môi trường sống.
B. Chúng có khả năng lai tạo với các loài bản địa để tạo ưu thế lai.
C. Chúng có kích thước cơ thể lớn hơn hẳn các loài sinh vật bản địa.
D. Môi trường mới thiếu vắng kẻ thù tự nhiên và sinh vật cạnh tranh.
Câu 29. [Thông hiểu] Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của yếu tố nào?
A. Chỉ riêng nhu cầu về kinh tế của các quốc gia.
B. Nhu cầu của các thế hệ tương lai trong xã hội.
C. Sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.
D. Khả năng khai thác tài nguyên không giới hạn.
Câu 30. [Vận dụng cao] Phân tích hình 23.9 (trang 147) về sự ấm lên toàn cầu. Giả sử xu hướng này tiếp tục, hệ sinh thái nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực và biến đổi nhanh chóng nhất?
A. Hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới.
B. Hệ sinh thái sa mạc và bán sa mạc.
C. Hệ sinh thái vùng đồng rêu và băng cực.
D. Hệ sinh thái biển sâu trong đại dương.
Câu 31. [Nhận biết] Nội dung nào sau đây mô tả đúng nhất về khái niệm quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cá thể khác loài, cùng sống trong một khu vực xác định.
B. Tập hợp các cá thể cùng loài, có khả năng giao phối tạo ra con non.
C. Gồm các cá thể cùng loài, tồn tại qua nhiều thế hệ nối tiếp nhau.
D. Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian nhất định.
Câu 32. [Thông hiểu] Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là kết quả của sự cạnh tranh về yếu tố nào?
A. Yếu tố ánh sáng cần cho quá trình quang hợp của từng loài cây đó.
B. Yếu tố về độ ẩm không khí và lượng mưa phân bố trong khu vực.
C. Yếu tố về nguồn dinh dưỡng khoáng có trong đất ở các tầng khác nhau.
D. Yếu tố về không gian sống cần thiết cho sự phát triển của rễ cây.
Câu 33. [Vận dụng] Dựa vào hình 20.2 (trang 117), nếu nhiệt độ môi trường tăng từ 20°C lên 35°C, tốc độ sinh trưởng của cây ngô sẽ có xu hướng thay đổi như thế nào?
A. Tăng trưởng liên tục cho đến khi cây ngô đạt kích thước tối đa.
B. Giảm dần đều do nhiệt độ đã vượt qua giới hạn chịu đựng của cây.
C. Ban đầu tăng lên và sau đó giảm dần khi vượt qua điểm cực thuận.
D. Gần như không thay đổi vì đây là khoảng nhiệt độ thuận lợi nhất.
Câu 34. [Thông hiểu] Trong một lưới thức ăn phức tạp, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự ổn định của quần xã?
A. Làm giảm sự đa dạng của các loài sinh vật trong toàn bộ quần xã.
B. Khiến cho quần xã trở nên kém ổn định hơn trước các biến động.
C. Gây ra sự cạnh tranh gay gắt hơn giữa các loài sinh vật khác.
D. Góp phần duy trì tính ổn định, giảm tác động khi một loài biến mất.
Câu 35. [Nhận biết] Trong chu trình nitrogen, hoạt động của nhóm vi sinh vật nào có vai trò chuyển hoá nitrate (NO₃⁻) thành nitrogen phân tử (N₂) trả lại cho khí quyển?
A. Vi khuẩn cố định đạm sống tự do.
B. Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần.
C. Vi khuẩn phản nitrate hoá trong đất.
D. Vi khuẩn nitrate hoá trong tự nhiên.
Câu 36. [Thông hiểu] Quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ là một ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào sau đây?
A. Mối quan hệ kí sinh, trong đó một loài sống bám và gây hại cho loài kia.
B. Mối quan hệ cạnh tranh, trong đó hai loài cùng tranh giành nguồn sống.
C. Mối quan hệ hội sinh, trong đó một loài có lợi và loài kia không ảnh hưởng.
D. Mối quan hệ hợp tác, trong đó hai bên cùng có lợi khi sống chung với nhau.
Câu 37. [Vận dụng cao] Một hòn đảo mới hình thành sau một vụ phun trào núi lửa dưới biển. Loài nào sau đây có khả năng là sinh vật tiên phong trong quá trình diễn thế nguyên sinh ở đó?
A. Các loài cây thân gỗ lớn có tốc độ sinh trưởng rất nhanh.
B. Các loài động vật ăn thịt có kích thước lớn di cư đến.
C. Địa y và rêu có khả năng sống trên nền đá trơ và nghèo dinh dưỡng.
D. Các loài chim biển đến làm tổ và mang theo hạt cây từ đất liền.
Câu 38. [Thông hiểu] Sự khác biệt cơ bản nhất giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là gì?
A. Hệ sinh thái nhân tạo cần được con người bổ sung năng lượng và vật chất.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái tự nhiên không cần nguồn năng lượng từ bên ngoài cung cấp.
D. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình vật chất diễn ra không khép kín hoàn toàn.
Câu 39. [Vận dụng] Một quần thể trâu rừng có số lượng cá thể được xác định bằng phương pháp đánh dấu bắt lại. Lần đầu bắt được 100 cá thể và đánh dấu. Lần sau bắt lại được 80 cá thể, trong đó có 20 cá thể được đánh dấu. Kích thước ước tính của quần thể là bao nhiêu?
A. Khoảng 200 cá thể.
B. Khoảng 400 cá thể.
C. Khoảng 600 cá thể.
D. Khoảng 800 cá thể.
Câu 40. [Nhận biết] Yếu tố nào sau đây được coi là thành phần hữu cơ trong thành phần vô sinh của một hệ sinh thái?
A. Nước, khí CO₂, khí O₂.
B. Các loại muối khoáng.
C. Ánh sáng, nhiệt độ.
D. Mùn hữu cơ, xác sinh vật.
Câu 41. [Thông hiểu] Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không hoàn toàn chính xác?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng đáy rộng đỉnh hẹp do sự thất thoát năng lượng.
B. Tháp số lượng có thể bị đảo ngược khi vật sản xuất có kích thước rất lớn.
C. Tháp sinh khối luôn có dạng chuẩn với đáy rộng và đỉnh hẹp ở mọi hệ sinh thái.
D. Mỗi bậc dinh dưỡng trong tháp thể hiện tổng năng lượng của các cá thể đó.
Câu 42. [Vận dụng cao] Ở một hệ sinh thái, năng lượng ở sinh vật sản xuất là 2.500.000 kcal. Giả sử hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng là 10%. Năng lượng tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu?
A. 250.000 kcal.
B. 25.000 kcal.
C. 250 kcal.
D. 2.500 kcal.
Câu 43. [Thông hiểu] Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ đa dạng sinh học một cách hiệu quả và bền vững nhất?
A. Chỉ tập trung vào việc gây nuôi và nhân giống các loài quý hiếm.
B. Bảo vệ môi trường sống, nơi cư trú tự nhiên của các loài sinh vật.
C. Di dời tất cả các loài đang bị đe dọa đến các vườn thú trên thế giới.
D. Chỉ cấm hoàn toàn các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 44. [Nhận biết] Hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) trong các vực nước ngọt chủ yếu do sự tích tụ quá mức của các nguyên tố nào?
A. Nitrogen và Phosphorus.
B. Carbon và Oxygen.
C. Lưu huỳnh và Sắt.
D. Kali và Calcium.
Câu 45. [Vận dụng] Trong một khu rừng, quần thể cây lim có kiểu phân bố đồng đều. Đặc điểm này có thể được giải thích do nguyên nhân nào sau đây?
A. Cây con chỉ có thể mọc tốt ở những nơi có nhiều ánh sáng chiếu tới.
B. Hạt cây được gió phát tán một cách ngẫu nhiên đi khắp mọi nơi trong rừng.
C. Sự cạnh tranh gay gắt về ánh sáng và dinh dưỡng giữa các cây cùng loài.
D. Các cây hỗ trợ lẫn nhau để chống lại điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Câu 46. [Thông hiểu] Theo lí thuyết, trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. Giai đoạn nào trên đường cong này có tốc độ tăng trưởng chậm nhất?
A. Giai đoạn ban đầu khi quần thể mới thích nghi và giai đoạn cuối gần sức chứa.
B. Giai đoạn quần thể có kích thước trung bình và nguồn sống còn dồi dào.
C. Chỉ có giai đoạn ban đầu khi số lượng cá thể trong quần thể còn rất ít.
D. Chỉ có giai đoạn cuối khi quần thể đạt kích thước tối đa của môi trường.
Câu 47. [Vận dụng cao] Một nhà khoa học nghiên cứu hai loài chim sống trên cùng một cây. Loài A chỉ ăn hạt ở đầu cành, trong khi loài B chỉ ăn sâu ở thân cây. Hiện tượng này mô tả điều gì?
A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa hai loài dẫn đến sự loại trừ lẫn nhau.
B. Sự phân li ổ sinh thái giúp giảm cạnh tranh và cho phép chúng cùng tồn tại.
C. Mối quan hệ hợp tác cùng có lợi giữa hai loài chim trong việc tìm mồi.
D. Một ví dụ về diễn thế sinh thái khi một loài mới xâm nhập vào quần xã.
Câu 48. [Nhận biết] Hoạt động nào sau đây của con người góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính?
A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất công nghiệp.
B. Trồng cây, gây rừng và bảo vệ các hệ sinh thái rừng hiện có trên thế giới.
C. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn để đáp ứng nhu cầu thực phẩm.
D. Sử dụng ngày càng nhiều phân bón hóa học trong hoạt động nông nghiệp.
Câu 49. [Vận dụng] Voọc Cát Bà là loài đặc hữu và quý hiếm của Việt Nam. Biện pháp bảo tồn tại chỗ (in-situ) hiệu quả nhất đối với loài này là gì?
A. Đưa một số cá thể về các vườn thú để nhân giống và bảo tồn nguồn gen.
B. Nghiên cứu tập tính sinh sản của chúng trong điều kiện phòng thí nghiệm.
C. Bảo vệ nghiêm ngặt Vườn quốc gia Cát Bà, là môi trường sống của chúng.
D. Xây dựng một khu bảo tồn mới ở một địa phương khác có khí hậu tương tự.
Câu 50. [Thông hiểu] Tại sao việc kiểm soát gia tăng dân số được coi là một trong những biện pháp quan trọng để thực hiện phát triển bền vững?
A. Vì dân số đông luôn dẫn đến sự phát triển kinh tế nhanh chóng hơn.
B. Vì gia tăng dân số sẽ làm tăng nguồn lao động cho các ngành công nghiệp.
C. Vì việc này giúp tập trung tài nguyên để khai thác triệt để hơn nữa.
D. Vì việc này giúp giảm áp lực lên tài nguyên và ô nhiễm môi trường sống.