Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 15 là nội dung quan trọng trong chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, tập trung vào chủ đề “Tiến hóa lớn” – phần kiến thức chuyên sâu giải thích quá trình phát sinh và phát triển của các nhóm sinh vật qua thời gian địa chất. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo do thầy Trần Quốc Thịnh – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Nguyễn Du (TP.HCM) biên soạn vào năm 2024, phục vụ cho mục đích ôn tập và hệ thống hóa kiến thức trước các kỳ kiểm tra định kỳ và kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 trong đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết chọn lọc, giúp học sinh hiểu rõ về sự hình thành các nhóm phân loại lớn, tiến hóa của giới sinh vật và các đại địa chất. Thông qua nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện đề linh hoạt, xem đáp án ngay sau khi làm bài và nhận phân tích chi tiết cho từng câu hỏi. Đây là công cụ lý tưởng giúp học sinh lớp 12 tăng tốc ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo
Chương IV: Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hoá
Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá
Câu 1. [Nhận biết] Bằng chứng trực tiếp cho thấy lịch sử phát triển của sinh giới qua các thời đại địa chất là
A. các cơ quan thoái hoá còn tồn tại trên cơ thể của nhiều loài sinh vật.
B. sự tương đồng trong cấu trúc tế bào của các loài sinh vật khác nhau.
C. các di tích sinh vật được bảo tồn trong những lớp đá trầm tích xưa.
D. sự giống nhau về cấu tạo phân tử ADN và prôtêin giữa các sinh vật.
Câu 2. [Thông hiểu] Theo quan điểm giải phẫu so sánh, đặc điểm nào sau đây mô tả chính xác nhất về cơ quan thoái hoá?
A. Có cấu trúc khác biệt nhưng đảm nhận chức năng tương tự cơ quan khác.
B. Bị tiêu giảm chức năng hoặc không còn chức năng so với ở loài tổ tiên.
C. Là bằng chứng cho thấy sự phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. Có cùng nguồn gốc nhưng chức năng khác nhau do thích nghi điều kiện.
Câu 3. [Thông hiểu] Việc xác định các loài có họ hàng càng gần nhau thì trình tự nuclêôtit và axit amin càng giống nhau phản ánh điều gì?
A. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền phổ biến.
B. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ các đơn vị cơ bản là tế bào nhân.
C. Các loài trên Trái Đất đều có một nguồn gốc chung từ thời xa xưa.
D. Tốc độ tiến hoá của các loài sinh vật diễn ra là tương đối đồng đều.
Câu 4. [Vận dụng] Khi nghiên cứu về đôi cánh của chim và đôi cánh của côn trùng, một nhà khoa học nhận thấy chúng đều có chức năng bay nhưng cấu trúc giải phẫu lại hoàn toàn khác biệt. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với hiện tượng này?
A. Đây là bằng chứng cho thấy sự tiến hoá phân li từ một tổ tiên chung.
B. Phản ánh mối quan hệ họ hàng rất gần gũi giữa chim và côn trùng.
C. Là kết quả của sự tiến hoá đồng quy, hình thành cơ quan tương tự.
D. Cho thấy cả hai loài đều có cơ quan thoái hoá liên quan đến việc bay.
Câu 5. [Thông hiểu] Bằng chứng sinh học phân tử được xem là bằng chứng tiến hoá thuyết phục nhất vì lí do nào sau đây?
A. Cho phép xác định tuổi tuyệt đối của các hóa thạch tìm thấy trong tự nhiên.
B. Phản ánh mối quan hệ ở mức độ phân tử, có tính phổ biến cao ở sinh giới.
C. Giải thích được cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể.
D. Dễ dàng quan sát và thu thập được từ các mẫu vật sống trong thiên nhiên.
Câu 6. [Nhận biết] Theo quan niệm của Đacuyn, động lực chính thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên là gì?
A. Sự biến đổi của môi trường sống xung quanh các loài sinh vật.
B. Quá trình đấu tranh sinh tồn giữa các cá thể trong cùng một loài.
C. Nhu cầu và mục đích chọn lọc của con người trong sản xuất.
D. Sự phát sinh các biến dị cá thể một cách ngẫu nhiên, vô hướng.
Câu 7. [Vận dụng] Dựa vào bảng so sánh trình tự axit amin trong chuỗi hemoglobin (Hình 15.5), có thể rút ra kết luận nào về mối quan hệ họ hàng?
A. Người và khỉ Rhesus có quan hệ họ hàng gần hơn so với người và gôrila.
B. Gà và chuột có chung nguồn gốc tổ tiên gần hơn so với người và gôrila.
C. Mức độ khác biệt về hemoglobin phản ánh thời gian phân li của các loài.
D. Gôrila và người có mức độ sai khác lớn nhất trong bảng so sánh dữ liệu.
Câu 8. [Thông hiểu] Điểm khác biệt cơ bản giữa chọn lọc tự nhiên (CLTN) và chọn lọc nhân tạo (CLNT) theo quan niệm của Đacuyn là
A. CLTN diễn ra nhanh hơn và tạo ra các giống loài đa dạng hơn CLNT.
B. CLTN tích luỹ biến dị có lợi cho con người, CLNT có lợi cho sinh vật.
C. CLTN dẫn đến hình thành loài mới, còn CLNT chỉ tạo ra các thứ mới.
D. CLTN tích lũy biến dị có lợi cho sinh vật, CLNT có lợi cho con người.
Câu 9. [Nhận biết] Đơn vị cơ sở của quá trình tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại là
A. cá thể.
B. loài.
C. quần thể.
D. tế bào.
Câu 10. [Vận dụng] Ở một quần thể thực vật, một đột biến gen làm xuất hiện một alen mới quy định khả năng chịu hạn tốt hơn. Theo thời gian, tần số alen này tăng lên trong quần thể. Đây là một ví dụ minh hoạ cho vai trò kết hợp của những nhân tố tiến hoá nào?
A. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên khác.
B. Đột biến gen, chọn lọc tự nhiên và quá trình giao phối ngẫu nhiên.
C. Dòng gen, chọn lọc tự nhiên và quá trình cách li địa lí trong tự nhiên.
D. Đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên và quá trình cách li sinh sản tức thời.
Câu 11. [Thông hiểu] Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, vai trò chủ yếu của quá trình đột biến là gì?
A. Định hướng cho quá trình tiến hoá theo một chiều hướng xác định.
B. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Làm thay đổi tần số alen của quần thể với một tốc độ rất nhanh.
D. Cung cấp nguồn biến dị di truyền sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 12. [Thông hiểu] Nhân tố tiến hoá nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật, từ đó gián tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Quá trình đột biến gen.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 13. [Vận dụng cao] Một trận cháy rừng làm giảm nghiêm trọng kích thước của một quần thể hươu, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót. Sự thay đổi đột ngột thành phần kiểu gen của quần thể này chủ yếu là do tác động của
A. chọn lọc tự nhiên theo hướng ổn định.
B. giao phối không ngẫu nhiên đột ngột.
C. các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt gen).
D. dòng gen từ quần thể lân cận sang.
Câu 14. [Thông hiểu] Trong quá trình hình thành loài mới, yếu tố nào sau đây được xem là mấu chốt, đánh dấu sự xuất hiện của loài mới một cách trọn vẹn?
A. Sự xuất hiện các đột biến có lợi giúp sinh vật thích nghi môi trường.
B. Sự cách li địa lí hoàn toàn giữa các quần thể trong một thời gian dài.
C. Sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể gốc đó.
D. Sự thiết lập cơ chế cách li sinh sản giữa quần thể mới và quần thể gốc.
Câu 15. [Nhận biết] Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá nhỏ là quá trình
A. biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể ban đầu.
B. hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ và lớp.
C. làm phát sinh các đặc điểm thích nghi trên cơ thể của sinh vật.
D. tích luỹ các biến dị có hại, làm giảm sức sống của quần thể gốc.
Câu 16. [Vận dụng] Ở một loài thực vật, sự đa bội hoá do lai xa giữa hai loài khác nhau có thể nhanh chóng tạo ra loài mới. Con đường hình thành loài này phổ biến ở thực vật vì
A. thực vật có khả năng sinh sản vô tính giúp duy trì thể lai ổn định.
B. thực vật ít chịu tác động của chọn lọc tự nhiên so với động vật.
C. bộ nhiễm sắc thể của thực vật dễ bị đột biến hơn so với động vật.
D. thực vật có thể tự thụ phấn giúp cho việc lai xa dễ dàng xảy ra.
Câu 17. [Thông hiểu] Tại sao các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) thường tác động mạnh mẽ đến các quần thể có kích thước nhỏ?
A. Vì quần thể nhỏ thường có ít biến dị di truyền hơn quần thể lớn.
B. Vì quần thể nhỏ dễ bị ảnh hưởng bởi sự biến đổi của môi trường.
C. Vì một sự thay đổi ngẫu nhiên có thể làm biến đổi vốn gen đáng kể.
D. Vì quần thể nhỏ thường có tốc độ sinh sản chậm hơn quần thể lớn.
Câu 18. [Nhận biết] Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 19. [Vận dụng] Một quần thể côn trùng ban đầu có màu xanh lục sống trên thân cây. Do ô nhiễm, vỏ cây chuyển sang màu sẫm. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có màu sẫm hơn có tỉ lệ sống sót cao hơn. Đây là một ví dụ về
A. chọn lọc ổn định.
B. chọn lọc phân hoá.
C. chọn lọc vận động.
D. chọn lọc gián đoạn.
Câu 20. [Nhận biết] Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp…) được gọi là
A. tiến hoá nhỏ.
B. tiến hoá đồng quy.
C. tiến hoá phân li.
D. tiến hoá lớn.
Câu 21. [Thông hiểu] Sự tương đồng về cấu trúc xương chi trước ở người, mèo, cá voi và dơi (Hình 15.2) là một bằng chứng quan trọng chứng tỏ các loài này
A. có chung một nguồn gốc tổ tiên và tiến hoá theo hướng phân li.
B. sống trong những điều kiện môi trường rất giống nhau từ xưa.
C. có các cơ quan tương tự do tiến hoá theo hướng hội tụ chức năng.
D. đều có tốc độ tiến hoá và khả năng thích nghi tương đương nhau.
Câu 22. [Vận dụng] Giả sử một dòng sông lớn chia cắt một quần thể bò sát thành hai quần thể riêng biệt. Theo thời gian, hai quần thể này tiến hoá theo hai hướng khác nhau. Đây là ví dụ về cơ chế hình thành loài
A. bằng cách li tập tính.
B. bằng cách li sinh thái.
C. cùng khu vực địa lí.
D. khác khu vực địa lí.
Câu 23. [Nhận biết] Theo Đacuyn, kết quả trực tiếp của quá trình chọn lọc tự nhiên là
A. sự hình thành các đột biến gen có lợi cho sinh vật trong quần thể.
B. sự phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể khác nhau.
C. sự hình thành loài mới thích nghi với điều kiện sống thay đổi đó.
D. sự biến đổi của môi trường sống theo chiều hướng bất lợi cho loài.
Câu 24. [Thông hiểu] Nhân tố tiến hoá nào có thể làm cho một alen có hại trở nên phổ biến trong một quần thể nhỏ một cách hoàn toàn ngẫu nhiên?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình di – nhập gen.
C. Hiện tượng dòng gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 25. [Vận dụng cao] Hai loài cá khác nhau sống trong cùng một hồ, một loài chỉ ăn mồi ở tầng mặt và loài kia chỉ ăn mồi ở tầng đáy. Mặc dù chúng có thể gặp nhau nhưng không giao phối. Đây là một ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?
A. Cách li cơ học.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li thời gian.
Câu 26. [Vận dụng cao] Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất theo quan điểm hiện đại?
A. CLTN là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng quá trình tiến hoá.
B. Đột biến luôn là nhân tố chủ đạo tạo ra sự tiến hoá nhanh chóng nhất.
C. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng sự đa dạng di truyền quần thể.
D. Dòng gen luôn làm tăng sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
Câu 27. [Nhận biết] Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể được gọi là gì?
A. Dòng gen.
B. Cách li.
C. Đột biến.
D. Chọn lọc.
Câu 28. [Vận dụng] Việc con người sử dụng các giống cây cải dại để tạo ra nhiều loại rau khác nhau như súp lơ, bắp cải, cải Brussels (Hình 16.4) là một minh chứng rõ nét cho
A. vai trò của chọn lọc tự nhiên trong việc định hướng sự tiến hoá.
B. cơ chế hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí trong tự nhiên.
C. sức mạnh của chọn lọc nhân tạo trong việc tạo ra các dạng mới.
D. quá trình tiến hoá hội tụ hình thành các đặc điểm tương tự nhau.
Câu 29. [Vận dụng cao] Một quần thể bị cách li và có kích thước nhỏ có thể tiến hoá nhanh hơn quần thể lớn vì
A. các yếu tố ngẫu nhiên và CLTN có thể làm thay đổi vốn gen mạnh mẽ.
B. tốc độ phát sinh đột biến gen ở các quần thể nhỏ thường cao hơn.
C. quần thể nhỏ ít có sự cạnh tranh nội bộ giữa các cá thể với nhau.
D. áp lực của chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể nhỏ yếu hơn.
Câu 30. [Thông hiểu] Sự tồn tại của ruột thừa ở người, một cơ quan không còn chức năng tiêu hoá rõ rệt, được giải thích là
A. một đặc điểm thích nghi mới xuất hiện để đáp ứng môi trường.
B. di tích của cơ quan phát triển ở loài tổ tiên, là bằng chứng tiến hoá.
C. kết quả của quá trình tiến hoá đồng quy giữa người và động vật.
D. một đột biến ngẫu nhiên xảy ra trong quá trình phát triển cá thể.