Trắc Nghiệm Sinh 12 Cánh Diều Bài 18 là đề ôn luyện quan trọng trong chương trình Sinh học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh diều. Bộ đề được biên soạn bởi cô giáo Trần Thị Thanh Ngân – giáo viên Sinh học tại Trường THPT Nguyễn Công Trứ, TP. Hồ Chí Minh – trong năm học 2024–2025. Nội dung tập trung vào bài 18: “Công nghệ tế bào trong chọn giống”, giúp học sinh nắm vững các kỹ thuật như nuôi cấy mô, nhân giống vô tính, tạo giống đồng hợp tử,… và ứng dụng của chúng trong nông nghiệp. Các câu hỏi được trình bày dưới dạng trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều, phù hợp với định hướng ôn thi học kỳ và kỳ thi THPT Quốc gia.
Trắc nghiệm môn Sinh 12 trên hệ thống detracnghiem.edu.vn cung cấp nền tảng luyện thi hiệu quả với giao diện dễ sử dụng, câu hỏi phân loại theo từng chuyên đề, kèm lời giải chi tiết và phân tích đáp án. Học sinh có thể học tập chủ động, cải thiện kỹ năng làm bài và đánh giá được tiến độ học tập cá nhân. Đây là giải pháp tối ưu dành cho học sinh đang ôn luyện theo hình thức trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Cánh Diều
Phần VI: Tiến Hóa
Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)
Câu 1. [Nhận biết] Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây đóng vai trò tạo nên các “khuôn hình” của đặc điểm thích nghi?
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh sản.
C. Quá trình đột biến.
D. Quá trình giao phối.
Câu 2. [Thông hiểu] Vì sao đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối?
A. Vì chúng chỉ có lợi cho một số cá thể trong quần thể.
B. Vì chúng chỉ được hình thành dưới tác động của đột biến.
C. Vì chúng chỉ có ý nghĩa trong một môi trường sống nhất định.
D. Vì chúng có thể bị thay đổi do tác động của các yếu tố.
Câu 3. [Thông hiểu] Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường diễn ra theo trình tự nào?
A. Cách li địa lí → Đột biến → Cách li sinh sản → Loài mới.
B. Cách li địa lí → Phân hóa vốn gen → Cách li sinh sản → Loài.
C. Đột biến → Cách li địa lí → Cách li sinh sản → Loài mới.
D. Cách li sinh sản → Cách li địa lí → Phân hóa vốn gen → Loài.
Câu 4. [Vận dụng] Hiện tượng các loài chim sẻ Geospiza trên quần đảo Galapagos có hình dạng mỏ khác nhau phù hợp với các loại thức ăn khác nhau là kết quả của quá trình nào?
A. Chọn lọc nhân tạo do con người tiến hành qua nhiều thế hệ.
B. Đột biến đồng loạt phát sinh theo cùng một hướng có lợi.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên các biến dị trong điều kiện.
D. Cách li sinh sản hoàn toàn ngay từ khi chúng mới hình.
Câu 5. [Nhận biết] Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào trực tiếp “đúc kết, sàng lọc và hoàn thiện” các đặc điểm thích nghi?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình giao phối ngẫu nhiên.
C. Quá trình cách li địa lí lâu dài.
D. Quá trình phát sinh đột biến.
Câu 6. [Thông hiểu] Hình thành loài cùng khu (cùng khu vực địa lí) thường xảy ra ở đối tượng nào và theo cơ chế nào?
A. Thực vật, thông qua cơ chế lai xa và đa bội hóa.
B. Động vật bậc cao, thông qua cơ chế cách li tập tính.
C. Vi sinh vật, thông qua cơ chế đột biến gen ngẫu nhiên.
D. Mọi sinh vật, thông qua cơ chế cách li sinh thái.
Câu 7. [Vận dụng] Hai loài cá có hình thái rất giống nhau nhưng một loài chỉ sống ở tầng nước mặt, loài kia chỉ sống ở tầng nước sâu trong cùng một hồ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào?
A. Cách li cơ học.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li thời gian.
Câu 8. [Nhận biết] Dạng cách li nào sau đây được xem là mốc đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh sản.
D. Cách li sinh thái.
Câu 9. [Thông hiểu] Tại sao hình thành loài bằng con đường cách li địa lí lại diễn ra chậm chạp hơn so với hình thành loài cùng khu?
A. Vì cách li địa lí làm giảm áp lực của chọn lọc tự nhiên.
B. Vì cách li địa lí ngăn cản sự phát sinh các đột biến mới.
C. Vì sự phân hóa vốn gen cần một thời gian dài để tích lũy.
D. Vì các cá thể ở các khu vực địa lí khác nhau không giao.
Câu 10. [Vận dụng] Cây lai giữa cải củ (2n = 18) và cải bắp (2n = 18) thường bất thụ. Để tạo ra cây song nhị bội hữu thụ từ cây lai này, người ta cần phải làm gì?
A. Cho cây lai tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
B. Gây đột biến đa bội hóa để nhân đôi bộ nhiễm sắc.
C. Lai trở lại với một trong hai dạng bố mẹ ban đầu.
D. Nuôi cấy mô tế bào của cây lai trong môi trường.
Câu 11. [Nhận biết] Cơ chế cách li nào sau đây thuộc nhóm cách li sau hợp tử?
A. Cơ quan sinh sản có cấu tạo không tương thích.
B. Giao phối vào các mùa khác nhau trong năm.
C. Có các tập tính giao phối hoàn toàn khác nhau.
D. Con lai sinh ra bị chết hoặc không có khả năng.
Câu 12. [Thông hiểu] Vì sao sự hình thành loài mới lại có ý nghĩa quan trọng trong quá trình tiến hóa?
A. Vì nó làm giảm sự đa dạng của thế giới sinh vật.
B. Vì nó tạo ra các loài mới, làm phong phú sinh giới.
C. Vì nó làm tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài.
D. Vì nó làm cho các loài trở nên kém thích nghi hơn.
Câu 13. [Thông hiểu] Vai trò chính của các cơ chế cách li trước hợp tử là gì?
A. Ngăn cản sự giao phối hoặc ngăn cản sự thụ tinh tạo hợp.
B. Làm cho hợp tử được tạo ra không thể phát triển thành con.
C. Tạo ra con lai có sức sống kém hoặc bị bất thụ trong sinh.
D. Thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể bị cách li.
Câu 14. [Vận dụng cao] Giả sử một quần thể chim sẻ bị một dòng sông lớn chia cắt thành hai quần thể. Theo thời gian, hai quần thể này tiến hóa thành hai loài khác nhau. Nhân tố nào đóng vai trò khởi đầu cho quá trình này?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Cách li địa lí.
D. Cách li sinh sản.
Câu 15. [Nhận biết] Quá trình nào sau đây không phải là một con đường hình thành loài?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
C. Hình thành loài bằng chọn lọc nhân tạo.
D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội.
Câu 16. [Thông hiểu] Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, giao phối có vai trò gì?
A. Tạo ra các alen mới làm nguyên liệu cho chọn lọc.
B. Phát tán các đột biến, tạo ra các tổ hợp gen đa dạng.
C. Định hướng cho quá trình tích lũy các biến dị có lợi.
D. Giúp sinh vật thích nghi ngay với môi trường sống.
Câu 17. [Thông hiểu] Sự hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn (tự đa bội) và khác nguồn (dị đa bội) có điểm gì chung?
A. Đều chỉ xảy ra ở các loài động vật bậc thấp.
B. Đều cần có sự cách li địa lí trong một thời.
C. Đều không cần có sự tham gia của đột biến.
D. Đều dẫn đến sự hình thành loài mới một cách nhanh.
Câu 18. [Vận dụng] Hai loài châu chấu sống cùng một khu vực nhưng một loài chỉ giao phối vào buổi sáng, loài kia chỉ giao phối vào buổi chiều. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li nào?
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li thời gian (mùa vụ).
C. Cách li tập tính.
D. Cách li cơ học.
Câu 19. [Nhận biết] Theo thuyết tiến hóa hiện đại, sự hình thành loài là quá trình:
A. Biến đổi kiểu hình của quần thể để thích nghi với môi trường.
B. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng có lợi.
C. Cải biến thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn đến cách li.
D. Tích lũy các đột biến trung tính không chịu tác động của chọn.
Câu 20. [Nhận biết] Màu sắc ngụy trang của sâu bọ, tắc kè hay hình dáng giống chiếc lá của bọ que là những ví dụ điển hình về:
A. Đặc điểm kém thích nghi.
B. Đặc điểm thích nghi.
C. Cơ quan thoái hóa.
D. Cơ quan tương đồng.
Câu 21. [Vận dụng cao] Tại sao hình thành loài bằng con đường sinh thái lại thường xảy ra ở những loài có khả năng di chuyển hạn chế?
A. Vì nó giúp duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các ổ sinh.
B. Vì những loài này có tốc độ phát sinh đột biến cao hơn.
C. Vì chúng ít chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên hơn.
D. Vì chúng có khả năng thích nghi với nhiều loại môi trường.
Câu 22. [Thông hiểu] Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa chọn lọc tự nhiên và sự hình thành đặc điểm thích nghi?
A. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các đặc điểm thích nghi cho sinh vật.
B. Đặc điểm thích nghi được hình thành nhằm chống lại chọn lọc.
C. Chọn lọc tự nhiên sàng lọc, giữ lại các cá thể có đặc điểm.
D. Môi trường thay đổi làm phát sinh các đặc điểm thích nghi mới.
Câu 23. [Vận dụng] Một con la là con lai giữa lừa đực và ngựa cái. La khỏe mạnh nhưng bất thụ. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li nào?
A. Cách li trước hợp tử.
B. Cách li nơi ở.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li sau hợp tử.
Câu 24. [Nhận biết] Trong các con đường hình thành loài, con đường nào thường diễn ra nhanh nhất?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
C. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
D. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
Câu 25. [Vận dụng cao] Nếu hai quần thể đã phân hóa vốn gen đến mức tạo ra sự cách li sau hợp tử, nhưng sau đó rào cản địa lí bị xóa bỏ và chúng lại giao phối với nhau, điều gì có thể xảy ra?
A. Chọn lọc tự nhiên sẽ củng cố các cơ chế cách li trước hợp tử.
B. Hai quần thể sẽ nhanh chóng hòa nhập lại thành một quần thể.
C. Các cơ chế cách li sau hợp tử sẽ dần dần bị loại bỏ hoàn toàn.
D. Sự khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể sẽ không thay đổi.
Câu 26. [Thông hiểu] Yếu tố then chốt để phân biệt hai cá thể thuộc hai loài khác nhau về mặt sinh sản là gì?
A. Chúng có hình thái bên ngoài khác biệt rõ rệt với nhau.
B. Chúng sống ở hai khu vực địa lí hoàn toàn cách biệt nhau.
C. Chúng không thể giao phối với nhau hoặc sinh ra con hữu thụ.
D. Chúng có bộ nhiễm sắc thể khác nhau về số lượng và hình.
Câu 27. [Nhận biết] Con đường hình thành loài nào không cần có sự cách li về mặt địa lí?
A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
C. Hình thành loài bằng con đường sông.
D. Hình thành loài bằng con đường núi.
Câu 28. [Thông hiểu] Vì sao đa bội hóa lại có thể nhanh chóng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới, đặc biệt là ở thực vật?
A. Vì cơ thể đa bội thường có kích thước lớn hơn và sức sống cao hơn.
B. Vì sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể gây trở ngại khi giảm phân.
C. Vì cơ thể đa bội có khả năng tự thụ phấn cao hơn so với dạng lưỡng.
D. Vì đột biến đa bội làm thay đổi hoàn toàn các gen quy định tính trạng.
Câu 29. [Vận dụng] Trên một hòn đảo, có một loài thực vật chỉ ra hoa vào tháng 5, trong khi một loài khác có quan hệ họ hàng gần gũi lại chỉ ra hoa vào tháng 7. Đây là ví dụ về:
A. Sự cách li thời gian góp phần duy trì sự khác biệt giữa hai.
B. Sự cạnh tranh về nguồn dinh dưỡng giữa hai loài thực vật này.
C. Tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi mùa ra hoa của cây.
D. Sự phân li ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh về thụ phấn.
Câu 30. [Vận dụng cao] Sự tồn tại song song của các đặc điểm thích nghi và kém thích nghi trong một quần thể phản ánh điều gì?
A. Chọn lọc tự nhiên đã ngừng tác động lên quần thể đó.
B. Quần thể đang trong quá trình suy thoái và tuyệt chủng.
C. Quá trình tiến hóa vẫn đang tiếp diễn và chưa hoàn tất.
D. Đột biến có hại đang phát sinh với tần số rất cao hơn.