Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 5 nằm trong chương trình Sinh học lớp 12 thuộc bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, tập trung vào chủ đề “Liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân” – một mảng kiến thức then chốt trong phần Di truyền học. Đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo này được biên soạn bởi thầy Phạm Hữu Phước – giáo viên bộ môn Sinh học tại Trường THPT Lê Quý Đôn (TP. Huế) vào năm 2024. Đề được xây dựng với mục tiêu giúp học sinh ôn luyện có trọng tâm, hiểu bản chất các cơ chế di truyền đặc biệt và áp dụng kiến thức vào giải quyết các dạng bài tập phức tạp.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 trong đề bao gồm nhiều cấp độ câu hỏi, từ lý thuyết cơ bản đến vận dụng cao, phù hợp với mục tiêu ôn luyện thi học kỳ và kỳ thi THPT Quốc gia. Với sự hỗ trợ từ hệ thống detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể luyện tập trực tiếp, xem lại kết quả và nhận giải thích chi tiết sau mỗi câu hỏi. Nền tảng này giúp quá trình học trở nên hiệu quả, linh hoạt và tối ưu hóa thời gian ôn tập. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo
Chương I: Di Truyền Phân Tử Và Di Truyền Nhiễm Sắc Thể
Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Câu 1. [Nhận biết] Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, gồm đoạn DNA quấn quanh khối protein histone, được gọi là
A. sợi cơ bản.
B. sợi nhiễm sắc.
C. nucleosome.
D. chromatid.
Câu 2. [Thông hiểu] Ý nghĩa cơ bản của việc các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa ở kì giữa của quá trình phân bào là gì?
A. Để giúp cho quá trình nhân đôi của các nhiễm sắc thể được diễn ra nhanh hơn.
B. Để bảo vệ cấu trúc của các phân tử DNA khỏi tác nhân gây đột biến nguy hiểm.
C. Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân li chính xác về hai cực của tế bào.
D. Để giúp cho quá trình trao đổi chéo giữa các chromatid diễn ra dễ dàng hơn.
Câu 3. [Thông hiểu] Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với sinh vật?
A. Làm gia tăng số lượng bản sao của gene, có thể làm tăng cường độ biểu hiện tính trạng.
B. Làm mất đi một số gene quan trọng, thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật.
C. Làm thay đổi trình tự phân bố các gene, có thể ảnh hưởng đến hoạt động của gene.
D. Làm chuyển một đoạn nhiễm sắc thể này sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng.
Câu 4. [Vận dụng] Quan sát một tế bào của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể (ở trạng thái đơn) có trong tế bào tại thời điểm đó là
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 5. [Nhận biết] Hội chứng bệnh ở người nào sau đây là kết quả của đột biến thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 21?
A. Hội chứng Turner.
B. Hội chứng Patau.
C. Hội chứng Down.
D. Hội chứng Edwards.
Câu 6. [Thông hiểu] So với đột biến gene, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật vì
A. nó làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng của nhiều gene trên một nhiễm sắc thể.
B. nó chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục và luôn di truyền lại cho thế hệ sau.
C. nó luôn làm cho sinh vật bị chết ngay từ giai đoạn phôi thai rất sớm.
D. nó làm thay đổi một nucleotide duy nhất trong cấu trúc của một gene đơn lẻ.
Câu 7. [Thông hiểu] Trong giảm phân, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cơ sở tế bào học của quy luật nào?
A. Quy luật liên kết gene.
B. Quy luật hoán vị gene.
C. Quy luật phân li độc lập.
D. Quy luật trội không hoàn toàn.
Câu 8. [Vận dụng] Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cơ thể tứ bội (4n) có kiểu gene Aaaa khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ là
A. 1 AA : 4 Aa : 1 aa.
B. 1 Aa : 1 aa.
C. 1 AA : 1 aa.
D. 3 A : 1 a.
Câu 9. [Nhận biết] Hiện tượng số lượng nhiễm sắc thể của một cặp nào đó trong tế bào bị thay đổi được gọi là
A. đột biến đa bội.
B. đột biến lệch bội.
C. đột biến đảo đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn.
Câu 10. [Thông hiểu] Thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Nguyên nhân chính là do
A. các cá thể đa bội lẻ thường có sức sống yếu và không thể sống đến tuổi trưởng thành.
B. quá trình thụ tinh giữa các giao tử đa bội lẻ không thể diễn ra được một cách trọn vẹn.
C. quá trình giảm phân bị cản trở, không tạo ra được các giao tử cân bằng về gene.
D. các cơ quan sinh sản của thể đa bội lẻ thường bị tiêu giảm hoặc không phát triển.
Câu 11. [Nhận biết] Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể sinh vật?
A. Lặp đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn.
Câu 12. [Thông hiểu] Sự kiện trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?
A. Kì giữa của giảm phân I.
B. Kì sau của giảm phân I.
C. Kì sau của giảm phân II.
D. Kì đầu của giảm phân I.
Câu 13. [Vận dụng] Một người phụ nữ mang bộ nhiễm sắc thể có 47, XX, +13. Người này mắc hội chứng nào sau đây?
A. Hội chứng Patau.
B. Hội chứng Down.
C. Hội chứng Turner.
D. Hội chứng Klinefelter.
Câu 14. [Nhận biết] Trong cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn cuộn cao nhất được quan sát thấy là
A. sợi cơ bản (10 nm).
B. sợi nhiễm sắc (30 nm).
C. vùng xếp cuộn (300 nm).
D. chromatid (700 nm).
Câu 15. [Thông hiểu] Hiện tượng đột biến đa bội có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần
A. tạo ra các alen mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể.
B. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể một cách ngẫu nhiên.
C. hình thành nên các loài mới, đặc biệt phổ biến ở các loài thực vật.
D. làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể qua các thế hệ.
Câu 16. [Nhận biết] Hội chứng Mèo kêu (Cri-du-chat) ở người là do dạng đột biến nào sau đây gây ra?
A. Lặp một đoạn trên nhiễm sắc thể số 5.
B. Mất một đoạn trên nhiễm sắc thể số 5.
C. Đảo một đoạn trên nhiễm sắc thể số 5.
D. Chuyển đoạn giữa nhiễm sắc thể số 5 và 9.
Câu 17. [Vận dụng] Dựa vào sơ đồ Hình 5.10 về sự hình thành lúa mì hiện đại, quá trình nào đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra các loài mới (lúa mì tứ bội, lục bội) từ các loài hoang dại ban đầu?
A. Quá trình lai khác loài.
B. Quá trình chọn lọc nhân tạo.
C. Lai xa và đa bội hoá.
D. Quá trình đột biến gene.
Câu 18. [Thông hiểu] Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự hình thành các thể lệch bội trong quá trình sinh sản là do
A. sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
B. sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
C. sự không phân li của toàn bộ các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
D. sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử bình thường trong thụ tinh.
Câu 19. [Nhận biết] Vị trí xác định của một gene trên nhiễm sắc thể được gọi là
A. allele.
B. locus.
C. genome.
D. gen D.
Câu 20. [Thông hiểu] Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống của sinh vật vì
A. nó làm tăng số lượng gene nên có thể có lợi cho cơ thể sinh vật.
B. nó làm thay đổi nhóm gene liên kết, tạo ra các tính trạng mới.
C. nó không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể bị đột biến.
D. nó chỉ xảy ra ở các nhiễm sắc thể giới tính của sinh vật.
Câu 21. [Vận dụng] Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một người con mắc hội chứng Klinefelter (47, XXY). Sơ đồ nào sau đây giải thích đúng cơ chế phát sinh bệnh này?
A. Giao tử (23, X) của mẹ kết hợp với giao tử (24, YY) của bố do giảm phân II không bình thường.
B. Giao tử (24, XX) của mẹ do giảm phân I không bình thường kết hợp với giao tử (23, Y) của bố.
C. Giao tử (24, XX) của mẹ do giảm phân II không bình thường kết hợp với giao tử (23, X) của bố.
D. Giao tử (23, Y) của mẹ kết hợp với giao tử (24, XX) của bố do giảm phân I không bình thường.
Câu 22. [Nhận biết] Trong chọn giống thực vật, người ta có thể ứng dụng dạng đột biến nào để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến gen lặn.
C. Đột biến tự đa bội.
D. Đột biến cấu trúc.
Câu 23. [Thông hiểu] Điểm khác biệt cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là
A. thể tự đa bội có bộ nhiễm sắc thể tăng lên gấp bội, còn thể dị đa bội thì không.
B. thể tự đa bội thường bất thụ, còn thể dị đa bội luôn có khả năng sinh sản hữu tính.
C. thể tự đa bội có kích thước tế bào lớn hơn, còn thể dị đa bội thì kích thước nhỏ hơn.
D. thể tự đa bội chứa bộ nhiễm sắc thể của một loài, dị đa bội chứa của hai loài khác nhau.
Câu 24. [Nhận biết] Cặp nhiễm sắc thể tương đồng được định nghĩa là một cặp nhiễm sắc thể
A. giống hệt nhau về hình dạng, kích thước và trình tự các nucleotide trong DNA.
B. có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ, chứa các gene quy định các tính trạng khác nhau.
C. một có nguồn gốc từ bố, một từ mẹ; giống nhau về hình thái và các locus gene.
D. chỉ có mặt trong các tế bào sinh dục của cơ thể sinh vật khi bắt đầu giảm phân.
Câu 25. [Thông hiểu] Vì sao việc sử dụng colchicine có thể gây ra hiện tượng đa bội hóa ở thực vật?
A. Vì colchicine kích thích các tế bào phân chia một cách nhanh chóng và liên tục.
B. Vì colchicine cản trở sự hình thành thoi phân bào trong quá trình phân chia tế bào.
C. Vì colchicine gây ra hiện tượng đứt gãy và tái sắp xếp lại các nhiễm sắc thể.
D. Vì colchicine làm cho các nhiễm sắc thể không thể nhân đôi được trong phân bào.
Câu 26. [Vận dụng] Một tế bào sinh tinh có kiểu gene AB/ab. Nếu có sự trao đổi chéo xảy ra giữa hai gene A và B thì sau khi kết thúc giảm phân sẽ tạo ra mấy loại tinh trùng?
A. Một loại.
B. Hai loại.
C. Ba loại.
D. Bốn loại.
Câu 27. [Nhận biết] Ung thư máu ác tính ở người là một ví dụ điển hình về hậu quả của dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 28. [Thông hiểu] Sự tồn tại của các gene trên cùng một nhiễm sắc thể là cơ sở tế bào học của
A. quy luật phân li.
B. quy luật di truyền độc lập.
C. hiện tượng liên kết gene.
D. hiện tượng tương tác gene.
Câu 29. [Vận dụng] Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Một cá thể của loài này bị đột biến và trong mỗi tế bào sinh dưỡng có tổng cộng 47 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến đã xảy ra là
A. tam bội (3n).
B. tứ bội (4n).
C. thể ba (2n+1).
D. thể một (2n-1).
Câu 30. [Nhận biết] Các tác nhân có thể gây ra đột biến nhiễm sắc thể bao gồm
A. tác nhân vật lí.
B. tác nhân hóa học.
C. rối loạn bên trong tế bào.
D. tất cả các phương án trên.