Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 27 thuộc môn Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, tập trung vào chủ đề “Di truyền người và các bệnh di truyền” – một nội dung đặc biệt quan trọng giúp học sinh nắm rõ cách thức di truyền, biểu hiện bệnh, và ứng dụng y sinh học trong chăm sóc sức khỏe. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo được biên soạn bởi thầy Lê Văn Thành – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (TP. Tuy Hòa, Phú Yên) vào năm 2024, sử dụng như đề ôn tập chuyên sâu trước khi kiểm tra giữa kỳ hoặc kỳ thi THPT Quốc gia.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 trong bài này được thiết kế dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập tính toán, giúp học sinh phân tích các ví dụ về bệnh di truyền như bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu hình liềm, và di truyền theo gen lặn, gen đột biến. Trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện tập hiệu quả với phản hồi ngay sau khi làm bài, phân tích đáp án chi tiết và theo dõi tiến trình học qua biểu đồ trực quan. Đây là công cụ ôn luyện lý tưởng giúp củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo
Chương VIII: Sinh Thái Học Phục Hồi, Bảo Tồn Và Phát Triển Bền Vững
Bài 27: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn
Câu 1. [Nhận biết] Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất mục tiêu cốt lõi của lĩnh vực sinh thái học phục hồi?
A. Nghiên cứu sự hình thành các hệ sinh thái mới để thay thế các hệ sinh thái cũ đã mất.
B. Áp dụng các nguyên tắc sinh thái đưa hệ sinh thái bị suy thoái về trạng thái ban đầu.
C. Chỉ tập trung bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
D. Phân tích các mối quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái để tối ưu hoá sản lượng.
Câu 2. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, một trong những lĩnh vực khoa học có vai trò nền tảng cho sinh thái học bảo tồn là
A. sử dụng các nguyên tắc của ngành di truyền học để tạo ra các loài sinh vật mới.
B. áp dụng các thành tựu của ngành hóa học để tổng hợp chất dinh dưỡng cho đất.
C. vận dụng các nguyên lý sinh thái và các lĩnh vực khoa học liên quan để duy trì sự đa dạng sinh học.
D. tìm hiểu về lịch sử tiến hóa của các loài đã tuyệt chủng để dự báo tương lai.
Câu 3. [Thông hiểu] Việc loại bỏ các loài ngoại lai xâm hại được xem là một biện pháp quan trọng trong phục hồi hệ sinh thái vì các loài này thường
A. làm tăng thêm nguồn thức ăn phong phú cho các loài sinh vật bản địa trong khu vực.
B. cạnh tranh nguồn sống, gây hại và làm suy giảm số lượng các loài sinh vật bản địa.
C. giúp cải tạo các đặc tính lí hóa của môi trường đất và nước trong hệ sinh thái.
D. thúc đẩy quá trình giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị di truyền có lợi mới.
Câu 4. [Vận dụng] Tại một khu vực đồi trọc do khai thác khoáng sản, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất phương pháp phục hồi và cải tạo môi trường?
A. Xây dựng một khu du lịch sinh thái kết hợp với các hoạt động giải trí trên mặt nước.
B. Rào chắn khu vực và để cho tự nhiên diễn thế sinh thái mà không có sự can thiệp.
C. Đưa một số loài động vật ăn cỏ từ nơi khác đến để chúng có thêm nơi sinh sống.
D. Trồng các loài cây tiên phong có khả năng chịu hạn, cải tạo đất và giữ độ ẩm.
Câu 5. [Thông hiểu] Sinh thái học phục hồi và sinh thái học bảo tồn có mối quan hệ tương hỗ với nhau như thế nào?
A. Phục hồi là mục tiêu cuối cùng, còn bảo tồn chỉ là một giai đoạn đầu tiên của phục hồi.
B. Phục hồi hệ sinh thái là một giải pháp quan trọng để bảo tồn hiệu quả đa dạng sinh học.
C. Hai lĩnh vực này hoàn toàn độc lập, có mục tiêu và phương pháp nghiên cứu khác nhau.
D. Bảo tồn chỉ thực hiện ở nơi chưa suy thoái, phục hồi chỉ làm ở nơi đã suy thoái hết.
Câu 6. [Nhận biết] Đâu là một ví dụ về phương pháp phục hồi đa dạng sinh học được đề cập trong sách giáo khoa?
A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố để ngăn chặn hiện tượng lũ lụt hàng năm.
B. Sử dụng các loại phân bón hóa học nhằm tăng năng suất cây trồng trong khu vực.
C. Đưa các loài bản địa (loài chủ chốt) trở lại hệ sinh thái ban đầu của chúng.
D. Áp dụng công nghệ tưới tiêu hiện đại để cung cấp đủ nước cho hệ sinh thái.
Câu 7. [Thông hiểu] Tại sao việc xây dựng và thực thi các bộ luật về bảo vệ môi trường lại là một biện pháp phục hồi và bảo tồn hiệu quả?
A. Tạo cơ sở pháp lí để xử lí các hành vi phá hoại môi trường và ngăn chặn các nguy cơ.
B. Giúp các nhà khoa học có thêm nguồn kinh phí để thực hiện các dự án nghiên cứu.
C. Khuyến khích người dân khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
D. Làm cho các quy trình phục hồi hệ sinh thái trở nên phức tạp và khó thực hiện hơn.
Câu 8. [Vận dụng] Một hồ nước bị ô nhiễm nặng do chất thải công nghiệp chứa kim loại nặng. Để phục hồi hệ sinh thái này, giải pháp nào thuộc nhóm “phục hồi và cải tạo môi trường” cần được ưu tiên hàng đầu?
A. Sử dụng các loài thực vật thủy sinh có khả năng hấp thụ kim loại nặng để làm sạch nước.
B. Thả thêm nhiều loài cá cảnh có màu sắc đẹp để tăng tính đa dạng cho hệ sinh thái hồ.
C. Xây dựng các khu nhà nổi trên mặt hồ để phục vụ cho các hoạt động du lịch tham quan.
D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động của con người quanh khu vực hồ trong một thời gian dài.
Câu 9. [Nhận biết] Mục tiêu chính của sinh thái học bảo tồn là gì?
A. Tối ưu hóa việc khai thác tài nguyên sinh vật để phục vụ cho nhu cầu con người.
B. Đưa các hệ sinh thái đã bị suy thoái nặng trở về trạng thái nguyên sơ ban đầu.
C. Nghiên cứu quá trình tiến hóa của sinh giới để dự đoán các biến đổi trong tương lai.
D. Duy trì, bảo vệ đa dạng sinh học và các quá trình sinh thái ở mọi cấp độ tổ chức.
Câu 10. [Vận dụng cao] Dựa vào ví dụ về việc tái du nhập sói xám ở Vườn quốc gia Yellowstone, có thể rút ra kết luận gì về vai trò của loài chủ chốt?
A. Loài chủ chốt chỉ có tác động trực tiếp lên quần thể con mồi mà không ảnh hưởng khác.
B. Sự có mặt của loài chủ chốt làm giảm tính đa dạng của các loài trong hệ sinh thái.
C. Phục hồi loài chủ chốt có thể tạo ra hiệu ứng tích cực lan tỏa khắp hệ sinh thái.
D. Hệ sinh thái có thể tự phục hồi hoàn toàn mà không cần đến sự hiện diện của loài chủ chốt.
Câu 11. [Thông hiểu] Điều gì sẽ xảy ra nếu một chương trình phục hồi chỉ tập trung vào việc trồng lại cây mà bỏ qua việc cải tạo các đặc tính của đất?
A. Cây sẽ phát triển cực kì nhanh chóng do không phải cạnh tranh với các loài cỏ dại.
B. Đa dạng sinh học của khu vực sẽ tăng lên ngay lập tức nhờ sự có mặt của cây xanh.
C. Hiệu quả phục hồi sẽ rất thấp do cây không đủ dinh dưỡng và điều kiện để sinh trưởng.
D. Hệ sinh thái sẽ nhanh chóng trở thành một khu rừng nguyên sinh với cấu trúc ổn định.
Câu 12. [Nhận biết] Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm phương pháp “thông qua pháp chế, tuyên truyền và giáo dục”?
A. Loại bỏ cây mai dương ra khỏi các vùng đất nông nghiệp.
B. Tái thả các cá thể rùa biển về với môi trường tự nhiên.
C. Phân tích mẫu đất để xác định mức độ ô nhiễm hóa học.
D. Tổ chức các buổi nói chuyện về bảo vệ rừng tại trường học.
Câu 13. [Vận dụng] Một hệ sinh thái rừng ngập mặn bị suy thoái do người dân phá rừng để nuôi tôm. Để phục hồi thành công, cần kết hợp biện pháp nào sau đây?
A. Chỉ cần xây dựng luật cấm phá rừng và để rừng tự phục hồi sau một thời gian dài.
B. Chỉ cần trồng lại các cây ngập mặn mà không cần quan tâm đến hoạt động nuôi tôm.
C. Vừa trồng lại rừng, vừa hỗ trợ người dân chuyển đổi mô hình sinh kế bền vững.
D. Chuyển toàn bộ khu vực thành khu bảo tồn nghiêm ngặt, cấm người dân vào khu vực.
Câu 14. [Thông hiểu] Sự khác biệt cơ bản giữa việc “loại trừ các loài ngoại lai xâm hại” và “bảo vệ các loài quý hiếm” là gì?
A. Loại trừ loài ngoại lai tốn kém hơn, còn việc bảo vệ các loài quý hiếm thì ít tốn kém.
B. Cả hai đều hướng tới mục tiêu làm giảm số lượng loài trong một hệ sinh thái nhất định.
C. Loại trừ loài ngoại lai là biện pháp bảo tồn, bảo vệ loài quý hiếm là biện pháp phục hồi.
D. Loại trừ loài ngoại lai là bỏ đi yếu tố gây hại, bảo vệ loài quý hiếm là giữ lại yếu tố có giá trị.
Câu 15. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái góp phần quan trọng vào việc bảo vệ đối tượng nào?
A. Bảo vệ môi trường sống của con người và các loài sinh vật khác.
B. Chỉ bảo vệ các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất.
C. Chỉ bảo vệ các di tích lịch sử và văn hóa của loài người.
D. Bảo vệ các thành tựu khoa học công nghệ của nhân loại.
Câu 16. [Vận dụng] Khi phục hồi một hệ sinh thái đồng cỏ bị sa mạc hóa, tại sao việc trồng các loài cỏ có khả năng giữ nước và bộ rễ phát triển mạnh lại là bước đi chiến lược?
A. Vì chúng giúp cải tạo cấu trúc đất, chống xói mòn và tạo tiền đề cho các loài khác phát triển.
B. Vì các loài cỏ này có thể được thu hoạch ngay lập tức để làm thức ăn cho gia súc với số lượng lớn.
C. Vì chúng có hoa đẹp, có thể nhanh chóng biến khu vực sa mạc hóa thành một địa điểm du lịch.
D. Vì chúng có khả năng tiêu diệt hoàn toàn các loài động vật gặm nhấm đang phá hoại khu vực.
Câu 17. [Thông hiểu] Việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn có ý nghĩa lâu dài như thế nào?
A. Giúp người dân có thể ngay lập tức phân biệt được tất cả các loài động thực vật.
B. Đảm bảo rằng mọi người dân đều sẽ trở thành các nhà khoa học về môi trường.
C. Xây dựng ý thức tự giác, thay đổi hành vi của con người theo hướng thân thiện với môi trường.
D. Khiến cho các quy định pháp luật về môi trường không còn cần thiết phải tồn tại.
Câu 18. [Vận dụng cao] Giả sử một hệ sinh thái bị suy thoái do một con đập thủy điện ngăn dòng chảy. Một giải pháp phục hồi toàn diện và bền vững nhất sẽ là
A. nghiên cứu dỡ bỏ đập hoặc xây dựng đường đi cho cá và điều tiết dòng chảy hợp lí.
B. tập trung vào việc di dời toàn bộ các loài sinh vật ở hạ lưu đến một nơi khác tốt hơn.
C. tiến hành xây thêm nhiều con đập nhỏ khác bên dưới để điều hòa lượng nước còn lại.
D. chỉ thả thêm cá giống vào khu vực hạ lưu con đập để bù đắp số lượng bị suy giảm.
Câu 19. [Nhận biết] Lĩnh vực nào sau đây tập trung vào việc áp dụng các nguyên lý khoa học để đưa hệ sinh thái đã bị tổn thương trở lại trạng thái tốt hơn?
A. Sinh thái học phục hồi.
B. Sinh thái học quần thể.
C. Di truyền học quần thể.
D. Phân loại học sinh vật.
Câu 20. [Thông hiểu] Tại sao việc phục hồi một hệ sinh thái không chỉ đơn thuần là phục hồi một vài loài mà phải phục hồi cả các thành phần vô sinh?
A. Vì các thành phần vô sinh quyết định hoàn toàn sự tồn tại của các loài sinh vật.
B. Vì các thành phần hữu sinh và vô sinh có mối quan hệ tương tác chặt chẽ với nhau.
C. Vì các thành phần vô sinh dễ phục hồi hơn rất nhiều so với các thành phần hữu sinh.
D. Vì việc phục hồi các thành phần vô sinh mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp cho con người.
Câu 21. [Vận dụng] Ở một vùng biển, các rạn san hô bị tẩy trắng hàng loạt do nhiệt độ nước biển tăng. Hoạt động nào sau đây thể hiện đúng tinh thần của sinh thái học phục hồi?
A. Khai thác nốt phần san hô còn lại để bán làm đồ lưu niệm cho khách du lịch.
B. Đổ bê tông xuống đáy biển để tạo ra các rạn san hô nhân tạo thay thế hoàn toàn.
C. Trồng cấy các giống san hô có khả năng chịu nhiệt và kiểm soát nguồn gây ô nhiễm.
D. Thả các loài cá ăn san hô vào khu vực để chúng dọn dẹp các rạn đã bị chết.
Câu 22. [Nhận biết] Đâu là một ví dụ về phương pháp phục hồi và cải tạo môi trường vật lí của hệ sinh thái?
A. Trồng rừng và cải tạo đất.
B. Bảo vệ các loài chim quý.
C. Nghiên cứu về gen loài.
D. Xây dựng ngân hàng gen.
Câu 23. [Thông hiểu] Vì sao nói “phục hồi hệ sinh thái là một quá trình lâu dài và phức tạp”?
A. Vì nó đòi hỏi sự tham gia của tất cả mọi người trên thế giới cùng một lúc.
B. Vì không có bất kỳ kiến thức khoa học nào có thể áp dụng cho công việc này.
C. Vì cần thời gian để các quá trình sinh thái và tương tác giữa các loài được thiết lập lại.
D. Vì chi phí phục hồi luôn luôn vượt quá mọi nguồn ngân sách có thể huy động.
Câu 24. [Vận dụng] Một công ty sau khi khai thác xong một mỏ than đã thực hiện san lấp mặt bằng và trồng cỏ. Hành động này thể hiện nội dung nào?
A. Trách nhiệm phục hồi một phần môi trường sau khi hoạt động sản xuất kết thúc.
B. Nỗ lực bảo tồn các loài sinh vật đặc hữu chỉ có tại khu vực mỏ than đã khai thác.
C. Một hình thức đầu tư kinh doanh mới vào lĩnh vực trồng cỏ để xuất khẩu ra nước ngoài.
D. Hoạt động nhằm che giấu các tác động tiêu cực của việc khai thác than lên môi trường.
Câu 25. [Vận dụng cao] Từ trường hợp sói xám ở Yellowstone, việc một loài săn mồi đỉnh bảng (loài chủ chốt) biến mất có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với quần thể con mồi của nó?
A. Quần thể con mồi sẽ bị suy giảm số lượng nhanh chóng do thiếu sự chọn lọc tự nhiên.
B. Quần thể con mồi sẽ phát triển kích thước cá thể lớn hơn để chống lại các loài khác.
C. Quần thể con mồi sẽ di cư hàng loạt đến những hệ sinh thái khác an toàn hơn trước.
D. Quần thể con mồi sẽ tăng số lượng đột ngột, gây áp lực lớn lên nguồn thức ăn thực vật.
Câu 26. [Nhận biết] Sinh thái học bảo tồn hướng tới mục tiêu bảo vệ sự đa dạng sinh học ở cấp độ nào?
A. Chỉ ở cấp độ quần thể.
B. Chỉ ở cấp độ cá thể.
C. Ở mọi cấp độ tổ chức sống.
D. Chỉ ở cấp độ phân tử.
Câu 27. [Thông hiểu] So với việc bảo tồn một hệ sinh thái còn nguyên vẹn, việc phục hồi một hệ sinh thái đã suy thoái nặng thường có đặc điểm gì?
A. Tốn kém hơn về chi phí, đòi hỏi nhiều nỗ lực và thời gian hơn.
B. Đơn giản hơn về kĩ thuật, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
C. Chỉ cần sự tham gia của các nhà khoa học mà không cần cộng đồng.
D. Luôn đạt được thành công một trăm phần trăm trong thời gian ngắn.
Câu 28. [Vận dụng] Chính quyền địa phương quyết định xây dựng một hành lang xanh kết nối hai khu rừng bị chia cắt bởi một con đường cao tốc. Quyết định này là một ứng dụng của
A. sinh thái học phục hồi nhằm cải tạo chất lượng của con đường cao tốc đã xây dựng.
B. sinh thái học bảo tồn nhằm duy trì sự liên kết quần thể và dòng gen giữa hai khu rừng.
C. công nghệ sinh học nhằm tạo ra các giống cây mới có khả năng sống ven đường cao tốc.
D. pháp chế sinh thái nhằm trừng phạt những người đã xây dựng con đường cao tốc trước đây.
Câu 29. [Vận dụng cao] Một khu vực nông nghiệp bị suy thoái do sử dụng quá mức thuốc trừ sâu, làm chết các loài côn trùng thụ phấn và các sinh vật trong đất. Lộ trình phục hồi nào sau đây là hợp lí và toàn diện nhất?
A. Ngừng hoàn toàn việc canh tác nông nghiệp và để khu vực đó tự phục hồi trong 50 năm.
B. Tiếp tục sử dụng thuốc trừ sâu nhưng trồng thêm các loài hoa để thu hút côn trùng mới.
C. Chuyển sang canh tác hữu cơ, phục hồi sinh vật đất và tái du nhập các loài thụ phấn bản địa.
D. Chỉ tập trung vào việc xử lí tồn dư thuốc trừ sâu trong đất mà không quan tâm đến sinh vật.
Câu 30. [Thông hiểu] Vai trò của cộng đồng địa phương trong các dự án phục hồi và bảo tồn là gì?
A. Chỉ đóng vai trò là người lao động được thuê để thực hiện các công việc chân tay.
B. Không có vai trò gì vì các dự án này hoàn toàn là công việc của các nhà khoa học.
C. Vai trò chính là cung cấp nguồn tài chính để tài trợ cho toàn bộ các dự án đó.
D. Là lực lượng quan trọng tham gia, giám sát và hưởng lợi từ kết quả của dự án.