Trắc Nghiệm Sinh 12 Kết Nối Tri Thức Bài 33 là phần nội dung cuối cùng trong chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống, đóng vai trò tổng kết và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh học và các ngành khoa học khác. Chủ đề của bài này là “Sinh học trong thời đại số” – giúp học sinh nhận thức được vai trò ngày càng quan trọng của sinh học trong công nghệ, y học, trí tuệ nhân tạo và phát triển bền vững. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Kết nối tri thức do thầy Trịnh Văn Phúc – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Lê Quý Đôn (TP. Biên Hòa, Đồng Nai) biên soạn năm 2024, phù hợp với định hướng giáo dục STEM và đổi mới chương trình.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 gồm các câu hỏi về ứng dụng công nghệ sinh học trong thời đại 4.0, vai trò của dữ liệu sinh học lớn (big data), công nghệ giải mã gen, và sinh học tổng hợp. Học sinh có thể ôn tập hiệu quả qua nền tảng detracnghiem.edu.vn với giao diện trực quan, đáp án chi tiết và hệ thống đánh giá tiến độ học tập rõ ràng. Đây là công cụ học tập lý tưởng giúp học sinh mở rộng kiến thức và định hướng nghề nghiệp tương lai. Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo
Chương VIII: Sinh Thái Học Phục Hồi, Bảo Tồn Và Phát Triển Bền Vững
Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật
Câu 1. (Nhận biết) Theo nội dung sách giáo khoa, mục tiêu chính của lĩnh vực sinh thái học phục hồi là gì?
A. Khôi phục hệ sinh thái đã suy thoái về trạng thái gần nhất với tự nhiên.
B. Nghiên cứu các loài sinh vật đặc hữu trong một khu vực nhất định đó.
C. Xây dựng những hệ sinh thái nhân tạo để phục vụ cho các nhu cầu lớn.
D. Phân tích sự tương tác của các cá thể khác loài trong một quần xã mới.
Câu 2. (Nhận biết) Giá trị nào sau đây của hệ sinh thái được xếp vào nhóm giá trị trực tiếp (cung cấp vật chất)?
A. Giá trị cảnh quan thiên nhiên phục vụ hoạt động du lịch và giải trí.
B. Giá trị điều hòa khí hậu và làm giảm thiểu các tác động của lũ lụt.
C. Cung cấp nguồn gene quý hiếm để tạo giống vật nuôi và cây trồng.
D. Giá trị hấp thụ các chất thải độc hại và làm sạch môi trường nước.
Câu 3. (Thông hiểu) Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của sinh thái học bảo tồn?
A. Áp dụng nguyên lí sinh thái để đưa hệ sinh thái về trạng thái ban đầu.
B. Bảo tồn các loài, môi trường sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.
C. Tập trung nghiên cứu về sự hình thành các loài mới trong tự nhiên đó.
D. Chỉ quan tâm đến việc bảo vệ các loài động vật có giá trị kinh tế cao.
Câu 4. (Thông hiểu) Việc thành lập các vườn quốc gia hay khu bảo tồn thiên nhiên là hình thức thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Bảo tồn chuyển chỗ (ex situ).
B. Cải tạo sinh học ô nhiễm.
C. Bảo tồn tại chỗ (in situ).
D. Gia tăng sinh học quần xã.
Câu 5. (Vận dụng) Hoạt động trồng lại các loài cây tiên phong như phi lao, keo trên vùng đất trống, đồi trọc là một ứng dụng thực tiễn của biện pháp nào?
A. Cải tạo sinh học đất.
B. Gia tăng sinh học.
C. Bảo tồn chuyển chỗ.
D. Nhân giống vô tính.
Câu 6. (Nhận biết) Đâu là biện pháp chính được ưu tiên hàng đầu trong các chiến lược bảo tồn đa dạng sinh vật hiện nay?
A. Biện pháp bảo tồn tại chỗ (in situ).
B. Biện pháp đông lạnh nguồn gene.
C. Biện pháp bảo tồn chuyển chỗ (ex situ).
D. Biện pháp gây đột biến nhân tạo.
Câu 7. (Thông hiểu) Giá trị gián tiếp (dịch vụ hệ sinh thái) của một khu rừng ngập mặn ven biển được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?
A. Cung cấp nguồn hải sản tôm, cá dồi dào cho người dân địa phương.
B. Hạn chế xói lở bờ biển, chắn sóng, gió và điều hòa khí hậu vùng đó.
C. Cung cấp gỗ, củi và các nguyên liệu khác cho hoạt động sản xuất.
D. Là nơi chứa đựng nguồn gene thực vật và động vật có giá trị rất lớn.
Câu 8. (Nhận biết) Theo sách giáo khoa, việc sử dụng vi khuẩn Shewanella oneidensis để hấp thụ uranium là một ví dụ điển hình của biện pháp nào?
A. Gia tăng sinh học.
B. Bảo tồn chuyển chỗ.
C. Đa dạng di truyền.
D. Cải tạo sinh học.
Câu 9. (Thông hiểu) Việc xây dựng các trung tâm cứu hộ động vật hoang dã như Trung tâm Cứu hộ Gấu Việt Nam tại Vườn quốc gia Tam Đảo nhằm mục đích gì?
A. Nghiên cứu tập tính của các loài động vật trong môi trường bán hoang dã.
B. Thực hiện nhiệm vụ bảo tồn chuyển chỗ, chăm sóc các cá thể bị thương.
C. Thúc đẩy quá trình diễn thế sinh thái tại khu vực vườn quốc gia Tam Đảo.
D. Thuần hóa các loài động vật hoang dã để phục vụ cho du lịch sinh thái.
Câu 10. (Vận dụng) Một hồ nước bị ô nhiễm do tràn dầu. Các nhà khoa học đã sử dụng một loại vi khuẩn có khả năng phân giải dầu. Đây là một ứng dụng của
A. cải tạo sinh học.
B. bảo tồn tại chỗ.
C. gia tăng sinh học.
D. diễn thế sinh thái.
Câu 11. (Thông hiểu) Điểm khác biệt cơ bản giữa bảo tồn tại chỗ (in situ) và bảo tồn chuyển chỗ (ex situ) là gì?
A. Một bên bảo vệ cả hệ sinh thái, một bên chỉ bảo vệ một loài cụ thể.
B. Một bên thực hiện ngay tại nơi sống, một bên đưa đi nơi khác nuôi.
C. Một bên tốn nhiều chi phí hơn, một bên luôn có chi phí thấp hơn.
D. Một bên chỉ cho động vật, một bên chỉ áp dụng cho các loài thực vật.
Câu 12. (Nhận biết) Theo sách giáo khoa, ngoài giá trị trực tiếp và gián tiếp, hệ sinh thái còn mang lại giá trị nào cho con người?
A. Giá trị văn hóa, tinh thần và thẩm mĩ.
B. Giá trị làm biến đổi cấu trúc di truyền.
C. Giá trị tạo ra các hợp chất vô cơ mới.
D. Giá trị thúc đẩy quá trình đột biến gen.
Câu 13. (Thông hiểu) Tại sao sinh thái học phục hồi không đặt mục tiêu đưa hệ sinh thái về trạng thái nguyên vẹn ban đầu mà là “trạng thái gần nhất”?
A. Vì việc phục hồi hoàn toàn là bất khả thi và cực kì tốn kém chi phí.
B. Vì các loài nguyên thủy đã tuyệt chủng không thể nào tái tạo lại được.
C. Vì trạng thái gần nhất có giá trị kinh tế cao hơn trạng thái ban đầu.
D. Vì các điều kiện môi trường hiện tại đã khác xa so với trước kia rồi.
Câu 14. (Nhận biết) Việc bổ sung các loài vi sinh vật cố định đạm vào đất nông nghiệp đã bị thoái hóa thuộc biện pháp nào sau đây?
A. Bảo tồn tại chỗ.
B. Gia tăng sinh học.
C. Cải tạo sinh học.
D. Bảo tồn chuyển chỗ.
Câu 15. (Vận dụng cao) Một khu vực rừng bị khai thác cạn kiệt, hệ sinh thái gần như bị phá hủy hoàn toàn. Theo lí thuyết, trình tự các biện pháp phục hồi hợp lí nhất là
A. chỉ cần bảo tồn tại chỗ bằng cách khoanh vùng và cấm mọi hoạt động.
B. đưa các loài động vật lớn về trước để chúng phát tán hạt cây rừng đó.
C. cải tạo sinh học đất, sau đó gia tăng sinh học bằng các loài tiên phong.
D. xây dựng khu bảo tồn chuyển chỗ rồi sau đó di dời các cá thể trở lại.
Câu 16. (Nhận biết) Mục tiêu của sinh thái học bảo tồn là hướng tới sự bảo vệ các đối tượng ở cấp độ nào?
A. Quần thể, quần xã và toàn bộ hệ sinh thái.
B. Cá thể, các mô và tất cả các cơ quan đó.
C. Phân tử, tế bào và các bào quan bên trong.
D. Chỉ riêng các loài có trong Sách đỏ Việt Nam.
Câu 17. (Thông hiểu) Luận điểm nào sau đây giải thích tại sao bảo tồn tại chỗ (in situ) lại có hiệu quả bền vững hơn?
A. Vì nó bảo vệ được cả các mối quan hệ sinh thái phức tạp trong quần xã.
B. Vì nó luôn nhận được sự tài trợ lớn từ các tổ chức quốc tế lớn mạnh.
C. Vì các cá thể được bảo vệ sẽ không bị cạnh tranh với các loài khác.
D. Vì kĩ thuật thực hiện rất đơn giản và không cần sự giám sát thường xuyên.
Câu 18. (Thông hiểu) Việc một số loài thực vật được trồng để hấp thụ các chất độc trong đất trồng trọt sau đó được thu hoạch và tiêu hủy là một ví dụ về
A. gia tăng sinh học.
B. bảo tồn tại chỗ.
C. cạnh tranh khác loài.
D. cải tạo sinh học.
Câu 19. (Nhận biết) Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy thoái của nhiều hệ sinh thái, làm gia tăng sự cần thiết của sinh thái học phục hồi và bảo tồn là do
A. các hoạt động khai thác quá mức và gây ô nhiễm của chính con người.
B. sự biến đổi khí hậu tự nhiên diễn ra theo chu kì hàng triệu năm trước.
C. các trận dịch bệnh lớn lây lan trong các quần thể động vật hoang dã.
D. quá trình diễn thế sinh thái tự nhiên làm thay đổi cấu trúc của quần xã.
Câu 20. (Thông hiểu) So với sinh thái học phục hồi, sinh thái học bảo tồn có phạm vi mục tiêu như thế nào?
A. Rộng hơn, bao gồm cả việc khôi phục và bảo vệ các hệ sinh thái.
B. Hẹp hơn, chỉ tập trung vào việc bảo vệ những gì hiện còn sót lại.
C. Tương đương, vì cả hai đều hướng đến sự đa dạng của sinh vật đó.
D. Khác biệt, vì một bên là khoa học ứng dụng, một bên là lý thuyết.
Câu 21. (Vận dụng cao) Để bảo tồn nguồn gene của một loài lan quý hiếm chỉ còn lại vài cá thể trong tự nhiên, biện pháp nào sau đây là cấp thiết và phù hợp nhất?
A. Mang các cá thể còn lại về vườn thực vật để chăm sóc và nhân giống.
B. Khoanh vùng khu vực sống, cấm người qua lại và để chúng tự hồi phục.
C. Sử dụng công nghệ di truyền để tạo ra các biến dị có lợi cho loài đó.
D. Tìm kiếm các loài có quan hệ họ hàng gần để tiến hành lai hữu tính.
Câu 22. (Thông hiểu) Hoạt động nào sau đây không được xem là một phần của sinh thái học bảo tồn?
A. Biến đổi gene của một loài để tạo ra các đặc tính năng suất cao hơn.
B. Xây dựng các hành lang đa dạng sinh học nối liền các khu bảo tồn.
C. Đánh giá tình trạng các quần thể và xác định nguy cơ tuyệt chủng đó.
D. Phục hồi sinh cảnh bị chia cắt để tăng diện tích sống cho các loài.
Câu 23. (Nhận biết) Sách giáo khoa đề cập đến ví dụ về bảo tồn Voọc chà vá chân nâu ở đâu?
A. Tại Vườn quốc gia Cúc Phương.
B. Tại Vườn quốc gia Phong Nha.
C. Tại bán đảo Sơn Trà, Đà Nẵng.
D. Tại Vườn quốc gia Bạch Mã.
Câu 24. (Thông hiểu) Việc trồng các loài cây ngập mặn ở vùng ven biển bị suy thoái không chỉ giúp phục hồi hệ sinh thái mà còn có ý nghĩa
A. tạo ra một cảnh quan đô thị mới.
B. thu hút các loài chim di cư lạ.
C. thay đổi hoàn toàn khí hậu vùng.
D. bảo vệ cả vùng đất liền phía trong.
Câu 25. (Vận dụng) Một hệ sinh thái đồng cỏ bị sa mạc hóa do chăn thả quá mức. Để phục hồi, biện pháp gia tăng sinh học phù hợp nhất là
A. trồng lại các loài cỏ có khả năng chịu hạn tốt và có bộ rễ phát triển.
B. đưa các loài động vật ăn thịt lớn vào để giảm số lượng gia súc đó.
C. xây một hàng rào kiên cố bao quanh để ngăn chặn sự di chuyển của cát.
D. sử dụng hóa chất để cải tạo tính chất vật lí và hóa học của đất.
Câu 26. (Thông hiểu) Biện pháp bảo tồn chuyển chỗ thường được áp dụng khi nào?
A. Khi môi trường sống tự nhiên của loài đã bị phá hủy hoàn toàn hoặc không an toàn.
B. Khi số lượng cá thể của loài trong tự nhiên vẫn còn rất nhiều và phát triển ổn định.
C. Khi loài đó không có giá trị kinh tế hay khoa học đặc biệt đối với con người chúng ta.
D. Khi chúng ta chưa có đủ thông tin khoa học về đặc điểm sinh học của loài cần bảo vệ.
Câu 27. (Nhận biết) Cung cấp thực phẩm, dược liệu cho con người là biểu hiện của nhóm giá trị nào từ hệ sinh thái?
A. Giá trị gián tiếp.
B. Giá trị trực tiếp.
C. Giá trị tinh thần.
D. Giá trị phục hồi.
Câu 28. (Thông hiểu) Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với các chương trình bảo tồn chuyển chỗ (ex situ)?
A. Duy trì sự đa dạng di truyền trong một quần thể có kích thước nhỏ.
B. Cung cấp đủ lượng thức ăn hàng ngày cho các cá thể được bảo vệ.
C. Xây dựng chuồng trại đủ rộng lớn và phù hợp với tập tính của loài.
D. Đào tạo đội ngũ nhân viên chăm sóc có đủ kĩ năng và lòng yêu nghề.
Câu 29. (Vận dụng cao) Một nhà máy bị phá sản, khu vực xung quanh bị ô nhiễm hóa chất công nghiệp. Để phục hồi hệ sinh thái, chiến lược nào ưu tiên cả hai mục tiêu: làm sạch môi trường và tái thiết lập thảm thực vật?
A. Dùng vi sinh vật phân giải chất độc, sau đó trồng các loài cây chịu được ô nhiễm.
B. Chỉ cần cách li hoàn toàn khu vực, chờ đợi tự nhiên tự làm sạch sau nhiều năm.
C. Đưa các loài động vật có sức chống chịu cao vào để khởi đầu chuỗi thức ăn mới.
D. San lấp toàn bộ khu vực bằng một lớp đất sạch mới rồi trồng cây công nghiệp.
Câu 30. (Thông hiểu) Luận điểm nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn?
A. Chúng là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt và không có sự liên quan gì đến nhau.
B. Chúng là hai lĩnh vực hỗ trợ lẫn nhau, phục hồi là công cụ cho mục tiêu bảo tồn.
C. Sinh thái học phục hồi luôn đi trước và là tiền đề cho sinh thái học bảo tồn đó.
D. Sinh thái học bảo tồn chỉ tập trung vào lí thuyết, phục hồi tập trung thực hành.