Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 28 (Có Đáp Án)

Môn Học: Sinh học 12
Trường: Trường THPT Bùi Thị Xuân – TP. Hồ Chí Minh
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Thị Minh Trang
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 28 là phần nội dung nâng cao trong chương trình Sinh học lớp 12 theo sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, tập trung vào chủ đề “Công nghệ gen và ứng dụng” – một lĩnh vực hiện đại và thiết thực, giúp học sinh hiểu rõ cách khai thác kỹ thuật gen trong y học, nông nghiệp và công nghệ sinh học. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo do cô Nguyễn Thị Minh Trang – giáo viên môn Sinh học tại Trường THPT Bùi Thị Xuân (TP. Hồ Chí Minh) biên soạn năm 2024, phù hợp với mục đích ôn tập và bồi dưỡng kiến thức nâng cao cho học sinh lớp 12.

Trắc nghiệm môn Sinh 12 ở bài này bao gồm các câu hỏi liên quan đến quy trình tạo ADN tái tổ hợp, vector truyền gen, dòng tế bào chuyển gen và các ứng dụng thực tiễn trong sản xuất thuốc, cây trồng biến đổi gen… Học sinh có thể luyện tập toàn diện thông qua nền tảng detracnghiem.edu.vn, với hệ thống câu hỏi đa dạng, đáp án chi tiết và chức năng theo dõi tiến trình học tập. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp học sinh chinh phục những nội dung khó và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương VIII: Sinh Thái Học Phục Hồi, Bảo Tồn Và Phát Triển Bền Vững

Bài 28: Phát triển bền vững

Câu 1. [Nhận biết] Theo định nghĩa trong sách giáo khoa, phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng
A. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái tạo của các thế hệ mai sau.
B. thay đổi hoàn toàn cấu trúc xã hội và phương thức sản xuất của thế hệ tương lai.
C. đáp ứng các nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống của chính các thế hệ trong tương lai.
D. duy trì mức tăng trưởng kinh tế ở mức tối đa cho các thế hệ con cháu sau này.

Câu 2. [Nhận biết] Nội dung nào sau đây thể hiện đúng và đủ ba trụ cột cơ bản của quá trình phát triển bền vững?
A. Công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
B. Chính trị, văn hóa và khoa học công nghệ.
C. Tài nguyên, dân số và môi trường sống.
D. Kinh tế, xã hội và môi trường tự nhiên.

Câu 3. [Thông hiểu] Việc một quốc gia chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế bằng cách khai thác cạn kiệt tài nguyên mà không chú trọng đến xử lí ô nhiễm được xem là phát triển không bền vững vì
A. đã hoàn toàn bỏ qua trụ cột kinh tế để chỉ tập trung vào trụ cột xã hội trong phát triển.
B. đã phá vỡ sự cân bằng cần có giữa ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường tự nhiên.
C. điều này sẽ ngay lập tức dẫn đến sự sụp đổ hoàn toàn của nền kinh tế quốc gia đó.
D. mô hình này chỉ mang lại lợi ích cho thế hệ tương lai mà không cho thế hệ hiện tại.

Câu 4. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, biện pháp nào sau đây thuộc nhóm “sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên”?
A. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn.
B. Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
C. Đẩy mạnh việc xuất khẩu các loại khoáng sản thô.
D. Áp dụng các hình phạt nghiêm khắc với người dân.

Câu 5. [Vận dụng] Một nhà máy quyết định đầu tư hệ thống xử lí nước thải hiện đại trước khi xả ra sông. Hành động này thể hiện trực tiếp biện pháp nào sau đây nhằm hướng tới sự phát triển bền vững?
A. Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường sống.
B. Kiểm soát sự gia tăng dân số ở khu vực địa phương.
C. Bảo tồn các nguồn gen động thực vật quý hiếm nhất.
D. Khai thác hợp lí các tài nguyên khoáng sản trong vùng.

Câu 6. [Thông hiểu] Tại sao việc kiểm soát sự phát triển dân số lại là một trong những vấn đề cấp bách của phát triển bền vững?
A. Vì dân số tăng quá nhanh gây áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường và cả xã hội.
B. Vì dân số tăng nhanh sẽ làm giảm đi nguồn lao động cần thiết cho việc sản xuất.
C. Vì quy mô dân số quyết định hoàn toàn sự thành công của trụ cột kinh tế quốc gia.
D. Vì dân số đông luôn dẫn đến việc suy giảm các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp.

Câu 7. [Nhận biết] Việc thành lập các vườn quốc gia hay các khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ điển hình cho hình thức bảo tồn đa dạng sinh học nào?
A. Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ).
B. Bảo tồn tại chỗ (In-situ).
C. Bảo tồn thông qua nhân giống.
D. Bảo tồn trong phòng thí nghiệm.

Câu 8. [Vận dụng] Một địa phương có thế mạnh về du lịch biển nhưng đang đối mặt với vấn đề rác thải nhựa tràn lan. Để phát triển du lịch bền vững, địa phương này cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào?
A. Cấm hoàn toàn hoạt động du lịch để môi trường tự phục hồi lại từ đầu.
B. Chỉ tập trung quảng bá vẻ đẹp của các bãi biển để thu hút thêm du khách.
C. Xử lí rác thải, nâng cao ý thức du khách và bảo vệ hệ sinh thái rạn san hô.
D. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp dọc bờ biển.

Câu 9. [Thông hiểu] Mối quan hệ giữa giáo dục về môi trường và phát triển bền vững được thể hiện như thế nào?
A. Giáo dục chỉ có vai trò sau khi đã phát triển bền vững thành công.
B. Phát triển bền vững là mục tiêu cuối cùng của ngành giáo dục môi trường.
C. Giáo dục là nền tảng nâng cao nhận thức, thúc đẩy hành động bền vững.
D. Hai lĩnh vực này tồn tại độc lập và không có mối liên hệ trực tiếp nào.

Câu 10. [Nhận biết] Mục tiêu cốt lõi của việc phát triển nông nghiệp bền vững là
A. chỉ tập trung tối đa hóa sản lượng nông sản để xuất khẩu ra thị trường.
B. đảm bảo an ninh lương thực đồng thời bảo vệ tài nguyên và môi trường.
C. thay thế toàn bộ các giống cây trồng bản địa bằng các giống nhập nội.
D. chuyển đổi tất cả đất nông nghiệp thành các khu công nghiệp hiện đại.

Câu 11. [Vận dụng cao] Một quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn quyết định giảm dần sản lượng khai thác và đầu tư mạnh vào năng lượng mặt trời. Chiến lược này thể hiện tầm nhìn phát triển bền vững như thế nào?
A. Cho thấy quốc gia này không còn quan tâm đến việc phát triển trụ cột kinh tế nữa.
B. Không chỉ đáp ứng nhu cầu năng lượng hiện tại mà còn bảo tồn tài nguyên cho tương lai.
C. Là một hành động chỉ mang lại lợi ích cho xã hội mà không có lợi cho môi trường.
D. Thể hiện sự thất bại trong việc quản lý và khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên dầu mỏ.

Câu 12. [Thông hiểu] Vì sao trong phát triển bền vững, việc bảo tồn đa dạng sinh học lại được xem là nhiệm vụ quan trọng?
A. Vì đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái và nguồn gen quý giá.
B. Vì tất cả các loài sinh vật đều có giá trị kinh tế trực tiếp rất cao cho con người.
C. Vì bảo tồn đa dạng sinh học là biện pháp duy nhất để giải quyết vấn đề ô nhiễm.
D. Vì việc mất đi một vài loài không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến con người.

Câu 13. [Nhận biết] Theo Hình 28.5 trong sách giáo khoa, ô nhiễm tiếng ồn được phân loại dựa trên tiêu chí nào?
A. Dựa trên môi trường bị ô nhiễm.
B. Dựa trên nguồn gốc gây ra ô nhiễm.
C. Dựa trên bản chất của các tác nhân.
D. Dựa trên mức độ ảnh hưởng của nó.

Câu 14. [Vận dụng] Việc một nông dân luân canh cây trồng, sử dụng phân bón hữu cơ và thiên địch để trừ sâu là một ví dụ thực tiễn của
A. mô hình phát triển kinh tế chỉ dựa trên việc khai thác tài nguyên đất.
B. phương pháp canh tác nông nghiệp hoàn toàn theo kiểu truyền thống xưa.
C. mô hình phát triển nông nghiệp bền vững, thân thiện với môi trường.
D. cách thức làm suy thoái đa dạng sinh học và làm ô nhiễm nguồn nước.

Câu 15. [Thông hiểu] Hậu quả của việc chỉ tập trung vào phát triển xã hội (ví dụ: phúc lợi cao) mà không quan tâm đến kinh tế và môi trường là gì?
A. Nền kinh tế sẽ tăng trưởng đột biến do người dân được chăm sóc tốt.
B. Môi trường sẽ trở nên trong lành hơn do không có hoạt động sản xuất.
C. Tạo ra một xã hội phát triển cân bằng và hài hòa trên mọi phương diện.
D. Nguồn lực cạn kiệt, kinh tế suy thoái, không thể duy trì phúc lợi lâu dài.

Câu 16. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, một trong các biện pháp chính để hạn chế ô nhiễm môi trường là
A. hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách về bảo vệ môi trường.
B. khuyến khích người dân sử dụng túi ni lông một lần để tiện lợi.
C. giảm bớt các tiêu chuẩn về khí thải đối với các nhà máy công nghiệp.
D. tập trung toàn bộ chất thải chưa qua xử lí ra các vùng biển xa bờ.

Câu 17. [Vận dụng cao] Việc xây dựng các khu đô thị sinh thái, ưu tiên không gian xanh, sử dụng vật liệu tái chế và có hệ thống giao thông công cộng hiệu quả, phản ánh sự tích hợp của ba trụ cột phát triển bền vững như thế nào?
A. Chỉ thể hiện sự phát triển của trụ cột kinh tế thông qua hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Chỉ thể hiện sự quan tâm đến trụ cột xã hội thông qua việc tạo ra nơi ở cho người dân.
C. Thể hiện sự hài hòa giữa kinh tế (xây dựng), xã hội (chất lượng sống) và môi trường (xanh, sạch).
D. Chỉ thể hiện sự bảo vệ của trụ cột môi trường mà không có liên quan đến kinh tế và xã hội.

Câu 18. [Thông hiểu] Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ) có hạn chế cơ bản gì so với bảo tồn tại chỗ (In-situ)?
A. Hoàn toàn không có khả năng bảo vệ được bất kỳ loài sinh vật nào.
B. Không bảo vệ được môi trường sống và các mối quan hệ sinh thái tự nhiên.
C. Chi phí thực hiện luôn thấp hơn nhưng hiệu quả lại không bằng được.
D. Chỉ có thể áp dụng được cho các loài thực vật, không áp dụng cho động vật.

Câu 19. [Nhận biết] Theo Hình 28.8, biện pháp nào sau đây thuộc nhóm các biện pháp chủ yếu trong phát triển nông nghiệp bền vững?
A. Quản lí và bảo tồn các giống địa phương.
B. Xóa bỏ hoàn toàn các loại cây trồng bản địa.
C. Chỉ canh tác duy nhất một loại cây trồng.
D. Sử dụng tối đa các loại hóa chất bảo vệ.

Câu 20. [Vận dụng] Một cộng đồng thực hiện phân loại rác tại nguồn và tái chế hiệu quả. Hoạt động này góp phần vào sự phát triển bền vững bằng cách
A. làm gia tăng tốc độ khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất hàng hóa mới.
B. giảm lượng rác thải ra môi trường và tiết kiệm tài nguyên cho sản xuất.
C. chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho các công ty thu gom và xử lí rác thải sinh hoạt.
D. tạo ra sự bất bình đẳng xã hội giữa những người tham gia và không tham gia.

Câu 21. [Thông hiểu] Tại sao trong biểu đồ về mối quan hệ giữa các yếu tố (Hình 28.3), cả ba trụ cột kinh tế, xã hội, môi trường đều nằm trong một vòng tròn lớn hơn là “Phát triển bền vững”?
A. Vì phát triển bền vững là một yếu tố riêng biệt, không liên quan đến ba trụ cột kia.
B. Vì phát triển bền vững là kết quả của sự tương tác, kết hợp hài hòa của cả ba trụ cột.
C. Vì ba trụ cột này chỉ là một phần rất nhỏ trong khái niệm phát triển bền vững nói chung.
D. Vì biểu đồ này chỉ mang tính chất minh họa và không có ý nghĩa khoa học sâu sắc.

Câu 22. [Nhận biết] Nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học được đề cập trong sách giáo khoa là do
A. quá trình tiến hóa tự nhiên của các loài sinh vật.
B. sự xuất hiện của các thảm họa thiên văn vũ trụ.
C. các hoạt động khai thác quá mức của con người.
D. sự biến đổi chậm chạp của các chu kì địa chất.

Câu 23. [Vận dụng cao] Một doanh nghiệp quyết định sử dụng một phần lợi nhuận để đầu tư cho giáo dục địa phương và trồng cây xanh. Phân tích hành động này dưới góc độ phát triển bền vững.
A. Đây là hành động lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp, làm giảm sức cạnh tranh.
B. Hành động này chỉ thể hiện trách nhiệm với môi trường mà bỏ qua xã hội và kinh tế.
C. Hành động này chỉ thể hiện trách nhiệm với xã hội mà không quan tâm đến môi trường.
D. Thể hiện trách nhiệm xã hội và môi trường, góp phần xây dựng thương hiệu bền vững.

Câu 24. [Thông hiểu] Vì sao việc sử dụng lãng phí tài nguyên thiên nhiên lại đi ngược với nguyên tắc phát triển bền vững?
A. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai xa.
B. Vì nó chỉ gây tổn hại cho trụ cột kinh tế mà không ảnh hưởng đến xã hội và môi trường.
C. Vì nó làm cạn kiệt nguồn lực cho cả thế hệ hiện tại và các thế hệ trong tương lai.
D. Vì nó sẽ giúp cho nền kinh tế của quốc gia tăng trưởng nhanh hơn trong ngắn hạn.

Câu 25. [Nhận biết] Kế hoạch hóa gia đình được xem là một biện pháp trực tiếp góp phần vào việc
A. bảo tồn đa dạng sinh học tại chỗ.
B. phát triển nông nghiệp bền vững.
C. kiểm soát sự phát triển dân số.
D. hạn chế ô nhiễm không khí.

Câu 26. [Vận dụng] Việc các quốc gia cùng nhau kí kết các hiệp định về cắt giảm khí nhà kính là một nỗ lực nhằm thực hiện mục tiêu phát triển bền vững ở khía cạnh nào?
A. Hạn chế ô nhiễm môi trường và chống biến đổi khí hậu trên quy mô toàn cầu.
B. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên không tái tạo một cách hiệu quả hơn.
C. Thúc đẩy sự tăng trưởng dân số ở các quốc gia đang phát triển trên thế giới.
D. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn đa dạng sinh học tại các vùng biển quốc tế.

Câu 27. [Thông hiểu] Theo bạn, việc “Bảo tồn các giống địa phương” (Hình 28.8) trong nông nghiệp bền vững có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Chỉ có ý nghĩa về mặt văn hóa, không có giá trị về mặt kinh tế hay sinh học.
B. Duy trì nguồn gen quý, tăng khả năng chống chịu và thích ứng của cây trồng.
C. Đảm bảo rằng tất cả nông dân trên thế giới đều trồng cùng một loại giống cây.
D. Giúp cho các sản phẩm nông nghiệp có hình thức đồng đều và đẹp mắt hơn.

Câu 28. [Vận dụng] Một học sinh tham gia câu lạc bộ “Trường học xanh”, thực hiện các dự án tái chế giấy và trồng cây trong khuôn viên trường. Hành động này là
A. một biểu hiện cụ thể của giáo dục về môi trường và hành động vì sự bền vững.
B. một hoạt động ngoại khóa không có liên quan đến nội dung bài học về sinh học.
C. một cách để học sinh có thể nhận được điểm cao hơn trong các môn học tự nhiên.
D. một việc làm chỉ có ý nghĩa khi được thực hiện bởi các tổ chức lớn trên thế giới.

Câu 29. [Vận dụng cao] Khi đánh giá một dự án thủy điện, một chuyên gia cho rằng cần xem xét cả tác động của nó đến dòng chảy, hệ sinh thái hạ lưu và cuộc sống của người dân tái định cư. Cách tiếp cận này phản ánh tư duy
A. chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế mà dự án mang lại cho chủ đầu tư.
B. chỉ quan tâm đến các vấn đề kĩ thuật trong quá trình xây dựng đập thủy điện.
C. chỉ chú trọng đến việc bảo vệ môi trường mà bỏ qua các yếu tố xã hội.
D. tiếp cận tổng thể, hài hòa theo đúng nguyên tắc của phát triển bền vững.

Câu 30. [Thông hiểu] Theo bạn, thách thức lớn nhất trong việc thực hiện phát triển bền vững là gì?
A. Việc thiếu hụt các công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên thiên nhiên.
B. Việc cân bằng lợi ích giữa kinh tế, xã hội và môi trường, giữa hiện tại và tương lai.
C. Việc không có đủ các quy định pháp luật để điều chỉnh hành vi của con người.
D. Việc thiếu sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với các vấn đề môi trường. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: