Trắc Nghiệm Sinh 12 Kết Nối Tri Thức Bài 4 là một phần kiến thức trọng tâm trong chương trình Sinh học lớp 12 theo sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào chủ đề “Đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể” – một nội dung then chốt giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân, cơ chế và hậu quả của các dạng biến đổi trong bộ nhiễm sắc thể. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Kết nối tri thức do cô Nguyễn Thị Mai Hương – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Nguyễn Chí Thanh (TP. Cần Thơ) biên soạn năm 2024, được sử dụng làm tài liệu ôn tập trước các kỳ kiểm tra chương và học kỳ.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 bao gồm các dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập ứng dụng về mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn và các đột biến lệch bội, đa bội. Trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện tập không giới hạn, theo dõi kết quả chi tiết và xem lời giải rõ ràng, giúp củng cố kiến thức và phát triển kỹ năng giải nhanh. Đây là công cụ học tập hữu ích hỗ trợ ôn luyện hiệu quả. Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Kết Nối Tri Thức
Chương I: Di Truyền Phân Tử
Bài 4: Đột biến gene
Câu 1. [Nhận biết] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, đột biến gene được hiểu là gì?
A. Những biến đổi lớn liên quan đến cấu trúc của nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. Những thay đổi trong trình tự nucleotide của một gene cụ thể nào đó.
C. Sự thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong bộ máy di truyền của loài.
D. Sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ qua quá trình thụ tinh.
Câu 2. [Thông hiểu] Dạng đột biến gene nào sau đây thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cấu trúc của chuỗi polypeptide do nó mã hóa?
A. Thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác cùng loại.
B. Đảo vị trí giữa hai cặp nucleotide không liền kề nhau trong cùng một gene.
C. Thay thế một cặp nucleotide ở vị trí cuối cùng của một đoạn intron dài.
D. Mất hoặc thêm một cặp nucleotide ở phần đầu của vùng mã hóa trong gene.
Câu 3. [Nhận biết] Tác nhân hóa học 5-bromouracil (5-BU) thường gây ra dạng đột biến nào sau đây?
A. Mất một cặp nucleotide G-C.
B. Thêm một cặp nucleotide A-T.
C. Đảo vị trí cặp nucleotide.
D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-C.
Câu 4. [Thông hiểu] Tại sao đột biến gene được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống?
A. Vì đột biến gene luôn tạo ra các kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi.
B. Vì tần số xảy ra đột biến gene trong tự nhiên là rất cao và dễ quan sát.
C. Vì nó tạo ra các allele mới, làm phong phú vốn gene của quần thể sinh vật.
D. Vì đột biến gene có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính.
Câu 5. [Nhận biết] Trong nghiên cứu di truyền, việc sử dụng các dòng đột biến có ý nghĩa gì?
A. Giúp các nhà khoa học khám phá chức năng của gene và quy luật di truyền.
B. Luôn tạo ra các giống mới có năng suất cao và phẩm chất vượt trội hơn.
C. Cho phép loại bỏ hoàn toàn các gene gây hại ra khỏi quần thể sinh vật.
D. Chỉ dùng để xác định vị trí của gene trên nhiễm sắc thể của sinh vật.
Câu 6. [Thông hiểu] Một đột biến thay thế cặp nucleotide xảy ra trong vùng mã hóa của một gene nhưng không làm thay đổi amino acid tương ứng trong chuỗi polypeptide. Lời giải thích hợp lí nhất cho hiện tượng này là gì?
A. Do đột biến đã được hệ thống sửa sai của tế bào nhận biết và sửa chữa.
B. Do tính thoái hóa của mã di truyền, nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một aa.
C. Do đột biến xảy ra ở vị trí không quan trọng trong cấu trúc của gene đó.
D. Do chuỗi polypeptide mới vẫn giữ được hoạt tính sinh học như bình thường.
Câu 7. [Vận dụng] Một gene có trình tự mạch gốc là 3′-…TAX ATG GXT…-5′. Một đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang) bằng cặp G-C. Trình tự mRNA được phiên mã từ gene đột biến sẽ là gì?
A. 5′-…AUG UAX GXX…-3′.
B. 5′-…AUG UAG GXX…-3′.
C. 5′-…AUG XAX GXX…-3′.
D. 5′-…AUG XAG GXX…-3′.
Câu 8. [Nhận biết] Theo cơ chế phát sinh đột biến, tác nhân tia tử ngoại (UV) có thể gây ra hậu quả nào sau đây trên phân tử DNA?
A. Làm đứt gãy cả hai mạch của phân tử DNA tại cùng một vị trí xác định.
B. Làm cho hai base Thymine (T) liền kề trên cùng một mạch liên kết lại với nhau.
C. Chèn vào giữa các cặp nucleotide, gây ra đột biến thêm một cặp nucleotide.
D. Gây ra sự trao đổi chéo không cân giữa các chromatid chị em trong tế bào.
Câu 9. [Thông hiểu] Tại sao đột biến gene biểu hiện ra kiểu hình ở thể đột biến thường là có hại cho cơ thể sinh vật?
A. Vì chúng luôn làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật đó.
B. Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gene đã được chọn lọc tự nhiên.
C. Vì chúng làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể một cách ngẫu nhiên.
D. Vì chúng chỉ xảy ra ở các gene quy định các tính trạng quan trọng nhất.
Câu 10. [Nhận biết] Đột biến làm thay đổi cấu trúc của gene nhưng chỉ liên quan đến một cặp nucleotide được gọi là gì?
A. Đột biến cấu trúc.
B. Đột biến số lượng.
C. Đột biến đa bội.
D. Đột biến điểm.
Câu 11. [Vận dụng] Xét một gene có 3000 nucleotide, trong đó A=600. Gene này bị đột biến mất 3 cặp A-T. Số liên kết hydrogen của gene sau đột biến là bao nhiêu?
A. 3900.
B. 3891.
C. 3594.
D. 3591.
Câu 12. [Thông hiểu] Trong chọn giống, người ta đã ứng dụng các đột biến có lợi như thế nào?
A. Chọn lọc và giữ lại các cá thể mang đột biến có lợi để làm giống ban đầu.
B. Gây đột biến hàng loạt để tạo ra các sinh vật có kiểu hình hoàn toàn mới.
C. Chỉ sử dụng các đột biến trội vì đột biến lặn không biểu hiện ra kiểu hình.
D. Loại bỏ tất cả các đột biến lặn ra khỏi quần thể để làm trong sạch giống.
Câu 13. [Nhận biết] Tác nhân hóa học nào sau đây được đề cập trong bài có khả năng chèn vào mạch khuôn của DNA và gây ra đột biến mất hoặc thêm cặp nucleotide?
A. 5-bromouracil (5-BU).
B. Ethyl Methane Sulfonate (EMS).
C. Chất độc màu da cam (acridine orange).
D. Hợp chất tương tự base nitơ.
Câu 14. [Thông hiểu] Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của đột biến gene trong tiến hóa?
A. Đột biến gene luôn làm xuất hiện các đặc điểm thích nghi ngay lập tức.
B. Đột biến gene cung cấp nguồn biến dị di truyền cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến gene chỉ có vai trò quan trọng trong tiến hóa của vi sinh vật.
D. Đột biến gene là nhân tố duy nhất định hướng cho quá trình tiến hóa.
Câu 15. [Nhận biết] Đột biến gene có thể được phân loại dựa trên những tiêu chí nào sau đây?
A. Chỉ dựa vào mức độ có lợi hay có hại của đột biến đối với cơ thể.
B. Chỉ dựa vào tác nhân gây ra đột biến là vật lí hay là hóa học.
C. Chỉ dựa vào việc đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hay sinh dục.
D. Dựa vào tính trội lặn, lợi hại, trung tính hoặc sự thay đổi trình tự amino acid.
Câu 16. [Vận dụng] Một gene ở vi khuẩn có chiều dài 408 nm. Gene này bị đột biến điểm làm giảm đi 2 liên kết hydrogen. Đây có thể là dạng đột biến nào?
A. Mất một cặp G-C.
B. Thay thế một cặp G-C bằng một cặp A-T.
C. Thêm một cặp A-T.
D. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-C.
Câu 17. [Vận dụng cao] Tác nhân 5-BU là một chất đồng đẳng của Timin, có khả năng gây đột biến thay thế A-T thành G-C. Quá trình này cần tối thiểu bao nhiêu lần tái bản của phân tử DNA để hoàn tất việc thay thế?
A. 1 lần.
B. 2 lần.
C. 3 lần.
D. 4 lần.
Câu 18. [Thông hiểu] Tại sao một số bệnh ung thư ở người lại có liên quan đến đột biến gene?
A. Vì tất cả các gene trong cơ thể người đều có khả năng gây ung thư.
B. Vì đột biến gene làm thay đổi toàn bộ hệ gene của người bệnh.
C. Vì virus gây ung thư chèn vật chất di truyền của nó vào tế bào.
D. Vì đột biến làm hỏng các gene kiểm soát chu kì và phân chia tế bào.
Câu 19. [Nhận biết] Đột biến gene xảy ra một cách tự phát trong tế bào thường là do đâu?
A. Do những sai sót ngẫu nhiên trong quá trình tự nhân đôi của phân tử DNA.
B. Do sự tác động của các yếu tố môi trường bên ngoài như nhiệt độ, độ ẩm.
C. Do sự tương tác giữa các gene không alen trong cùng một tế bào chất.
D. Do sự trao đổi chéo không đều giữa các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 20. [Thông hiểu] Trong chọn giống vật nuôi và cây trồng, tại sao người ta thường mong muốn các đột biến có lợi là đột biến trội?
A. Vì đột biến trội có tần số xuất hiện trong tự nhiên cao hơn đột biến lặn.
B. Vì đột biến trội có thể biểu hiện ra kiểu hình ngay ở cơ thể dị hợp tử.
C. Vì đột biến trội thường bền vững và ít bị tác động bởi môi trường hơn.
D. Vì đột biến trội chỉ gây ra những thay đổi nhỏ, dễ kiểm soát hơn lặn.
Câu 21. [Vận dụng] Một chuỗi polypeptide bình thường có 299 amino acid. Một đột biến gene đã làm cho chuỗi polypeptide được tạo ra chỉ còn lại 99 amino acid, các amino acid còn lại không thay đổi. Đây có khả năng là dạng đột biến nào?
A. Mất 3 cặp nucleotide ở vị trí bộ ba thứ 100 trong vùng mã hóa.
B. Thay thế một cặp nucleotide ở bộ ba thứ 100, biến nó thành bộ ba kết thúc.
C. Thêm một cặp nucleotide ngay sau bộ ba mã hóa thứ 99 trong gene.
D. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở bộ ba thứ 100, tạo ra một aa mới.
Câu 22. [Nhận biết] Ví dụ nào sau đây minh họa cho vai trò của đột biến gene trong tiến hóa?
A. Đột biến gene tạo ra các allele mới làm tăng sự đa dạng di truyền của loài.
B. Đột biến gene ở người gây ra bệnh bạch tạng và bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Đột biến gene tạo ra giống lúa có khả năng chịu mặn tốt hơn giống gốc.
D. Đột biến gene ở vi khuẩn làm tăng khả năng kháng thuốc kháng sinh.
Câu 23. [Thông hiểu] Làm thế nào để phòng tránh các bệnh do đột biến gene gây ra, ví dụ như ung thư da do tia UV?
A. Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây đột biến và có lối sống khoa học.
B. Tiêm vaccine phòng chống tất cả các loại đột biến gene có thể xảy ra.
C. Sử dụng các loại thuốc đặc trị để loại bỏ các gene có nguy cơ đột biến.
D. Thực hiện sàng lọc trước sinh để loại bỏ các phôi thai mang gene đột biến.
Câu 24. [Vận dụng cao] Một gene có 1200 cặp nucleotide. Do tác động của hóa chất, một đoạn chứa 10 cặp nucleotide của gene đã bị mất đi. Tuy nhiên, chiều dài của phân tử protein do gene đột biến tổng hợp vẫn không đổi so với protein bình thường. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?
A. Đoạn bị mất là một đoạn intron, nên không ảnh hưởng đến mRNA trưởng thành.
B. Đoạn bị mất nằm trong vùng mã hóa nhưng số cặp nucleotide mất là bội số của 3.
C. Hệ thống sửa sai của tế bào đã phục hồi lại đoạn gene bị mất trước khi phiên mã.
D. Đột biến này tạo ra một bộ ba kết thúc mới ở cuối gene, không ảnh hưởng nhiều.
Câu 25. [Vận dụng] Một cặp vợ chồng (♂AAbb x ♀aaBB) đều bình thường. Do xảy ra đột biến gene trong quá trình giảm phân, đời con của họ có thể xuất hiện kiểu hình đột biến lặn ở cả hai tính trạng (aabb). Đột biến đã xảy ra ở đâu?
A. Xảy ra ở cả bố và mẹ, tạo ra giao tử đột biến tương ứng là ab từ cả hai phía.
B. Chỉ xảy ra ở cơ thể người bố, tạo ra giao tử đột biến ab trong quá trình.
C. Chỉ xảy ra ở cơ thể người mẹ, tạo ra giao tử đột biến ab trong quá trình.
D. Xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sau khi thụ tinh xong.
Câu 26. [Thông hiểu] Vì sao các đột biến điểm như thay thế một cặp nucleotide thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến mất hay thêm một cặp nucleotide?
A. Vì đột biến thay thế thường chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba mã di truyền duy nhất.
B. Vì đột biến thay thế dễ được hệ thống sửa sai của tế bào nhận biết và sửa chữa.
C. Vì đột biến thay thế không bao giờ làm thay đổi chức năng của protein tổng hợp.
D. Vì đột biến thay thế có tần số xảy ra trong tự nhiên thấp hơn rất nhiều lần.
Câu 27. [Nhận biết] Nguyên nhân phát sinh đột biến gene có thể được chia thành hai nhóm chính là gì?
A. Nguyên nhân bên trong tế bào và nguyên nhân do môi trường nuôi cấy.
B. Đột biến gen trội và đột biến gen lặn có thể xảy ra ở trong tế bào.
C. Nguyên nhân do di truyền từ bố mẹ và nguyên nhân tự phát sinh ngẫu nhiên.
D. Nguyên nhân bên trong (sai sót tái bản) và nguyên nhân bên ngoài (tác nhân).
Câu 28. [Vận dụng cao] Một gene ở vi khuẩn E.coli bị đột biến mất 1 cặp nucleotide ở vị trí thứ 10 trong vùng mã hóa. Hậu quả nào sau đây là mô tả chính xác nhất?
A. Chỉ có amino acid thứ 3 trong chuỗi polypeptide bị thay đổi so với ban đầu.
B. Chỉ có amino acid thứ 4 trong chuỗi polypeptide bị thay đổi so với ban đầu.
C. Toàn bộ các amino acid từ vị trí thứ 4 trở đi đều có thể bị thay đổi.
D. Chiều dài của chuỗi polypeptide được tạo ra sẽ không thay đổi đáng kể.
Câu 29. [Thông hiểu] Cơ sở phân tử của hiện tượng đột biến gene là gì?
A. Sự sai hỏng trong cấu trúc của DNA, dẫn đến sai lệch trong thông tin di truyền.
B. Sự tương tác phức tạp giữa các sản phẩm của gene trong tế bào chất của cơ thể.
C. Sự tái tổ hợp của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
D. Sự ảnh hưởng của môi trường sống lên sự biểu hiện của kiểu hình sinh vật.
Câu 30. [Nhận biết] Việc một số loại virus khi xâm nhập vào tế bào người có thể gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo như ung thư có liên quan đến cơ chế nào?
A. Virus cạnh tranh dinh dưỡng với tế bào chủ, làm tế bào suy yếu và chết.
B. Virus sử dụng bộ máy di truyền của tế bào chủ để tạo ra các độc tố mạnh.
C. Virus chèn hệ gene của nó vào hệ gene người, gây đột biến gene hoặc NST.
D. Virus làm thay đổi nhiệt độ và pH của môi trường nội bào một cách đột ngột.