Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh 12 Cánh Diều Bài 6 (Có Đáp Án)

Môn Học: Sinh học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Trung Trực – TP. Rạch Giá
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Nguyễn Hoàng Nam
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Sinh 12 Cánh Diều Bài 6 thuộc chương trình Sinh học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào chủ đề “Chọn giống vật nuôi và cây trồng” – một nội dung có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và công nghệ sinh học. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Cánh Diều do thầy Nguyễn Hoàng Nam – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Nguyễn Trung Trực (TP. Rạch Giá) biên soạn năm 2024, được thiết kế làm tài liệu ôn luyện cho học sinh chuẩn bị kiểm tra chương và kỳ thi học kỳ.

Trắc nghiệm môn Sinh 12 bao gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập về phương pháp chọn lọc, lai giống, gây đột biến, ứng dụng công nghệ tế bào và công nghệ gen trong cải tạo giống. Trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể làm bài trực tuyến, xem kết quả tức thì, tiếp cận lời giải chi tiết và theo dõi tiến độ học tập một cách dễ dàng. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực trong quá trình ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Cánh Diều

Phần V: Di Truyền Học

Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Câu 1. [NB] Hiện tượng biến đổi liên quan đến số lượng trong toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể của tế bào được gọi là
A. đột biến dạng lệch bội, làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST.
B. đột biến dạng đa bội, làm cho số lượng tất cả các cặp NST đều tăng lên.
C. đột biến cấu trúc, làm thay đổi sự sắp xếp của các gen trên một NST.
D. đột biến gen, làm biến đổi trình tự các nucleotide trong một gen cụ thể.

Câu 2. [NB] Trong các tác nhân gây đột biến, hoá chất cônsixin (colchicine) có vai trò đặc trưng là
A. gây ra hiện tượng mất đoạn hoặc lặp đoạn trên nhiễm sắc thể của sinh vật.
B. làm cho các gen trên nhiễm sắc thể thay đổi vị trí một cách ngẫu nhiên.
C. ngăn cản sự hình thành thoi phân bào, thường gây ra đột biến đa bội.
D. chèn vào mạch ADN gây ra các đột biến dạng mất hoặc thêm cặp nucleotide.

Câu 3. [TH] Cơ chế phân tử nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các dạng lệch bội như thể một hoặc thể ba?
A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các chromatid khác nguồn gốc.
B. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không nhân đôi trong kì trung gian trước đó.
C. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. Sự đứt gãy và nối lại không chính xác của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 4. [TH] Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào có thể làm cho hai gen vốn ở xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể trở nên gần nhau hơn?
A. Hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Hiện tượng lặp lại một đoạn nhiễm sắc thể nhiều lần một cách ngẫu nhiên.
C. Hiện tượng đảo đoạn nhiễm sắc thể, làm thay đổi trật tự phân bố gen.
D. Hiện tượng mất đi một đoạn nhiễm sắc thể nằm ở giữa hai gen đang xét.

Câu 5. [VD] Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Một cá thể của loài này bị đột biến, trong tế bào sinh dưỡng có tổng cộng 21 nhiễm sắc thể. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?
A. Đột biến dạng thể một, có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n-1.
B. Đột biến dạng tam bội, có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là 3n.
C. Đột biến dạng thể ba, có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n+1.
D. Đột biến dạng thể bốn, có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n+2.

Câu 6. [NB] Hiện tượng một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra, đảo ngược 180 độ rồi nối lại vào vị trí cũ được gọi là
A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp một đoạn nào đó.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất một đoạn nào đó.
C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo một đoạn nào đó.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển một đoạn nào đó.

Câu 7. [TH] Vì sao các đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với các đột biến đa bội ở thực vật?
A. Vì đột biến lệch bội làm thay đổi cấu trúc của tất cả các gen trong tế bào.
B. Vì đột biến lệch bội luôn làm giảm kích thước của các cơ quan sinh dưỡng.
C. Vì đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở động vật mà không có ở thực vật.
D. Vì đột biến lệch bội gây mất cân bằng toàn bộ hệ gen của sinh vật.

Câu 8. [TH] Hội chứng Đao (Down) ở người là một ví dụ điển hình về dạng đột biến nào sau đây?
A. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, cụ thể là thể ba ở cặp số 21.
B. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, cụ thể là mất đoạn ở cặp số 5.
C. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, cụ thể là thể một ở cặp giới tính.
D. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, cụ thể là lặp đoạn ở cặp số 21.

Câu 9. [VD] Ở người, một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Tơcnơ (XO). Quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ đã xảy ra sự cố gì?
A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính đã không phân li trong giảm phân I ở cả bố và mẹ.
B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính đã không phân li trong giảm phân II ở cả bố và mẹ.
C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ.
D. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể thường đã không phân li trong giảm phân ở bố.

Câu 10. [NB] Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng bản sao của một gen nào đó trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp đoạn.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn.
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn.

Câu 11. [TH] Trong chọn giống thực vật, việc sử dụng các thể đa bội lẻ (3n, 5n,…) thường nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra các giống có khả năng chống chịu tốt với điều kiện sâu bệnh hại.
B. Tạo ra các giống cây trồng không hạt, làm tăng giá trị kinh tế thương phẩm.
C. Tạo ra các giống có thời gian sinh trưởng được rút ngắn một cách đáng kể.
D. Tạo ra các giống có thể thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 12. [VDC] Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào của loài này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Do tác nhân đột biến, một chromatid của một nhiễm sắc thể kép đã không tách ra. Số nhiễm sắc thể ở mỗi tế bào con sau khi kết thúc phân bào là
A. một tế bào có 11 nhiễm sắc thể và một tế bào có 13 nhiễm sắc thể.
B. cả hai tế bào con đều mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=12.
C. một tế bào có 12 nhiễm sắc thể và một tế bào có 11 nhiễm sắc thể.
D. một tế bào có 11 nhiễm sắc thể và một tế bào có 13 nhiễm sắc thể.

Câu 13. [NB] Đột biến làm mất một đoạn ở đầu mút hoặc ở giữa nhiễm sắc thể được xếp vào loại nào?
A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng thể không.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp đoạn.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn.
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn.

Câu 14. [TH] Ý nghĩa quan trọng nhất của đột biến lặp đoạn trong quá trình tiến hoá của sinh vật là gì?
A. Luôn làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình hình thành loài mới.
C. Cung cấp vật liệu di truyền, tạo điều kiện cho sự hình thành các gen mới.
D. Góp phần duy trì sự ổn định về mặt di truyền của các loài sinh vật đó.

Câu 15. [VD] Cà độc dược có 2n = 24. Người ta phát hiện một cây có 25 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Để xác định nhiễm sắc thể thừa thuộc cặp số mấy, phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?
A. Sử dụng phương pháp lai phân tích với cây lưỡng bội bình thường.
B. Sử dụng phương pháp giải trình tự toàn bộ hệ gen của cây đột biến.
C. Sử dụng phương pháp làm tiêu bản và quan sát bộ nhiễm sắc thể.
D. Sử dụng phương pháp đo hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào.

Câu 16. [NB] Sự trao đổi các đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng được gọi là đột biến
A. lặp đoạn, có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn, có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
C. đảo đoạn, chỉ làm thay đổi trật tự các gen trên một NST.
D. mất đoạn, thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể.

Câu 17. [TH] Đột biến đa bội có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó có thể dẫn đến
A. sự hình thành các alen mới một cách nhanh chóng trong quần thể.
B. sự giảm đa dạng di truyền do các cá thể đều trở nên giống nhau.
C. sự giảm khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường sống.
D. sự hình thành loài mới, đặc biệt phổ biến ở các loài thực vật.

Câu 18. [TH] So với thể lưỡng bội, thể tự đa bội chẵn (4n, 6n,…) thường có đặc điểm gì nổi bật?
A. Cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn, sinh trưởng mạnh hơn.
B. Khả năng sinh sản và tạo ra các giao tử hữu thụ bị suy giảm đáng kể.
C. Thời gian sinh trưởng và phát triển thường bị kéo dài hơn nhiều.
D. Khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường kém hơn.

Câu 19. [VDC] Một phụ nữ mắc hội chứng Đao (3 NST 21) lấy một người chồng bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra một người con trai bình thường (không mắc hội chứng Đao) là bao nhiêu, biết rằng giảm phân ở người phụ nữ diễn ra bình thường?
A. Xác suất này sẽ là khoảng 50,0% trên tổng số các trường hợp có thể xảy ra.
B. Xác suất này sẽ là khoảng 33,3% trên tổng số các trường hợp có thể xảy ra.
C. Xác suất này sẽ là khoảng 12,5% trên tổng số các trường hợp có thể xảy ra.
D. Xác suất này sẽ là khoảng 25,0% trên tổng số các trường hợp có thể xảy ra.

Câu 20. [NB] Việc sử dụng các tác nhân vật lí như tia phóng xạ có thể gây ra dạng đột biến nào?
A. Chủ yếu gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như mất đoạn, chuyển đoạn.
B. Chỉ gây ra các đột biến số lượng nhiễm sắc thể, đặc biệt là dạng lệch bội.
C. Chỉ gây ra các đột biến gen điểm làm thay đổi một cặp nucleotide trong ADN.
D. Gây ra tất cả các loại đột biến với tần số và tỉ lệ hoàn toàn bằng nhau.

Câu 21. [TH] Mối quan hệ giữa di truyền và biến dị được thể hiện rõ nhất qua cơ chế nào sau đây?
A. Quá trình phân li, tổ hợp NST trong giảm phân và thụ tinh của sinh vật.
B. Quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN trong kì trung gian của phân bào.
C. Quá trình phiên mã và dịch mã để tổng hợp protein quy định tính trạng.
D. Quá trình tương tác giữa các gen với nhau và với môi trường bên ngoài.

Câu 22. [TH] Cơ chế phát sinh thể dị đa bội (song nhị bội) là sự kết hợp của hai quá trình nào?
A. Lai gần giữa các cá thể cùng loài và sau đó gây đột biến mất đoạn.
B. Lai xa giữa hai loài khác nhau và sau đó gây ra đột biến đa bội hóa.
C. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ và sau đó gây đột biến gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên trong quần thể và sau đó gây đột biến lệch bội.

Câu 23. [VD] Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ tam bội có kiểu gen Aaa tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là
A. bằng đúng 1/9.
B. bằng đúng 1/36.
C. bằng đúng 1/12.
D. bằng đúng 1/18.

Câu 24. [NB] Hiện tượng một cá thể sinh vật mà trong cơ thể có hai dòng tế bào với hai bộ nhiễm sắc thể khác nhau được gọi là
A. thể tự đa bội.
B. thể dị đa bội.
C. thể khảm.
D. thể lệch bội.

Câu 25. [TH] Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hại cho sinh vật, tuy nhiên dạng đột biến nào có thể không làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền trong tế bào?
A. Dạng đột biến lặp đoạn và dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Dạng đột biến mất đoạn và dạng đột biến chuyển đoạn trên một NST.
C. Dạng đột biến đảo đoạn và dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
D. Dạng đột biến mất đoạn và dạng đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.

Câu 26. [VDC] Lai giữa cây lúa mì Triticum aestivum (6n) với cây lúa mì Triticum boeoticum (2n). Con lai F1 bất thụ, sau đó được đa bội hoá tạo ra thể hữu thụ. Thể hữu thụ này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng?
A. Cá thể hữu thụ được tạo ra sẽ có tổng cộng 56 nhiễm sắc thể (8n).
B. Cá thể hữu thụ được tạo ra sẽ có tổng cộng 42 nhiễm sắc thể (6n).
C. Cá thể hữu thụ được tạo ra sẽ có tổng cộng 28 nhiễm sắc thể (4n).
D. Cá thể hữu thụ được tạo ra sẽ có tổng cộng 14 nhiễm sắc thể (2n).

Câu 27. [NB] Nguyên nhân bên trong có thể dẫn đến phát sinh các đột biến nhiễm sắc thể là
A. sự thay đổi đột ngột của các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm trong môi trường.
B. sự tác động của các loại virus hoặc các chất độc hoá học từ bên ngoài.
C. sự rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào của cơ thể sinh vật.
D. sự chiếu xạ của các tia tử ngoại, tia X hoặc các tia phóng xạ khác.

Câu 28. [TH] Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của các đột biến nhiễm sắc thể?
A. Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống.
B. Luôn tạo ra các tính trạng có lợi giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với môi trường.
C. Giúp duy trì sự ổn định về mặt vật chất di truyền qua các thế hệ của loài.
D. Chỉ có hại, làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của các sinh vật mang đột biến.

Câu 29. [VD] Tế bào của một loài có 2n = 16. Một tế bào của loài này đang ở kì giữa giảm phân I. Nếu cặp NST số 2 không phân li, các cặp khác phân li bình thường. Kết thúc giảm phân I sẽ tạo ra hai tế bào con có số NST lần lượt là
A. một tế bào có 7 nhiễm sắc thể kép và một tế bào có 9 nhiễm sắc thể kép.
B. một tế bào có 8 nhiễm sắc thể kép và một tế bào có 8 nhiễm sắc thể kép.
C. một tế bào có 7 nhiễm sắc thể kép và một tế bào có 8 nhiễm sắc thể kép.
D. một tế bào có 7 nhiễm sắc thể kép và một tế bào có 9 nhiễm sắc thể kép.

Câu 30. [VDC] Ở ngô, sự mất một đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể số 9 gây ra hiện tượng mất khả năng tạo diệp lục và gây chết. Đây là ví dụ minh hoạ cho hậu quả của dạng đột biến
A. mất đoạn, thường làm mất gen và gây ra các hậu quả nghiêm trọng.
B. chuyển đoạn, làm thay đổi vị trí của các gen giữa các NST khác nhau.
C. lặp đoạn, làm tăng số lượng bản sao của gen gây ra mất cân bằng.
D. đảo đoạn, làm thay đổi trật tự gen nhưng không làm mất gen nào.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: