Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 3 online có đáp án

Môn Học: Hóa học
Trường: THPT Phan Bội Châu (Đà Nẵng)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Lê Thị Ngọc Bích
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 3 là chuyên đề quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 12, tập trung vào sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử – một phần kiến thức cốt lõi trong sách Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Đây là đề tham khảo online có đáp án do cô Lê Thị Ngọc Bích, giáo viên Hóa học tại trường THPT Phan Bội Châu (Đà Nẵng), biên soạn trong năm học 2024–2025. Đề bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp học sinh nắm vững lý thuyết, rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và chuẩn bị hiệu quả cho các kỳ thi.

Trắc nghiệm môn Hóa 12 trong tài liệu này bao gồm các câu hỏi được sắp xếp theo cấp độ tư duy từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ học sinh nhận diện cấu trúc đề thi và tự đánh giá năng lực học tập. Tất cả các câu hỏi đều kèm đáp án chi tiết và lời giải rõ ràng, giúp học sinh tự học hiệu quả tại nhà. Nền tảng detracnghiem.edu.vn cung cấp giao diện thân thiện, hỗ trợ luyện thi mọi lúc mọi nơi, giúp tối ưu hóa kết quả học tập. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo

Bài 3:  Glucose và fructose

Câu 1. Glucose và fructose là hai chất đồng phân của nhau, có cùng công thức phân tử là gì?
A. C₁₂H₂₂O₁₁.
B. (C₆H₁₀O₅)ₙ.
C. C₆H₁₂O₅.
D. C₆H₁₂O₆.

Câu 2. Glucose được xếp vào loại cacbohiđrat nào?
A. Polisaccarit.
B. Monosaccarit.
C. Đisaccarit.
D. Oligosaccarit.

Câu 3. Ở dạng mạch hở, phân tử glucose có cấu tạo của một hợp chất tạp chức dạng nào?
A. Ancol-ete.
B. Ancol-xeton.
C. Ancol-anđehit.
D. Axit-ancol.

Câu 4. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành chất nào?
A. Saccarozơ.
B. Glucose.
C. Sobitol.
D. Axit gluconic.

Câu 5. Để chứng minh phân tử glucose có nhiều nhóm hiđroxyl (hydroxyl) kề nhau, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với chất nào ở nhiệt độ thường?
A. AgNO₃/NH₃.
B. Nước brom.
C. Cu(OH)₂.
D. Kim loại Na.

Câu 6. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm chức anđehit (-CHO)?
A. Phản ứng với Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Phản ứng lên men tạo ancol etylic.
C. Phản ứng với H₂ tạo sobitol.
D. Phản ứng với nước brom tạo axit gluconic.

Câu 7. Trong các chất sau, chất nào có vị ngọt đậm nhất?
A. Glucose.
B. Saccarozơ.
C. Fructose.
D. Maltose.

Câu 8. Khi lên men ancol etylic, sản phẩm thu được từ glucose là gì?
A. Axit axetic và H₂O.
B. Ancol etylic và CO₂.
C. Axit lactic.
D. Ancol etylic và H₂.

Câu 9. Trong cơ thể người, nồng độ glucose trong máu được giữ ổn định ở mức nào?
A. 0,5%.
B. 1,0%.
C. 0,1%.
D. 0,01%.

Câu 10. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch riêng biệt là glucose và fructose?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch nước brom.
C. Dung dịch AgNO₃/NH₃.
D. Cu(OH)₂/NaOH, đun nóng.

Câu 11. Sản phẩm của phản ứng hiđro hóa hoàn toàn glucose (xúc tác Ni, t°) là gì?
A. Axit gluconic.
B. Fructose.
C. Sobitol.
D. Glixerol.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Fructose có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ nó là một anđehit.
B. Glucose và fructose đều làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Cả glucose và fructose đều tác dụng với H₂ tạo ra cùng một sản phẩm.
D. Trong dung dịch, fructose chỉ tồn tại ở dạng mạch hở.

Câu 13. Trong y học, glucose được dùng làm “huyết thanh ngọt” truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân. Mục đích chính của việc này là gì?
A. Tăng vị ngọt cho cơ thể.
B. Cung cấp năng lượng nhanh chóng.
C. Diệt khuẩn.
D. Làm loãng máu.

Câu 14. Ở dạng mạch vòng, phân tử glucose có chứa nhóm chức đặc trưng nào không có ở dạng mạch hở?
A. Nhóm anđehit.
B. Nhóm xeton.
C. Nhóm ancol bậc 1.
D. Nhóm hemiaxetal.

Câu 15. Chất nào sau đây có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho?
A. Fructose.
B. Glucose.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.

Câu 16. Hiện tượng quan sát được khi đun nóng dung dịch fructose với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm là gì?
A. Tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Không có hiện tượng.
C. Tạo kết tủa màu đỏ gạch.
D. Sủi bọt khí không màu.

Câu 17. Trong mật ong chứa nhiều fructose (khoảng 40%) và glucose (khoảng 30%). Vị ngọt đậm của mật ong chủ yếu do chất nào gây ra?
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccarozơ.
D. Các loại đường khác.

Câu 18. Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Glucose và fructose đều là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Glucose và fructose đều dễ tan trong nước.
C. Dung dịch glucose và fructose đều có tính axit yếu.
D. Cả hai đều là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể.

Câu 19. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?
A. 10,8 gam.
B. 21,6 gam.
C. 5,4 gam.
D. 16,2 gam.

Câu 20. Lên men hoàn toàn 90 gam glucose với hiệu suất 80%, khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu?
A. 46,0 gam.
B. 36,8 gam.
C. 23,0 gam.
D. 41,4 gam.

Câu 21. Cần bao nhiêu gam glucose để điều chế 92 gam sobitol bằng phản ứng hiđro hóa, biết hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 81 gam.
B. 90 gam.
C. 100 gam.
D. 95 gam.

Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam một loại cacbohiđrat X thu được 6,72 lít khí CO₂ (đktc) và 5,4 gam H₂O. Biết X có phân tử khối là 180. Tên gọi của X là gì?
A. Fructose.
B. Saccarozơ.
C. Glucose.
D. Tinh bột.

Câu 23. Cho m gam glucose phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, đun nóng, thu được 28,8 gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 18 gam.
B. 27 gam.
C. 36 gam.
D. 45 gam.

Câu 24. Lên men m gam glucose thành ancol etylic. Dẫn toàn bộ khí CO₂ sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của m là gì?
A. 30 gam.
B. 45 gam.
C. 60 gam.
D. 90 gam.

Câu 25. Một dung dịch có chứa 27 gam glucose và 34,2 gam saccarozơ. Khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, khối lượng Ag tối đa có thể thu được là bao nhiêu?
A. 21,6 gam.
B. 32,4 gam.
C. 43,2 gam.
D. 10,8 gam.

Câu 26. Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử glucose (C₆H₁₂O₆).
A. 40,00%.
B. 51,42%.
C. 53,33%.
D. 48,67%.

Câu 27. Cho hỗn hợp gồm glucose và fructose tác dụng với H₂ (dư, xúc tác Ni, t°), thu được 36,4 gam sobitol. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 18,2 gam.
B. 36,0 gam.
C. 32,4 gam.
D. 40,0 gam.

Câu 28. Từ 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột, người ta có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucose nếu hiệu suất của cả quá trình thủy phân là 80%?
A. 722,2 kg.
B. 650,0 kg.
C. 577,8 kg.
D. 520,0 kg.

Câu 29. Có ba dung dịch: glucose, glixerol, etanol. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả ba dung dịch trên?
A. Dung dịch AgNO₃/NH₃ và Na.
B. Cu(OH)₂ và dung dịch AgNO₃/NH₃.
C. Nước brom và Na.
D. Cu(OH)₂ và nước brom.

Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu?
A. 21,6 gam.
B. 10,8 gam.
C. 43,2 gam.
D. 32,4 gam.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: