Trắc Nghiệm Sinh 12 Kết Nối Tri Thức Bài 1 là phần mở đầu trong chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống, với chủ đề “Cơ chế điều hòa hoạt động gen” – một kiến thức nền tảng trong Di truyền học hiện đại. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Kết nối tri thức do thầy Nguyễn Thành Đạt – giáo viên môn Sinh học Trường THPT Lương Thế Vinh (TP. Hà Nội) biên soạn vào năm 2024, nhằm giúp học sinh bước đầu làm quen với kiến thức nâng cao và rèn luyện khả năng phân tích cơ chế phân tử trong tế bào.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 trong bài này gồm các câu hỏi từ mức độ cơ bản đến nâng cao, tập trung vào các yếu tố điều hòa phiên mã, vai trò của gen điều hòa, và cơ chế kiểm soát biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ và nhân thực. Trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể dễ dàng tiếp cận bài tập chuẩn cấu trúc thi, xem lại kết quả kèm lời giải chi tiết và theo dõi tiến độ học tập cá nhân. Đây là công cụ lý tưởng để luyện tập hiệu quả. Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Kết Nối Tri Thức
Chương I: Di Truyền Phân Tử
Bài 1: DNA và cơ chế tái bản DNA
Câu 1. [Nhận biết] Trong cấu trúc không gian của phân tử DNA theo mô hình của Watson và Crick, yếu tố nào đảm bảo cho thông tin di truyền được bảo quản tương đối ổn định qua các thế hệ?
A. Các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững trên mỗi mạch đơn.
B. Hai mạch đơn polynucleotide liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen linh động.
C. Đường kính của phân tử DNA không đổi trên suốt chiều dài là 2 nanomet trong nhân.
D. Cấu trúc xoắn kép với các cặp base nitơ nằm bên trong, được che chắn bởi khung đường.
Câu 2. [Thông hiểu] Đặc điểm cấu trúc nào của DNA là cơ sở cho phép thông tin di truyền được sao chép gần như nguyên vẹn từ thế hệ tế bào mẹ sang thế hệ tế bào con một cách chính xác?
A. Sự sắp xếp ngược chiều của hai mạch đơn trong một phân tử DNA xoắn kép.
B. Các liên kết hydrogen giữa hai mạch đơn có thể dễ dàng bị cắt đứt tạm thời.
C. Sự liên kết đặc thù của các cặp nucleotide A-T và G-C theo nguyên tắc bổ sung.
D. Vai trò của các enzyme tham gia vào quá trình sao chép thông tin di truyền.
Câu 3. [Nhận biết] Trong quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ, enzyme nào chịu trách nhiệm tổng hợp đoạn mồi RNA ngắn, cung cấp đầu 3’-OH tự do cho DNA polymerase?
A. Enzyme DNA polymerase III.
B. Enzyme nối các đoạn ngắn.
C. Enzyme tháo xoắn DNA.
D. Enzyme RNA polymerase.
Câu 4. [Thông hiểu] Điều gì giải thích tại sao trong quá trình tái bản DNA, một mạch được tổng hợp liên tục trong khi mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn thành các đoạn Okazaki?
A. Do hai mạch khuôn của DNA có cấu trúc khác nhau về thành phần các nucleotide.
B. Do enzyme DNA polymerase chỉ có thể di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’→3′.
C. Do enzyme DNA polymerase chỉ có thể lắp ráp nucleotide mới vào đầu 3′-OH tự do.
D. Do nguồn cung cấp các nucleotide tự do trong môi trường nội bào không đủ lớn.
Câu 5. [Vận dụng] Một đoạn DNA ở sinh vật nhân sơ có 3000 cặp nucleotide. Nếu đoạn DNA này thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp, số nucleotide loại A mà môi trường nội bào cần phải cung cấp là bao nhiêu, biết rằng tỉ lệ (A+T)/(G+C) của đoạn DNA này bằng 2/3?
A. 12600 nucleotide.
B. 8400 nucleotide.
C. 6300 nucleotide.
D. 4200 nucleotide.
Câu 6. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, việc ứng dụng thực tế của cơ chế tái bản DNA trong ống nghiệm được đề cập đến trong lĩnh vực nào sau đây để phục vụ điều tra và chẩn đoán?
A. Truy tìm dấu vết tội phạm và chẩn đoán một số bệnh di truyền từ mẫu vật nhỏ.
B. Sản xuất các loại vaccine thế hệ mới phòng chống các bệnh do virus nguy hiểm.
C. Tạo ra các sinh vật biến đổi gene có năng suất cao và phẩm chất tốt hơn trước.
D. Nghiên cứu về lịch sử tiến hoá của loài người qua các hoá thạch hàng triệu năm.
Câu 7. [Thông hiểu] Nguyên tắc bán bảo toàn trong cơ chế tái bản DNA có ý nghĩa sinh học quan trọng nào sau đây?
A. Giúp tiết kiệm tối đa nguồn nguyên liệu nucleotide từ môi trường nội bào cung cấp.
B. Đảm bảo thông tin di truyền được truyền đạt ổn định và chính xác qua các thế hệ.
C. Giúp quá trình tái bản DNA diễn ra nhanh chóng hơn ở các sinh vật nhân thực.
D. Tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền cho các thế hệ sau qua việc sao chép mới.
Câu 8. [Nhận biết] Trong quá trình tái bản DNA, enzyme nào có vai trò nối các đoạn Okazaki trên mạch được tổng hợp gián đoạn lại với nhau để tạo thành một mạch đơn hoàn chỉnh?
A. Enzyme DNA polymerase.
B. Enzyme RNA polymerase.
C. Enzyme tháo xoắn.
D. Enzyme nối (ligase).
Câu 9. [Thông hiểu] Tại sao tỉ lệ các cặp G – C trong phân tử DNA càng cao thì phân tử DNA đó càng có độ bền vững cao hơn?
A. Vì khối lượng phân tử của cặp G – C lớn hơn khối lượng phân tử của cặp A – T.
B. Vì liên kết giữa G với C là liên kết cộng hóa trị bền vững hơn liên kết A với T.
C. Vì giữa G và C có ba liên kết hydrogen, trong khi giữa A và T chỉ có hai liên kết.
D. Vì cặp G – C có khả năng chống lại tác động của tia tử ngoại (UV) tốt hơn A – T.
Câu 10. [Nhận biết] Ở sinh vật nhân thực, quá trình tái bản DNA xảy ra đồng thời ở nhiều điểm trên phân tử DNA. Các điểm đặc hiệu này được gọi là gì?
A. Các chạc tái bản hình chữ Y.
B. Các đoạn mồi RNA ngắn.
C. Các điểm khởi đầu sao chép.
D. Các đoạn Okazaki ngắn.
Câu 11. [Vận dụng] Một đơn vị tái bản ở sinh vật nhân thực có tổng số 8 đoạn Okazaki. Khi đơn vị tái bản này kết thúc quá trình tự nhân đôi, số đoạn mồi RNA cần được tạo ra là bao nhiêu?
A. 8 đoạn mồi.
B. 9 đoạn mồi.
C. 10 đoạn mồi.
D. 16 đoạn mồi.
Câu 12. [Thông hiểu] Sự khác biệt cơ bản trong cơ chế tái bản DNA giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?
A. Sinh vật nhân sơ có enzyme tái bản khác biệt hoàn toàn với sinh vật nhân thực.
B. Sinh vật nhân thực không cần đoạn mồi RNA để khởi đầu quá trình tái bản DNA.
C. Sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản trên mỗi phân tử DNA dài.
D. Sinh vật nhân sơ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5′ ngược lại so với nhân thực.
Câu 13. [Nhận biết] Mỗi chu kì xoắn của phân tử DNA theo mô hình của Watson và Crick bao gồm bao nhiêu cặp nucleotide và có chiều dài là bao nhiêu?
A. Gồm 10 cặp nucleotide và có chiều dài là 3,4 nanomet.
B. Gồm 20 cặp nucleotide và có chiều dài là 3,4 nanomet.
C. Gồm 10 cặp nucleotide và có chiều dài là 0,34 nanomet.
D. Gồm 20 cặp nucleotide và có chiều dài là 0,34 nanomet.
Câu 14. [Thông hiểu] Nếu một phân tử DNA đang trong quá trình tái bản bị mất hoạt tính của enzyme nối (ligase), hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Quá trình tái bản DNA sẽ dừng lại ngay lập tức tại các điểm khởi đầu sao chép.
B. Hai mạch của phân tử DNA mẹ không thể tách nhau ra để làm khuôn tổng hợp.
C. Mạch gián đoạn không được nối lại, tồn tại dưới dạng các đoạn Okazaki rời rạc.
D. Mạch liên tục sẽ không thể được tổng hợp hoàn chỉnh đến cuối phân tử DNA.
Câu 15. [Nhận biết] Dựa vào kiến thức trong bài, thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp một mạch DNA mới?
A. Các nucleotide tự do trong môi trường (A, T, G, X).
B. Enzyme DNA polymerase giúp lắp ráp nucleotide.
C. Các amino acid tự do có trong tế bào chất của cơ thể.
D. Mạch khuôn DNA gốc của phân tử DNA mẹ ban đầu.
Câu 16. [Thông hiểu] Vai trò của “chạc tái bản hình chữ Y” trong quá trình nhân đôi DNA là gì?
A. Là vị trí đặc hiệu để enzyme DNA polymerase bắt đầu tổng hợp nên mạch mới.
B. Là cấu trúc được tạo ra khi hai mạch DNA mẹ tách nhau, làm lộ ra mạch khuôn.
C. Là nơi các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp sẽ liên kết lại với nhau đầu tiên.
D. Là tín hiệu để kết thúc quá trình tái bản khi các enzyme đi đến cuối phân tử.
Câu 17. [Vận dụng] Một gen có chiều dài 5100 Ångström và có số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gen. Gen này nhân đôi 2 lần, số liên kết hydrogen bị phá vỡ trong quá trình này là bao nhiêu?
A. 7200 liên kết.
B. 10800 liên kết.
C. 11700 liên kết.
D. 3900 liên kết.
Câu 18. [Nhận biết] Chức năng nào sau đây của DNA được thực hiện thông qua cơ chế tái bản?
A. Bảo quản thông tin di truyền.
B. Mang thông tin di truyền.
C. Điều hòa hoạt động của gen.
D. Truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 19. [Thông hiểu] Việc phân tích, tách chiết DNA từ các vật nuôi bị rối loạn di truyền như được đề cập trong sách có mục đích chính là gì?
A. Tìm ra nguyên nhân gây bệnh để đưa ra các biện pháp phòng chữa trị phù hợp.
B. So sánh hệ gene của vật nuôi với hệ gene của con người để tìm điểm tương đồng.
C. Tạo ra các giống vật nuôi mới có khả năng kháng bệnh tốt hơn các giống cũ.
D. Xác định danh tính của cá thể vật nuôi đó trong một quần thể có nhiều cá thể.
Câu 20. [Nhận biết] Hai mạch polynucleotide của một phân tử DNA liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?
A. Liên kết peptide bền vững.
B. Liên kết hydrogen yếu.
C. Liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết ion trái dấu.
Câu 21. [Vận dụng cao] Giả sử một nhà khoa học tạo ra một loại enzyme DNA polymerase đột biến có khả năng tổng hợp mạch mới theo cả hai chiều 5’→3′ và 3’→5′. Nếu sử dụng enzyme này trong tái bản DNA, kết quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?
A. Quá trình tái bản DNA sẽ không cần đến enzyme tháo xoắn để tách hai mạch nữa.
B. Cả hai mạch DNA mới đều được tổng hợp liên tục, không tạo ra đoạn Okazaki.
C. Quá trình tái bản DNA sẽ cần nhiều đoạn mồi RNA hơn so với bình thường trước.
D. Phân tử DNA con được tạo ra sẽ không tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn nữa.
Câu 22. [Vận dụng] Trong một thí nghiệm tái bản DNA trong ống nghiệm, người ta sử dụng một phân tử DNA có N¹⁵ làm khuôn và cung cấp các nucleotide tự do chứa N¹⁴. Sau 4 thế hệ, tỉ lệ các phân tử DNA chỉ chứa N¹⁴ trong tổng số phân tử DNA tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 7/8.
D. 15/16.
Câu 23. [Thông hiểu] Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tắc bổ sung trong cơ chế tái bản DNA?
A. Các nucleotide tự do trong môi trường sẽ bắt cặp với nucleotide trên mạch khuôn một cách đặc hiệu (A-T, G-C).
B. Mạch mới được tổng hợp sẽ có chiều ngược lại với chiều của mạch khuôn tương ứng đang được sao chép.
C. Enzyme DNA polymerase chỉ có thể bổ sung các nucleotide vào đầu 3′ của mạch đang được tổng hợp kéo dài.
D. Mỗi phân tử DNA con được tạo ra sẽ mang một mạch cũ của mẹ và một mạch mới được tổng hợp hoàn toàn.
Câu 24. [Nhận biết] Theo bảng tóm tắt quá trình tái bản DNA, sự kiện nào xảy ra đầu tiên tại vị trí khởi đầu sao chép?
A. Enzyme DNA polymerase bắt đầu tổng hợp mạch mới.
B. Các đoạn mồi RNA ngắn được tổng hợp tức thời.
C. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau liền mạch.
D. Hai mạch đơn của DNA mẹ được tách ra dần dần.
Câu 25. [Vận dụng cao] Một đột biến làm cho điểm khởi đầu sao chép (Ori) trên DNA của vi khuẩn bị mất đi. Hậu quả trực tiếp của đột biến này đối với vi khuẩn là gì?
A. Vi khuẩn vẫn có thể tái bản nhưng tốc độ chậm hơn so với bình thường.
B. Quá trình tái bản sẽ tạo ra nhiều lỗi sai hơn, gây ra nhiều đột biến hơn.
C. Phân tử DNA của vi khuẩn không thể tiến hành quá trình tái bản được nữa.
D. Vi khuẩn sẽ tạo ra nhiều điểm khởi đầu sao chép mới ở các vị trí khác.
Câu 26. [Vận dụng] Một phân tử DNA có 20% số nucleotide là loại Guanine (G). Khi phân tử này tái bản, nó đã sử dụng từ môi trường 21000 nucleotide loại Adenine (A). Số lần tái bản của phân tử DNA này là bao nhiêu?
A. 3 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 6 lần.
Câu 27. [Thông hiểu] Tại sao trong ứng dụng thực tế, người ta có thể nhân bản một lượng lớn DNA từ một lượng rất nhỏ ban đầu (ví dụ từ dấu vết tại hiện trường)?
A. Vì phân tử DNA có cấu trúc rất bền vững, không bị phân hủy trong môi trường.
B. Vì cơ chế tái bản cho phép tạo ra các bản sao theo cấp số nhân (2ⁿ) qua các chu kì.
C. Vì mỗi tế bào của sinh vật đều chứa một lượng DNA khổng lồ đủ để phân tích.
D. Vì các enzyme tham gia tái bản có thể hoạt động ở điều kiện nhiệt độ rất cao.
Câu 28. [Nhận biết] Quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc đa phân.
B. Nguyên tắc bảo toàn và nguyên tắc bổ sung.
C. Nguyên tắc gián đoạn và nguyên tắc liên tục.
D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Câu 29. [Vận dụng] Gen B có 3600 liên kết hydrogen và có hiệu số giữa A với G bằng 10% tổng số nucleotide. Gen B nhân đôi liên tiếp một số lần, tạo ra các gen con có tổng cộng 224 mạch đơn mới. Số nucleotide mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình này là gì?
A. A = T = 12600; G = C = 8400.
B. A = T = 13500; G = C = 9000.
C. A = T = 18900; G = C = 12600.
D. A = T = 9000; G = C = 13500.
Câu 30. [Vận dụng cao] Nếu trong quá trình tái bản, một phân tử 5-bromouracil (5-BU) thay thế cho Timin (T) để bắt cặp với Adenin (A) trên mạch khuôn, thì ở lần tái bản tiếp theo, hậu quả có thể xảy ra là gì?
A. Gây ra đột biến thay thế cặp A-T ban đầu bằng cặp G-C sau vài lần tái bản.
B. Gây ra đột biến thay thế cặp G-C ban đầu bằng cặp A-T sau vài lần tái bản.
C. Làm cho quá trình tái bản DNA bị dừng lại ngay tại vị trí có chứa 5-BU.
D. Không gây ra hậu quả gì vì 5-BU sẽ được hệ thống sửa sai loại bỏ ngay.