Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 9 là bộ đề ôn tập kiến thức chuyên sâu môn Hóa học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Trần Thị Thu Trang – giáo viên môn Hóa học tại Trường THPT Cầu Giấy biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 9: Amino acid và peptide” xoay quanh khái niệm, cấu trúc, tính chất lưỡng tính đặc trưng của amino acid, cũng như sự hình thành liên kết peptide và phản ứng thuỷ phân của peptide. Hệ thống trắc nghiệm hoá 12 kết nối tri thức này là tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững nền tảng về hợp chất hữu cơ tạp chức.
Hệ thống Trắc nghiệm Hóa học 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế để mang lại trải nghiệm học tập toàn diện. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát toàn bộ chương và được phân loại theo các mức độ khó, từ nhận biết đến vận dụng cao, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Sau mỗi lần làm bài, hệ thống sẽ cung cấp đáp án kèm lời giải chi tiết, giúp các em nhanh chóng lấp đầy lỗ hổng kiến thức và hiểu sâu bản chất vấn đề. Biểu đồ theo dõi tiến độ cá nhân là một tính năng hữu ích, giúp học sinh xây dựng chiến lược ôn tập thông minh cho giai đoạn tiếp theo. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm môn học lớp 12.
Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 9 – Amino acid và peptide
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về khái niệm amino acid?
A. Amino acid là hợp chất hữu cơ chỉ chứa nhóm amino.
B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa nhóm amino và cacboxyl.
C. Amino acid là hợp chất hữu cơ chứa nhóm cacboxyl và hiđroxit.
D. Amino acid là hợp chất hữu cơ chỉ chứa nhóm cacboxyl.
Câu 2: Chất nào sau đây là một α-amino acid?
A. H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-[CH2]4-COOH.
C. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-CH2COOH.
D. H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 3: Tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây là của amino acid?
A. Rắn, tinh thể không màu, nóng chảy cao, tan tốt trong nước.
B. Là chất lỏng ở nhiệt độ thường, ít tan trong nước.
C. Có nhiệt độ nóng chảy thấp và dễ bay hơi.
D. Là chất rắn, dễ bay hơi và có mùi đặc trưng.
Câu 4: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng este hóa giữa glixin và etanol?
A. H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O
B. H2N-CH2-COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + NH3 + H2O
C. H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-CH2OH + HCOOH
D. H2N-CH2-COOH + C2H5OH → H2N-CH2-COOC2H5 + H2O (xt: khí HCl)
Câu 5: Amino acid có tính lưỡng tính là do trong phân tử chúng có những nhóm chức nào?
A. Nhóm -NH2 (bazơ) và nhóm -COOH (axit).
B. Nhóm -NH2 có tính axit và nhóm -COOH có tính bazơ.
C. Nhóm -NH2 có tính axit và nhóm -OH có tính bazơ.
D. Chỉ có nhóm -NH2 thể hiện tính bazơ mạnh.
Câu 6: Trong dung dịch có pH lớn hơn 9, glixin (Gly, H2N-CH2-COOH) tồn tại chủ yếu ở dạng nào?
A. Dạng ion lưỡng cực.
B. Dạng anion (ion mang điện tích âm).
C. Dạng cation (ion mang điện tích dương).
D. Dạng phân tử trung hòa.
Câu 7: Phản ứng trùng ngưng các α-amino acid hoặc α,ω-amino acid tạo ra loại polime nào?
A. Polieste.
B. Polivinyl.
C. Poliamit.
D. Poliisopren.
Câu 8: Peptit là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị nào?
A. β-amino acid.
B. α-amino acid.
C. Các monosaccharide.
D. Các acid béo.
Câu 9: Liên kết hóa học nào nối các đơn vị amino acid với nhau trong phân tử peptit?
A. Liên kết este.
B. Liên kết glicozit.
C. Liên kết hiđro.
D. Liên kết peptit.
Câu 10: Khi thủy phân một peptit hoàn toàn trong môi trường acid hoặc kiềm, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?
A. Các peptit nhỏ hơn.
B. Các α-amino acid.
C. Các loại protein khác nhau.
D. Hỗn hợp alcohol và acid cacboxylic.
Câu 11: Trong thí nghiệm phản ứng màu biuret, khi cho dung dịch lòng trắng trứng (chứa protein) tác dụng với đồng(II) hiđroxit (Cu(OH)2) trong môi trường kiềm, hiện tượng nào sau đây được quan sát?
A. Xuất hiện kết tủa xanh.
B. Dung dịch không đổi màu.
C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
D. Dung dịch chuyển sang màu tím.
Câu 12: Loại amino acid nào sau đây không thể tự tổng hợp được trong cơ thể người và cần được bổ sung qua thức ăn?
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Axit glutamic.
Câu 13: Cho 7,5 gam glixin (H2N-CH2-COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch natri hiđroxit (NaOH) dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho M(Gly) = 75; M(muối) = 97)
A. 9,7 gam.
B. 11,3 gam.
C. 10,2 gam.
D. 12,8 gam.
Câu 14: Peptit nào sau đây sẽ cho phản ứng màu biuret dương tính?
A. Gly-Ala (Đipeptit).
B. H2N-CH2-CONH-CH2-COOH (Đipeptit).
C. Alanin (Amino acid).
D. Gly-Val-Ala (Tripeptit).
Câu 15: Trong môi trường kiềm, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng nào?
A. Dạng cation.
B. Dạng ion lưỡng cực.
C. Dạng anion.
D. Dạng phân tử trung hòa.
Câu 16: Lysin có công thức H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. Đặc điểm cấu tạo nào của lysin giúp nó thể hiện tính bazơ mạnh hơn glixin?
A. Có hai nhóm amino.
B. Có nhiều nhóm cacboxyl hơn.
C. Có khối lượng phân tử lớn hơn.
D. Có mạch cacbon dài hơn.
Câu 17: Sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit Gly-Tyr-Val-Ala có thể là gì?
A. Chỉ các amino acid ban đầu.
B. Các dipeptit, tripeptit và amino acid.
C. Chỉ các peptit lớn hơn.
D. Hỗn hợp của protein và amino acid.
Câu 18: Công thức cấu tạo H2N-CH2-COOH có tên gọi thay thế là gì?
A. Axit 2-aminoetanoic.
B. Glyxin.
C. Axit aminoetanoic.
D. Axit α-aminoaxetic.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về peptit?
A. Peptit được cấu tạo từ các α-amino acid.
B. Tất cả các loại peptit đều cho phản ứng màu biuret.
C. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH-.
D. Peptit có khả năng thủy phân trong môi trường acid.
Câu 20: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của glixin (H2N-CH2-COOH) với dung dịch axit clohiđric (HCl)?
A. H2N-CH2-COOH + HCl → H2N-CH2-COCl + H2O
B. H2N-CH2-COOH + 2HCl → ClH3N-CH2-COOH + HCl
C. H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-COOH + HCl → Cl-CH2-COOH + NH3
Câu 21: Tripeptit Gly-Val-Ala được cấu tạo từ mấy liên kết peptit?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 22: Axit glutamic (HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH) có tính chất đặc trưng nào sau đây?
A. Có tính bazơ mạnh.
B. Có tính axit mạnh hơn bazơ.
C. Có tính chất trung tính.
D. Chỉ có tính axit.
Câu 23: Khối lượng alanin (M=89) cần để điều chế 8,9 gam poli(alanin) (mắt xích M=71) thông qua phản ứng trùng ngưng, biết hiệu suất phản ứng là 80%?
A. 8,9 gam.
B. 10,0 gam.
C. 11,125 gam.
D. 12,5 gam.
Câu 24: Dung dịch glyxin có pH bằng 6 (pH đẳng điện). Khi đưa glyxin vào dung dịch có pH = 2, nó sẽ tồn tại chủ yếu ở dạng nào?
A. Dạng cation.
B. Dạng anion.
C. Dạng ion lưỡng cực.
D. Dạng phân tử trung hòa.
Câu 25: Nhận định nào sau đây là đúng về amino acid tự nhiên?
A. Tất cả amino acid đều là α-amino acid.
B. Tất cả amino acid đều có cùng công thức phân tử.
C. Tất cả amino acid đều là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
D. Hầu hết amino acid tự nhiên đều là α-amino acid.
Câu 26: Trình tự đúng của các amino acid trong một peptit được xác định như thế nào?
A. Từ amino acid có nhóm -NH2 tự do đến amino acid có nhóm -COOH tự do.
B. Theo thứ tự từ trái sang phải trên công thức cấu tạo.
C. Theo thứ tự từ amino acid có nhóm cacboxyl tự do đến nhóm amino tự do.
D. Theo thứ tự ngẫu nhiên.
Câu 27: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của glixin (H2N-CH2-COOH) với dung dịch natri hiđroxit (NaOH)?
A. H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O.
B. H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-CH2ONa + H2O
C. H2N-CH2-COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O + NaHCO3
D. H2N-CH2-COOH + NaOH → HOOC-CH2-NHNa + H2O
Câu 28: Khi cho amino acid phản ứng với dung dịch bazơ mạnh (như NaOH), phản ứng xảy ra ở nhóm chức nào?
A. Nhóm amino (-NH2).
B. Liên kết peptit (-CO-NH-).
C. Nhóm cacboxyl (-COOH).
D. Gốc hiđrocacbon.
Câu 29: Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng thủy phân Lys-Gly-Ala (Lysin-Glyxin-Alanin) hoàn toàn trong môi trường bazơ?
A. Muối natri của Lysin, Glyxin, Alanin.
B. Lysin, Glyxin, Alanin.
C. Lys-Gly, Ala.
D. Lys-Gly-Ala (không đổi).
Câu 30: Một phân tử peptit được gọi là tetrapeptit khi nó được cấu tạo từ bao nhiêu đơn vị α-amino acid?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.