Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 12 (Có Đáp Án)

Môn Học: Sinh học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Huệ – TP. Hà Nội
Năm thi: 2024
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Thị Hồng Nhung
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Sinh 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 12 là một phần quan trọng trong chương trình Sinh học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Chân trời sáng tạo, xoay quanh nội dung “Bằng chứng tiến hóa” – nền tảng lý thuyết giúp giải thích sự hình thành và phát triển của các loài sinh vật. Đây là đề trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Chân trời sáng tạo được biên soạn bởi cô Nguyễn Thị Hồng Nhung – giáo viên Sinh học Trường THPT Nguyễn Huệ (Hà Nội) vào năm 2024, dùng làm tài liệu ôn tập chất lượng cho học sinh trước các kỳ thi định kỳ và tốt nghiệp THPT.

Trắc nghiệm môn Sinh 12 trong bài gồm các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, kiểm tra kiến thức về các loại bằng chứng tiến hóa như bằng chứng giải phẫu, phôi sinh học, sinh học phân tử,… giúp học sinh hiểu rõ quá trình tiến hóa sinh học qua các thời kỳ. Nền tảng detracnghiem.edu.vn cung cấp công cụ luyện tập hiệu quả với kho câu hỏi đa dạng, lời giải chi tiết và hệ thống đánh giá kết quả theo thời gian. Đây là trợ thủ đắc lực cho quá trình tự học và ôn luyện. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Sinh Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo

Chương II: Tương Tác Giữa Kiểu Gene Với Môi Trường Và Thành Tựu Chọn Giống

Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Câu 1. [NB] Mục tiêu cốt lõi của phương pháp lai hữu tính trong công tác chọn giống là gì?
A. Tạo ra các cá thể có khả năng sinh sản vô tính để nhân nhanh giống.
B. Làm cho các gen đột biến có hại nhanh chóng bị loại bỏ khỏi quần thể.
C. Tạo ra những tổ hợp gen mới lạ, có lợi từ nguồn gen của bố và mẹ.
D. Giúp cho các cá thể đời con có kiểu gen hoàn toàn giống với bố mẹ.

Câu 2. [NB] Theo sách giáo khoa, việc chọn lọc và nhân giống gà Đông Tảo là một ví dụ điển hình về thành tựu chọn giống từ nguồn nào?
A. Nguồn cá thể được tạo ra từ phương pháp gây đột biến nhân tạo.
B. Nguồn biến dị tổ hợp được tạo ra từ phép lai kinh tế khác giống.
C. Nguồn biến dị có sẵn trong tự nhiên qua quá trình chọn lọc lâu dài.
D. Nguồn gen được du nhập từ các giống gà ngoại có năng suất cao.

Câu 3. [TH] Mục đích chính của việc lai giữa lợn Móng Cái (sinh sản tốt, tỉ lệ nạc thấp) với lợn bản (sinh trưởng chậm, tỉ lệ nạc cao) là gì?
A. Tạo ra một giống lợn thuần chủng mới có khả năng sinh sản vượt trội.
B. Tạo ra con lai F1 mang ưu thế lai, có sức sinh trưởng tốt và tỉ lệ nạc cao.
C. Loại bỏ hoàn toàn gen quy định tỉ lệ nạc thấp ở giống lợn Móng Cái.
D. Giúp con lai F1 có thể duy trì được các đặc tính tốt qua nhiều thế hệ.

Câu 4. [TH] Tại sao việc nhập nội và nhân nuôi các giống vật nuôi năng suất cao thường gặp nhiều hạn chế ở Việt Nam?
A. Do các giống vật nuôi nhập nội thường có kích thước quá lớn, khó chăm.
B. Do các giống vật nuôi nhập nội không thể lai tạo với các giống trong nước.
C. Do chúng thường khó thích nghi với điều kiện khí hậu, thức ăn địa phương.
D. Do pháp luật Việt Nam không khuyến khích việc nhập nội các giống vật nuôi.

Câu 5. [VD] Một người nông dân thực hiện phép lai giữa giống bò Vàng ở Việt Nam (thích nghi tốt) và bò Sind (cho sản lượng thịt, sữa cao). Theo lí thuyết, con lai F1 tạo ra sẽ có đặc điểm nổi bật nào?
A. Có khả năng thích nghi tốt và đồng thời cho sản lượng thịt, sữa đều cao.
B. Hoàn toàn mất đi khả năng thích nghi tốt của bò Vàng ở Việt Nam.
C. Chỉ có thể cho sản lượng thịt cao nhưng sản lượng sữa lại rất thấp.
D. Mang các đặc điểm trung gian kém hơn so với cả hai giống bố mẹ.

Câu 6. [NB] Giống lúa nào của Việt Nam được tạo ra từ việc chọn tạo giống từ những biến dị tự nhiên và được công nhận là gạo ngon nhất thế giới vào năm 2019?
A. Giống lúa TM181.
B. Giống lúa R208B.
C. Giống lúa MV2.
D. Giống lúa ST25.

Câu 7. [TH] Nguyên tắc cơ bản của việc tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính là
A. sử dụng các tác nhân đột biến để làm thay đổi cấu trúc của gen.
B. sự tái tổ hợp vật chất di truyền của bố và mẹ thông qua giảm phân, thụ tinh.
C. sự thay đổi kiểu hình của cơ thể dưới tác động của môi trường.
D. sự nhân đôi của các nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.

Câu 8. [NB] Trong phép lai tạo giống lợn lai kinh tế giữa lợn Móng Cái và lợn Landrace, đặc điểm nổi bật của giống lợn Landrace được sử dụng là gì?
A. Thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam và khả năng sinh sản cao.
B. Năng suất cao, thịt thơm ngon và có tỉ lệ nạc cao được thị trường ưa chuộng.
C. Khả năng kháng được nhiều loại bệnh dịch phổ biến ở các địa phương.
D. Tốc độ sinh trưởng chậm nhưng chất lượng thịt lại có hương vị rất đặc biệt.

Câu 9. [TH] Điều nào sau đây KHÔNG phải là một bước trong quy trình chung của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính?
A. Lựa chọn các cá thể bố mẹ có những đặc điểm di truyền mong muốn.
B. Sử dụng tia tử ngoại để gây đột biến lên các giao tử trước khi thụ tinh.
C. Thực hiện lai các cá thể bố mẹ đã chọn để tạo ra thế hệ con lai F1.
D. Chọn lọc các cá thể con lai có tổ hợp gen tốt và phù hợp mục tiêu.

Câu 10. [VD] Một nhà chọn giống muốn tạo ra một giống ngô mới có khả năng chịu hạn và cho bắp to. Họ có hai giống ngô thuần chủng: giống A (chịu hạn tốt, bắp nhỏ) và giống B (chịu hạn kém, bắp to). Quy trình nào sau đây là hợp lí nhất?
A. Trồng giống B trong điều kiện khô hạn qua nhiều vụ để nó tự thích nghi.
B. Lai giống A với giống B, sau đó chọn lọc các cá thể F2 có cả hai đặc tính.
C. Chỉ trồng giống A và áp dụng kĩ thuật chăm sóc tốt để làm bắp to hơn.
D. Gây đột biến ở giống B với hi vọng sẽ xuất hiện gen chịu hạn mong muốn.

Câu 11. [NB] Trong chăn nuôi, con lai F1 được tạo ra từ phép lai kinh tế thường được sử dụng cho mục đích gì?
A. Làm giống để nhân lên cho các vụ sản xuất tiếp theo.
B. Để nghiên cứu các quy luật di truyền của tính trạng.
C. Nuôi thương phẩm để lấy sản phẩm thịt, trứng, sữa.
D. Làm bố mẹ để tiếp tục lai tạo với các giống khác.

Câu 12. [TH] Sự thành công của việc nhập nội và trồng sầu riêng Monthong ở Việt Nam cho thấy điều gì?
A. Mọi giống cây trồng ngoại nhập đều có thể phát triển tốt ở Việt Nam.
B. Giống sầu riêng Monthong không cần điều kiện chăm sóc đặc biệt nào.
C. Một số giống ngoại nhập có thể thích nghi và cho năng suất, chất lượng tốt.
D. Sầu riêng Monthong có kiểu gen thay đổi khi được trồng ở Việt Nam.

Câu 13. [NB] Phép lai tạo giống lúa MV2 là kết quả của việc lai giữa hai dòng lúa nào?
A. Lúa TH20 và lúa NT6745.
B. Lúa ST25 và lúa R208B.
C. Lúa 14A và lúa R208B.
D. Lúa ST25 và lúa 14A.

Câu 14. [TH] Tại sao ưu thế lai lại biểu hiện rõ nhất ở thế hệ con lai F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ?
A. Do các gen trội có lợi bị đột biến thành gen lặn có hại ở các thế hệ sau.
B. Do con lai F1 không còn khả năng sinh sản để truyền lại gen tốt cho đời sau.
C. Do sự tác động của môi trường làm cho các gen tốt không còn biểu hiện nữa.
D. Do sự phân li làm giảm tỉ lệ các kiểu gen dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp.

Câu 15. [VD] Giống ngô lai TM181 được tạo ra bằng cách lai giữa giống ngô mẹ TH20 và giống ngô bố NT6745. Dựa vào thông tin sách giáo khoa, đặc tính nổi bật mà giống TM181 được thừa hưởng từ giống bố NT6745 là gì?
A. Thân có màu xanh, tốc độ sinh trưởng và phát triển rất mạnh mẽ.
B. Khả năng kháng bệnh, chịu hạn và chống đổ tốt, năng suất đạt cao.
C. Thời gian sinh trưởng ngắn, phù hợp với nhiều vùng khí hậu khác nhau.
D. Chất lượng hạt ngô thơm ngon, dẻo và có giá trị dinh dưỡng rất cao.

Câu 16. [NB] Việc lai giữa các cá thể thuộc các giống khác nhau trong cùng một loài được gọi là
A. lai khác giống.
B. lai khác loài.
C. lai kinh tế.
D. lai phân tích.

Câu 17. [TH] Lợi ích chính của việc tạo ra con lai giữa lợn Móng Cái (Việt Nam) và lợn Landrace (nhập nội) so với việc chỉ nuôi lợn Landrace là gì?
A. Con lai có tỉ lệ nạc cao hơn và thời gian sinh trưởng ngắn hơn lợn Landrace.
B. Con lai vừa có năng suất cao, vừa phù hợp hơn với điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam.
C. Con lai sinh sản nhiều hơn và có khả năng tự tìm kiếm thức ăn tốt hơn.
D. Con lai có kiểu hình hoàn toàn giống lợn Móng Cái nhưng lớn nhanh hơn.

Câu 18. [NB] Theo sách giáo khoa, một trong những trở ngại chính khi nhập nội và nhân giống vật nuôi năng suất cao là gì?
A. Thiếu các chuyên gia có kinh nghiệm.
B. Khó khăn trong việc vận chuyển.
C. Chi phí đầu vào và chăm sóc rất cao.
D. Rào cản về mặt pháp lí, thủ tục.

Câu 19. [TH] Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về cơ sở khoa học của việc chọn lọc các cá thể tốt từ nguồn biến dị tự nhiên để làm giống?
A. Mọi biến dị xuất hiện trong tự nhiên đều là biến dị có lợi cho con người.
B. Các cá thể trong tự nhiên luôn có xu hướng biến đổi theo ý muốn con người.
C. Các biến dị có lợi chỉ xuất hiện khi con người tiến hành chọn lọc nhân tạo.
D. Trong tự nhiên luôn tồn tại sẵn các biến dị di truyền đa dạng, phong phú.

Câu 20. [VD] Một trang trại chăn nuôi bò có mục tiêu kép: vừa lấy sữa vừa lấy thịt. Họ đang có giống bò A (sữa nhiều, thịt ít) và giống bò B (sữa ít, thịt nhiều). Để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất trong thời gian ngắn, họ nên làm gì?
A. Chọn những con bò A cho nhiều sữa nhất để nhân giống thuần chủng.
B. Chọn những con bò B cho nhiều thịt nhất để nhân giống thuần chủng.
C. Lai bò A với bò B để tạo con lai F1 rồi dùng con lai này làm giống.
D. Lai bò A với bò B để tạo con lai F1 rồi nuôi lấy thịt và sữa thương phẩm.

Câu 21. [NB] Việc tạo ra giống bò BBB ở Việt Nam là một ví dụ về thành tựu của phương pháp nào?
A. Chọn lọc cá thể từ nguồn biến dị tự nhiên.
B. Gây đột biến nhân tạo bằng hóa chất.
C. Lai kinh tế giữa hai giống trong nước.
D. Nhập nội và nhân giống năng suất cao.

Câu 22. [TH] Tại sao việc chọn tạo giống từ những biến dị tự nhiên thường tốn rất nhiều thời gian và công sức?
A. Vì các biến dị có lợi thường xuất hiện với tần số thấp và một cách ngẫu nhiên.
B. Vì các biến dị trong tự nhiên thường không di truyền được cho thế hệ sau.
C. Vì các biến dị này chỉ biểu hiện ra kiểu hình trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
D. Vì các cá thể mang biến dị thường có sức sống rất yếu và khó có thể sinh sản.

Câu 23. [VD] Dựa trên các ví dụ về lai tạo giống lúa và ngô, nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của việc chọn bố mẹ trong phép lai?
A. Mỗi giống bố mẹ được chọn thường mang một hoặc vài đặc tính tốt bổ sung cho nhau.
B. Giống được chọn làm mẹ luôn phải là giống có năng suất cao hơn giống được chọn làm bố.
C. Cả hai giống bố mẹ được chọn phải có kiểu gen hoàn toàn giống nhau để đảm bảo thuần.
D. Chỉ cần chọn một trong hai cá thể bố hoặc mẹ có đặc tính tốt là đủ để tạo giống mới.

Câu 24. [NB] Trong công tác tạo giống cây trồng, đâu là một trong những phương pháp chính để tạo ra các giống mới có năng suất và phẩm chất vượt trội?
A. Trồng cây trong nhà kính.
B. Bón nhiều loại phân bón.
C. Lai giữa các giống khác nhau.
D. Tưới nước đầy đủ cho cây.

Câu 25. [TH] Thành công của việc lai tạo giống ngô TM181 có năng suất cao và kháng bệnh tốt cho thấy ý nghĩa gì của việc ứng dụng di truyền học?
A. Có thể loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên năng suất cây trồng.
B. Có thể tạo ra các tổ hợp gen mong muốn để cải thiện năng suất, phẩm chất.
C. Mọi phép lai giữa hai giống khác nhau đều sẽ cho ra đời con có ưu thế lai.
D. Chỉ có thể cải thiện được một tính trạng duy nhất trong mỗi một phép lai.

Câu 26. [NB] “Lai kinh tế” là tên gọi của phép lai nào sau đây trong chăn nuôi?
A. Phép lai giữa hai cá thể thuộc hai giống thuần chủng khác nhau để tạo F1.
B. Phép lai giữa con lai F1 với một trong hai dạng bố mẹ ban đầu (lai phân tích).
C. Phép lai giữa các cá thể có cùng kiểu hình trội để kiểm tra kiểu gen của chúng.
D. Phép lai giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần nhau (giao phối cận huyết).

Câu 27. [TH] So với việc chọn lọc từ nguồn biến dị tự nhiên, phương pháp lai hữu tính giữa các giống có ưu điểm nổi bật nào?
A. Tiết kiệm được chi phí và thời gian hơn rất nhiều lần.
B. Không đòi hỏi kĩ thuật cao và kiến thức về di truyền.
C. Tạo ra được các loài sinh vật hoàn toàn mới lạ.
D. Chủ động tạo ra các biến dị tổ hợp theo mục tiêu.

Câu 28. [VD] Một vùng chuyên canh lúa thường bị một loại sâu bệnh tấn công gây hại. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, các nhà khoa học nên ưu tiên giải pháp nào sau đây theo tinh thần của bài học?
A. Lai giống lúa địa phương với một giống lúa có gen kháng sâu bệnh để tạo giống mới.
B. Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hóa học với liều lượng cao hơn trước.
C. Nhập nội một giống lúa mới từ nước ngoài có năng suất cao để thay thế hoàn toàn.
D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang trồng các loại cây công nghiệp khác.

Câu 29. [NB] Bước cuối cùng và có vai trò quyết định trong quy trình tạo giống bằng lai hữu tính là gì?
A. Tạo điều kiện cho các cá thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.
B. Lựa chọn các cá thể bố mẹ ban đầu có kiểu hình đẹp nhất.
C. Chọn lọc và giữ lại các cá thể có tổ hợp gen mong muốn.
D. Nuôi trồng các cá thể con lai trong điều kiện môi trường tốt.

Câu 30. [TH] Từ các thành tựu được nêu, có thể rút ra kết luận chung nào về công tác giống ở Việt Nam?
A. Chỉ tập trung vào việc nhập nội các giống từ nước ngoài về để sản xuất.
B. Hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn gen sẵn có trong tự nhiên mà không lai tạo.
C. Kết hợp hài hòa giữa việc khai thác gen bản địa và du nhập gen ưu việt.
D. Ưu tiên phát triển các giống vật nuôi hơn là các giống cây trồng nông nghiệp. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: