Trắc Nghiệm Sinh 12 Cánh Diều Bài 8 là bộ đề ôn tập quan trọng trong chương trình Sinh học lớp 12 thuộc bộ sách giáo khoa Cánh diều. Đây là đề kiểm tra tham khảo được biên soạn bởi cô giáo Nguyễn Thị Thu Hằng – giáo viên Sinh học tại Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hà Nội, vào năm học 2024–2025. Đề tập trung vào kiến thức bài 8: “Liên kết gen và hoán vị gen”, giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản và vận dụng được các quy luật di truyền vào giải bài tập. Bộ câu hỏi được trình bày dưới dạng trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều, hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh và chính xác.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức, làm quen với cấu trúc đề thi và tự đánh giá năng lực bản thân. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và lời giải chi tiết, từ đó học sinh không chỉ nhớ lý thuyết mà còn hiểu sâu về bản chất hiện tượng di truyền. Hệ thống luyện tập trực tuyến tại detracnghiem.edu.vn cung cấp giao diện dễ sử dụng, có biểu đồ kết quả học tập và xếp hạng thông minh, giúp học sinh có lộ trình học tập hiệu quả. Đây là lựa chọn phù hợp cho các bạn học sinh đang trong giai đoạn luyện đề và trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Cánh Diều
Phần V: Di Truyền Học
Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene
Câu 1. [NB] Hiện tượng các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau được gọi là
A. hiện tượng di truyền phân li độc lập theo đúng quy luật của Mendel.
B. hiện tượng tương tác giữa các gen không cùng alen với nhau trong tế bào.
C. hiện tượng một gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau của cơ thể.
D. hiện tượng di truyền liên kết gen, tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 2. [NB] Ở người và động vật có vú, cơ chế xác định giới tính được đặc trưng bởi cặp nhiễm sắc thể nào?
A. Cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, cá thể đực là XY.
B. Cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, cá thể đực là XX.
C. Cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, cá thể đực là XX.
D. Cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là ZZ, cá thể đực là ZW.
Câu 3. [TH] Kết quả thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, khi lai ruồi cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng, đã cho thấy điều gì khác biệt so với quy luật Mendel?
A. Tính trạng màu mắt có sự phân li không đồng đều ở hai giới tại thế hệ F2.
B. Tất cả các cá thể ở thế hệ F1 đều biểu hiện tính trạng lặn của ruồi đực.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 luôn là 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới.
D. Tính trạng màu mắt của ruồi giấm không do gen nằm trên nhiễm sắc thể quy định.
Câu 4. [TH] Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?
A. Sự trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn trong cặp NST tương đồng.
B. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
C. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể nào đó trong quá trình phân bào.
D. Sự tiếp hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo.
Câu 5. [VD] Ở người, bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bị mù màu là
A. bằng 0%.
B. bằng 100%.
C. bằng 25%.
D. bằng 50%.
Câu 6. [NB] Trong các cơ chế di truyền, hiện tượng nào sau đây làm xuất hiện các tổ hợp gen mới, tạo ra biến dị tổ hợp?
A. Chỉ có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn giữa các gen trên cùng một NST.
B. Chỉ có hiện tượng phân li đồng đều của các alen trong quá trình nguyên phân.
C. Chỉ có hiện tượng tương tác bổ sung giữa các gen không cùng alen với nhau.
D. Hiện tượng hoán vị gen và hiện tượng phân li độc lập của các cặp gen.
Câu 7. [TH] Tại sao trong thí nghiệm của Morgan, phép lai phân tích ruồi đực F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi cái thân đen, cánh ngắn lại cho tỉ lệ kiểu hình 1:1?
A. Vì ruồi đực F1 chỉ tạo ra duy nhất một loại giao tử mang gen trội.
B. Vì ở ruồi giấm đực không xảy ra hiện tượng hoán vị gen giữa các gen.
C. Vì hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
D. Vì đây là kết quả của hiện tượng tương tác gen theo kiểu át chế.
Câu 8. [TH] Việc lập bản đồ di truyền (bản đồ gen) dựa trên nguyên tắc cơ bản nào sau đây?
A. Các gen ở càng xa nhau thì tần số hoán vị gen giữa chúng càng nhỏ đi.
B. Tần số hoán vị gen không phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen.
C. Các gen trên cùng một NST luôn có tần số hoán vị bằng đúng 50%.
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối giữa các gen.
Câu 9. [VD] Ở một loài, hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gen AB/ab, nếu có 30% số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là
A. bằng 7,5%.
B. bằng 15%.
C. bằng 30%.
D. bằng 35%.
Câu 10. [NB] Ở châu chấu, cơ chế xác định giới tính có đặc điểm là
A. cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, cá thể đực là XO.
B. cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, cá thể đực là XX.
C. cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, cá thể đực là XX.
D. cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX, cá thể đực là XY.
Câu 11. [TH] Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu di truyền liên kết với giới tính là gì?
A. Giúp sớm phân biệt đực, cái và điều khiển tỉ lệ giới tính theo ý muốn.
B. Giúp tạo ra các giống mới có năng suất cao hơn và chất lượng tốt hơn.
C. Giúp giải thích được tất cả các bệnh di truyền phổ biến ở người.
D. Giúp xác định chính xác vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 12. [TH] Sự di truyền của các tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm gì?
A. Chỉ di truyền cho giới dị giao tử (XY), tức là di truyền thẳng cho các con đực.
B. Di truyền cho cả hai giới với tỉ lệ phân li đồng đều như nhau ở đời con.
C. Di truyền chéo, tức là từ bố truyền cho con gái rồi mới đến cháu trai.
D. Không di truyền được cho thế hệ sau vì gen trên Y không có alen trên X.
Câu 13. [VDC] Một cá thể có kiểu gen AB/ab. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20% thì khi cá thể này giảm phân sẽ tạo ra giao tử AB với tỉ lệ là
A. bằng 40%.
B. bằng 20%.
C. bằng 10%.
D. bằng 30%.
Câu 14. [NB] Hiện tượng di truyền của các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính được gọi là
A. di truyền liên kết hoàn toàn.
B. di truyền tương tác bổ sung.
C. di truyền theo dòng mẹ.
D. di truyền liên kết giới tính.
Câu 15. [TH] Phép lai thuận và nghịch trong thí nghiệm của Morgan về liên kết gen cho kết quả khác nhau, điều này chứng tỏ
A. các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường của ruồi giấm.
B. hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái mà không xảy ra ở ruồi đực.
C. tính trạng màu mắt và dạng cánh di truyền hoàn toàn độc lập với nhau.
D. gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của ruồi giấm.
Câu 16. [VD] Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Cho phép lai P: AB/ab × AB/ab. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt (ab/ab) ở F1 là
A. bằng 1%.
B. bằng 16%.
C. bằng 21%.
D. bằng 16%.
Câu 17. [NB] Đơn vị đo khoảng cách gen trên bản đồ di truyền là
A. nanomet (nm), đơn vị đo chiều dài của các phân tử ADN.
B. nucleotit (nu), đơn vị cấu tạo nên các phân tử ADN.
C. centimorgan (cM), tương ứng với 1% tần số hoán vị gen.
D. angstrom (Å), đơn vị đo đường kính của sợi nhiễm sắc.
Câu 18. [TH] So sánh giữa liên kết gen và hoán vị gen, điểm chung của cả hai hiện tượng này là
A. đều tạo ra các tổ hợp gen mới làm tăng sự đa dạng di truyền của loài.
B. đều chỉ xảy ra ở các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
C. đều là các hiện tượng di truyền của các gen trên cùng một nhiễm sắc thể.
D. đều làm hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp trong sinh sản hữu tính.
Câu 19. [VDC] Xác suất để họ sinh được 1 con trai và 1 con gái bình thường là
A. bằng 1/16.
B. bằng 1/4.
C. bằng 1/16.
D. bằng 1/8.
Câu 20. [NB] Trong tế bào, các gen trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành
A. một nhóm gen liên kết có xu hướng di truyền cùng nhau.
B. một cặp alen quy định cho một tính trạng duy nhất.
C. một bộ ba mã hoá cho một axit amin trên chuỗi protein.
D. một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào lưỡng bội.
Câu 21. [TH] Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn chọn giống?
A. Tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn vật liệu cho công tác chọn tạo giống mới.
B. Giúp xác định được các gen có hại để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.
C. Giúp duy trì các nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau qua các thế hệ.
D. Rút ngắn thời gian cần thiết để tạo ra một giống thuần chủng mong muốn.
Câu 22. [TH] Nếu hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai phân tích cá thể dị hợp sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 1 : 1, giống với tỉ lệ phân li kiểu hình của cơ thể đem lai.
B. 1 : 1 : 1 : 1, giống như trường hợp phân li độc lập của các gen.
C. 9 : 3 : 3 : 1, với sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp mới.
D. 3 : 1, trong đó kiểu hình trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu hình lặn.
Câu 23. [VD] Ở một loài động vật, gen A quy định lông dài, a quy định lông ngắn; B quy định lông đen, b quy định lông trắng. Các gen này liên kết trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai P: ♀ XAbXaB × ♂ XabY, biết tần số hoán vị gen là 40%. Tỉ lệ kiểu hình lông ngắn, lông trắng ở F1 là
A. bằng 15%.
B. bằng 7,5%.
C. bằng 5%.
D. bằng 10%.
Câu 24. [NB] Nhà khoa học nào đã thực hiện các thí nghiệm kinh điển để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen?
A. Thomas Hunt Morgan, với đối tượng nghiên cứu là ruồi giấm.
B. Gregor Mendel, với đối tượng nghiên cứu là cây đậu Hà Lan.
C. Carl Correns, với đối tượng nghiên cứu là cây hoa phấn.
D. James Watson và Francis Crick với mô hình cấu trúc của ADN.
Câu 25. [TH] Tại sao tỉ lệ các loại giao tử trong trường hợp hoán vị gen lại không bằng nhau?
A. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở một số tế bào, không phải tất cả các tế bào.
B. Vì quá trình trao đổi chéo luôn xảy ra không cân xứng giữa các chromatid.
C. Vì các gen liên kết có xu hướng di truyền cùng nhau một cách tuyệt đối.
D. Vì sự phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân II diễn ra ngẫu nhiên.
Câu 26. [VDC] Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả dài. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu gen (AB/ab) tự thụ phấn. Biết rằng không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả dài ở F1 là
A. bằng 0%.
B. bằng 25%.
C. bằng 50%.
D. bằng 75%.
Câu 27. [NB] Sự kiện nào sau đây là cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen?
A. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể phân li cùng nhau trong giảm phân.
B. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau phân li độc lập trong giảm phân.
C. Sự trao đổi chéo giữa các chromatid chị em trong cặp NST tương đồng.
D. Sự nhân đôi của các nhiễm sắc thể trong kì trung gian trước khi phân bào.
Câu 28. [TH] Điều nào sau đây là hệ quả của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn?
A. Hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp, duy trì các tính trạng tốt.
B. Làm tăng số lượng các loại giao tử được tạo ra sau quá trình giảm phân.
C. Giúp các gen có cơ hội tổ hợp lại với nhau một cách tự do và ngẫu nhiên.
D. Tạo điều kiện cho các đột biến gen có hại được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 29. [VD] Một loài thực vật có tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 24%. Một cá thể có kiểu gen AB/ab lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con là
A. bằng 24%.
B. bằng 12%.
C. bằng 48%.
D. bằng 76%.
Câu 30. [VDC] Ở ruồi giấm, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab. Nếu tế bào này giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra tối đa mấy loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?
A. Bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau, mỗi loại chiếm 25% trong tổng số.
B. Hai loại giao tử liên kết với tỉ lệ bằng nhau, mỗi loại chiếm 50% trong tổng số.
C. Hai loại giao tử hoán vị với tỉ lệ bằng nhau, mỗi loại chiếm 50% trong tổng số.
D. Bốn loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau, giao tử liên kết chiếm ưu thế.