Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 25 (Có Đáp Án)

Môn Học: Sinh học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Khuyến – TP. Đà Nẵng
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Trần Đức Hiếu
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 25 là nội dung cuối chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, tập trung vào chủ đề “Ôn tập tổng kết chương trình Sinh học 12” – giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức di truyền học, tiến hóa, và sinh thái học. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo do thầy Trần Đức Hiếu – giáo viên Sinh học Trường THPT Nguyễn Khuyến (TP. Đà Nẵng) biên soạn năm 2024, đóng vai trò như một đề ôn luyện tổng hợp trước kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Trắc nghiệm môn Sinh 12 ở bài này bao gồm các câu hỏi bao quát toàn bộ chương trình học, được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, nhằm kiểm tra khả năng tư duy tổng hợp và vận dụng kiến thức đã học. Với hệ thống luyện tập trực tuyến tại detracnghiem.edu.vn, học sinh dễ dàng làm bài, xem kết quả tức thì, và tiếp cận lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Đây là một công cụ không thể thiếu giúp học sinh lớp 12 ôn luyện hiệu quả và tự tin bước vào kỳ thi quan trọng. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương VII: Quần Xã Sinh Vật Và Hệ Sinh Thái

Bài 25: Hệ sinh thái

Câu 1. Theo định nghĩa, một hệ sinh thái được xem là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định bao gồm hai thành phần cơ bản nào?
A. Sinh vật sản xuất và môi trường vô sinh của toàn bộ quần xã.
B. Sinh vật tiêu thụ và các yếu tố hữu sinh của quần xã sinh vật.
C. Quần xã sinh vật và môi trường vô sinh (sinh cảnh) của quần xã.
D. Quần xã sinh vật và các loài sinh vật phân giải trong quần xã.

Câu 2. Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ để cung cấp năng lượng cho toàn hệ?
A. Nhóm sinh vật sản xuất.
B. Nhóm sinh vật tiêu thụ.
C. Nhóm sinh vật phân giải.
D. Nhóm các yếu tố vô sinh.

Câu 3. Dòng năng lượng trong một hệ sinh thái trên cạn có nguồn gốc khởi đầu trực tiếp từ đâu?
A. Năng lượng hoá học từ lòng đất.
B. Năng lượng trong xác sinh vật.
C. Năng lượng của ánh sáng mặt trời.
D. Năng lượng từ quá trình hô hấp.

Câu 4. Trong các dạng tháp sinh thái, dạng tháp nào sau đây luôn có dạng chuẩn với đáy rộng và đỉnh hẹp ở mọi hệ sinh thái?
A. Tháp số lượng cá thể.
B. Tháp sinh khối tổng.
C. Tháp tuổi của quần thể.
D. Tháp năng lượng tích luỹ.

Câu 5. Diễn thế sinh thái bắt đầu từ một môi trường mà trước đó chưa hề có một sinh vật nào sinh sống được gọi là
A. Diễn thế nguyên sinh.
B. Diễn thế thứ sinh.
C. Diễn thế phân huỷ.
D. Diễn thế hỗn hợp.

Câu 6. Trong chu trình Carbon, khí CO₂ từ môi trường đi vào chuỗi thức ăn thông qua hoạt động chính nào của sinh vật sản xuất?
A. Hoạt động hô hấp của thực vật.
B. Quá trình phân giải chất hữu cơ.
C. Quá trình quang hợp của thực vật.
D. Hoạt động thoát hơi nước ở lá.

Câu 7. Một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn thường được bắt đầu bằng mắt xích nào sau đây?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Sinh vật phân giải.

Câu 8. Nguyên nhân chính khiến năng lượng bị thất thoát lớn (khoảng 90%) khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn là gì?
A. Do sinh vật bậc trên không tiêu thụ hết sinh vật bậc dinh dưỡng dưới.
B. Do một phần năng lượng được tích luỹ trong các mô mỡ của sinh vật.
C. Do phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, vận động và bài tiết.
D. Do năng lượng bị các sinh vật phân giải sử dụng hết ngay lập tức.

Câu 9. Sự khác biệt cơ bản giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo nằm ở chỗ nào?
A. Hệ sinh thái nhân tạo có chuỗi thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có sự can thiệp của con người để duy trì ổn định.
C. Hệ sinh thái tự nhiên không có khả năng tự điều chỉnh như hệ sinh thái nhân tạo.
D. Hệ sinh thái nhân tạo không cần nguồn năng lượng đầu vào từ bên ngoài.

Câu 10. Quan sát Hình 25.3, nếu loài châu chấu trong hệ sinh thái này bị tiêu diệt hoàn toàn thì quần thể nào sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp và rõ rệt nhất?
A. Quần thể loài cây cỏ.
B. Quần thể loài ếch.
C. Quần thể loài rắn.
D. Quần thể diều hâu.

Câu 11. Trong chu trình Nitrogen (Hình 25.10), thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu dưới dạng các ion nào sau đây?
A. Khí nitơ (N₂) và ion nitrit (NO₂⁻).
B. Khí amoniac (NH₃) và khí nitơ (N₂).
C. Ion amoni (NH₄⁺) và ion nitrat (NO₃⁻).
D. Ion nitrat (NO₃⁻) và khí nitơ (N₂).

Câu 12. Một lưới thức ăn càng có nhiều loài và nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung thì hệ sinh thái đó thường có đặc điểm gì?
A. Mức độ cạnh tranh giữa các loài giảm, hiệu suất sinh thái tăng cao.
B. Tính ổn định và khả năng tự điều chỉnh trước biến động cao hơn.
C. Dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng được bảo toàn tuyệt đối.
D. Quá trình diễn thế sinh thái diễn ra với tốc độ nhanh hơn bình thường.

Câu 13. Quá trình diễn thế thứ sinh xảy ra ở một khu rừng bị cháy có đặc điểm khác biệt nào so với diễn thế nguyên sinh?
A. Dẫn đến một quần xã cuối cùng có độ đa dạng loài thấp hơn.
B. Khởi đầu trên môi trường đã có sẵn một lớp đất và một số mầm sống.
C. Thời gian để đạt tới quần xã đỉnh cực thường kéo dài hơn rất nhiều.
D. Quần xã tiên phong thường là các loài vi sinh vật và địa y.

Câu 14. Trong các khu sinh học trên cạn được mô tả ở Hình 25.15, khu vực nào thường có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Vùng đồng cỏ ôn đới.
B. Vùng sa mạc khô hạn.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Vùng lãnh nguyên.

Câu 15. Khi nói về dòng năng lượng và chu trình vật chất trong hệ sinh thái, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?
A. Năng lượng truyền một chiều, còn vật chất thì được tuần hoàn.
B. Năng lượng và vật chất đều được tuần hoàn theo chu trình kín.
C. Năng lượng được tuần hoàn, còn vật chất truyền theo một chiều.
D. Năng lượng và vật chất đều được truyền theo một dòng thẳng.

Câu 16. Hiện tượng phú dưỡng ở một hồ nước, gây ra bởi sự dư thừa nitrate và phosphate, thường dẫn đến hậu quả trực tiếp nào làm chết hàng loạt các loài cá?
A. Nồng độ muối trong nước tăng cao đột ngột làm cá mất nước.
B. Nhiệt độ của nước trong hồ tăng lên quá nhanh do tảo hấp thụ.
C. Tảo và thực vật thuỷ sinh cạnh tranh hết thức ăn của loài cá.
D. Vi sinh vật phân giải tảo, tiêu thụ hết ôxi của nước trong hồ.

Câu 17. Một hệ sinh thái đồng cỏ có chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Chim sâu → Diều hâu. Nếu hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng là 10% và cỏ tích lũy được 1.000 Kcal thì năng lượng mà Diều hâu có thể nhận được là bao nhiêu?
A. Khoảng 1 Kcal.
B. Khoảng 10 Kcal.
C. Khoảng 100 Kcal.
D. Khoảng 0,1 Kcal.

Câu 18. Giả sử một quần xã khởi đầu của diễn thế là một cánh đồng bỏ hoang. Trình tự diễn thế nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?
A. Cây gỗ lớn → cây bụi → cây thân thảo hàng năm → trảng cỏ.
B. Cỏ dại → cây bụi nhỏ → cây gỗ ưa sáng → rừng thứ sinh.
C. Rừng nguyên sinh → cây gỗ ưa bóng → cây bụi → trảng cỏ.
D. Địa y và rêu → cây thân thảo → cây gỗ lớn → rừng nguyên sinh.

Câu 19. Việc đốt nương làm rẫy của con người có thể được xem là đã tác động đến chu trình Carbon như thế nào?
A. Làm giảm lượng CO₂ trong khí quyển do tro bụi che ánh sáng.
B. Giải phóng một lượng lớn CO₂ vào khí quyển trong thời gian ngắn.
C. Tăng cường khả năng hấp thụ CO₂ của các loài cây trồng mới.
D. Chuyển hóa CO₂ thành các hợp chất khó phân hủy trong đất.

Câu 20. Để một hệ sinh thái nhân tạo như bể cá cảnh (Hình 26.4) có thể tồn tại ổn định lâu dài, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Liên tục bổ sung các loài cá mới để tăng tính đa dạng sinh học.
B. Cung cấp năng lượng (ánh sáng) và loại bỏ chất thải định kì.
C. Ngăn cản hoàn toàn mọi sự tương tác với môi trường bên ngoài.
D. Chỉ nuôi các loài sinh vật tiêu thụ mà không cần sinh vật sản xuất.

Câu 21. Dựa vào sơ đồ tổng quát về dòng năng lượng (Hình 25.4), có thể kết luận rằng tổng năng lượng của các sinh vật tiêu thụ luôn
A. Bằng với tổng năng lượng của các sinh vật sản xuất trong hệ.
B. Nhỏ hơn tổng năng lượng của các sinh vật sản xuất nhận được.
C. Lớn hơn tổng năng lượng của các sinh vật phân giải trong hệ.
D. Không phụ thuộc vào năng lượng của sinh vật sản xuất trong hệ.

Câu 22. Trong sản xuất nông nghiệp, việc trồng luân canh cây họ Đậu với các loại cây trồng khác có tác dụng chính là gì?
A. Cải tạo đất, làm giàu nguồn nitrogen tự nhiên cho vụ sau.
B. Tiêu diệt triệt để các loài cỏ dại cạnh tranh với cây trồng.
C. Tăng cường hiệu suất quang hợp của các loài cây trồng khác.
D. Ngăn cản sự phát sinh các loại sâu bệnh hại cho cây trồng.

Câu 23. Việc xây dựng nhà máy thủy điện làm thay đổi dòng chảy có thể gây ra một quá trình diễn thế sinh thái ở vùng hạ lưu. Đây là một ví dụ về nguyên nhân gây diễn thế xuất phát từ
A. Tác động của các loài ưu thế trong quần xã sinh vật gây nên.
B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã sinh vật.
C. Các yếu tố tác động từ bên ngoài môi trường lên quần xã đó.
D. Sự biến đổi ngẫu nhiên của các yếu tố di truyền trong quần xã.

Câu 24. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sinh vật sản xuất chủ yếu là những nhóm nào sau đây?
A. Tảo, vi khuẩn lam và các loài thực vật thủy sinh.
B. Động vật phù du, giáp xác nhỏ và các loài cá nhỏ.
C. Vi khuẩn hoại sinh, nấm và các sinh vật phân giải.
D. San hô, thân mềm và các loài động vật không xương.

Câu 25. Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của sinh vật phân giải trong một chu trình vật chất?
A. Cung cấp nguồn năng lượng khởi đầu cho toàn bộ hệ sinh thái.
B. Trả lại các chất vô cơ cho môi trường từ xác sinh vật chết.
C. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
D. Tiêu thụ các sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ khác.

Câu 26. Tại sao tháp sinh khối của hệ sinh thái dưới nước đôi khi có dạng đảo ngược (đáy hẹp, đỉnh rộng)?
A. Vì sinh vật tiêu thụ có kích thước lớn hơn sinh vật sản xuất.
B. Vì sinh vật sản xuất (tảo) có sinh khối nhỏ nhưng sinh sản nhanh.
C. Vì năng lượng thất thoát ở hệ sinh thái dưới nước thấp hơn.
D. Vì sinh vật tiêu thụ có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 27. Dựa trên sơ đồ chu trình nước (Hình 25.8), hoạt động nào của con người có thể làm gián đoạn nghiêm trọng chu trình này?
A. Xây dựng các hồ chứa nước nhân tạo.
B. Trồng thêm nhiều cây xanh ven sông.
C. Phá rừng đầu nguồn trên diện rộng.
D. Khai thác nguồn nước ngầm hợp lí.

Câu 28. Một khu vực rừng bị khai thác cạn kiệt. Sau đó, con người trồng lại các cây gỗ và chăm sóc. Quá trình phục hồi rừng này được gọi là
A. Diễn thế nguyên sinh nhân tạo.
B. Diễn thế thứ sinh có can thiệp.
C. Quá trình khống chế sinh học.
D. Sự hình thành loài mới lạ đó.

Câu 29. Trong một lưới thức ăn, loài vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 là loài
A. Ăn sinh vật sản xuất và ăn động vật ăn thực vật.
B. Ăn động vật ăn thực vật và ăn động vật ăn thịt.
C. Chỉ ăn các loài sinh vật sản xuất có trong lưới.
D. Chỉ ăn các loài sinh vật phân giải các chất.

Câu 30. Sự tồn tại của các chu trình sinh – địa – hoá có vai trò cốt lõi nào đối với sự sống trên Trái Đất?
A. Làm cho dòng năng lượng trong hệ sinh thái được tuần hoàn.
B. Đảm bảo sự cân bằng vật chất và duy trì sự sống bền vững.
C. Thúc đẩy quá trình tiến hoá diễn ra với tốc độ nhanh hơn.
D. Ngăn chặn hoàn toàn sự biến đổi của các hệ sinh thái đó. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: