Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 21 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Chu Văn An (Hà Nội)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Thị Hồng Hà
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 21 là phần học quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào nội dung Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Đây là đề trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh Diều dạng đề tham khảo, được thiết kế nhằm giúp học sinh nhận biết các dạng ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa, cũng như các phương pháp bảo vệ kim loại phổ biến trong đời sống và công nghiệp. Đề do cô giáo Nguyễn Thị Hồng Hà – giảng viên tổ Hóa, Trường THPT Chu Văn An (Hà Nội) biên soạn trong năm học 2024–2025, bám sát chuẩn kiến thức theo nội dung của sách Hóa học Cánh Diều 12.

Trắc nghiệm môn Hóa 12 với bài tập này được cung cấp trực tuyến trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, mang lại trải nghiệm học tập tiện lợi và hiệu quả. Hệ thống cho phép học sinh luyện tập không giới hạn, xem đáp án và lời giải chi tiết sau mỗi câu, đồng thời đánh giá kết quả thông qua biểu đồ học tập trực quan. Đây là nguồn tài liệu lý tưởng giúp học sinh củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng xử lý bài tập và sẵn sàng cho các kỳ thi. Trắc nghiệm môn học lớp 12.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Bài 21: Sơ lược về phức chất

Câu 1. [NB] Trong một phức chất, thành phần đóng vai trò là phân tử hoặc anion có khả năng cho cặp electron được gọi là
A. nguyên tử trung tâm.
B. ion trung tâm.
C. phối tử (ligand).
D. cầu ngoại.

Câu 2. [NB] Nguyên tử hoặc ion trung tâm trong phức chất thường có đặc điểm nào sau đây?
A. Có orbital trống để nhận cặp electron từ phối tử.
B. Là một phi kim có độ âm điện cao, dễ cho electron.
C. Luôn là một phân tử trung hòa về điện tích.
D. Chỉ có khả năng tạo một liên kết phối trí duy nhất.

Câu 3. [NB] Trong phức chất [Fe(CN)₆]³⁻, thành phần nào là ion trung tâm?
A. CN⁻.
B. Fe²⁺.
C. CN.
D. Fe³⁺.

Câu 4. [NB] Cho phức chất [Cu(NH₃)₄]SO₄. Phối tử trong phức chất này là
A. ion SO₄²⁻.
B. phân tử NH₃.
C. ion Cu²⁺.
D. nguyên tử N.

Câu 5. [NB] Số phối trí của một ion trung tâm trong phức chất được định nghĩa là
A. điện tích của ion phức.
B. số oxi hóa của ion trung tâm.
C. số liên kết phối trí tạo bởi ion trung tâm.
D. tổng số nguyên tử trong phức chất.

Câu 6. [NB] Số phối trí của ion Co³⁺ trong phức chất [Co(NH₃)₆]Cl₃ là
A. 6.
B. 3.
C. 9.
D. 2.

Câu 7. [NB] Bản chất của liên kết giữa ion trung tâm và phối tử trong một phức chất là
A. liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện.
B. liên kết cộng hóa trị thông thường.
C. liên kết kim loại giữa các ion kim loại.
D. liên kết cho – nhận giữa bên nhận và bên cho electron.

Câu 8. [NB] Khi hòa tan phức chất K₄[Fe(CN)₆] vào nước, sự phân li nào sau đây xảy ra?
A. K₄[Fe(CN)₆] → 4K⁺ + Fe²⁺ + 6CN⁻
B. K₄[Fe(CN)₆] → 4K⁺ + Fe³⁺ + [CN]₆³⁻
C. K₄[Fe(CN)₆] → 4K⁺ + [Fe(CN)₆]⁴⁻
D. K₄[Fe(CN)₆] → K₄Fe²⁺ + 6CN⁻

Câu 9. [NB] Phức chất có dạng hình học bát diện (octahedral) thường có số phối trí là
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 5.

Câu 10. [NB] Hiện tượng dung dịch màu xanh của muối copper(II) sulfate chuyển thành màu xanh lam đậm khi thêm dung dịch ammonia dư là do
A. ammonia đã oxi hóa ion Cu²⁺ thành một ion khác.
B. sự thay đổi pH của dung dịch làm thay đổi màu sắc.
C. ion Cu²⁺ đã bị khử bởi ammonia thành kim loại Cu.
D. sự hình thành phức chất mới [Cu(NH₃)₄]²⁺ có màu khác.

Câu 11. [TH] Dung dịch nước của chất nào sau đây có chứa ion phức [Cu(H₂O)₄]²⁺?
A. CuSO₄.
B. Cu(OH)₂.
C. CuO.
D. CuS.

Câu 12. [TH] Tên gọi của phức chất [Ag(NH₃)₂]Cl là
A. diamminesilver chloride.
B. silver(I) diammonia chloride.
C. diamminesilver(I) chloride.
D. silver diammonia(I) chloride.

Câu 13. [TH] Theo thuyết Lewis, phối tử (ligand) trong phức chất đóng vai trò là
A. một acid Lewis.
B. một base Lewis.
C. một chất oxi hóa.
D. một chất khử.

Câu 14. [TH] Trong phản ứng tạo thành phức chất, ion kim loại trung tâm đóng vai trò là
A. chất bị oxi hóa.
B. chất bị khử.
C. một base Lewis.
D. một acid Lewis.

Câu 15. [TH] Phức chất nào sau đây có dạng hình học vuông phẳng?
A. [Co(NH₃)₆]³⁺.
B. [Zn(OH)₄]²⁻.
C. [Fe(H₂O)₆]²⁺.
D. [PtCl₄]²⁻.

Câu 16. [VD] Số oxi hóa của chromium (Cr) trong ion phức [Cr(H₂O)₄Cl₂]⁺ là
A. +3.
B. +2.
C. +1.
D. +4.

Câu 17. [VD] Xác định điện tích (x) của ion phức trong hợp chất K₂[Ni(CN)₄]ₓ.
A. 4-.
B. 2-.
C. 2+.
D. 1-.

Câu 18. [VD] Ion trung tâm là Fe³⁺ liên kết với 6 phối tử là CN⁻. Công thức của ion phức tạo thành là
A. [Fe(CN)₆]³⁺.
B. [Fe(CN)₆].
C. [Fe(CN)₄]⁻.
D. [Fe(CN)₆]³⁻.

Câu 19. [VD] Hòa tan 1 mol phức chất [Cu(NH₃)₄]SO₄ vào nước, số mol ion tối đa có trong dung dịch là
A. 1 mol.
B. 5 mol.
C. 2 mol.
D. 3 mol.

Câu 20. [VD] Một phức chất của kẽm có số phối trí là 4 và các phối tử là ion OH⁻. Ion phức này có dạng hình học là
A. bát diện.
B. tứ diện.
C. đường thẳng.
D. vuông phẳng.

Câu 21. [VD] Cần tối thiểu bao nhiêu mol NH₃ để chuyển hóa hoàn toàn 0,2 mol Cu²⁺ thành ion phức [Cu(NH₃)₄]²⁺?
A. 0,8 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,4 mol.
D. 1,0 mol.

Câu 22. [VDC] Cho dung dịch AgNO₃ dư vào dung dịch chứa 0,1 mol phức chất [Co(NH₃)₅Cl]Cl₂. Khối lượng kết tủa AgCl thu được là
A. 14,35 g.
B. 43,05 g.
C. 0 g.
D. 28,70 g.

Câu 23. [VDC] Một phức chất của platinum có công thức [Pt(NH₃)ₓ(NO₂)ᵧ] và không mang điện. Biết số oxi hóa của Pt là +2, số oxi hóa của NO₂ là -1. Mối liên hệ giữa x và y là
A. x + y = 2.
B. x = y.
C. y = 2.
D. x = 2.

Câu 24. [VDC] Dung dịch nào sau đây chứa số lượng ion khi phân li hoàn toàn trong nước là lớn nhất, nếu các chất đều có cùng nồng độ 0,1 M?
A. [Ag(NH₃)₂]Cl
B. [Cu(NH₃)₄]SO₄
C. K₃[Fe(CN)₆]
D. [Co(NH₃)₆]Cl₃

Câu 25. [VDC] Phản ứng thế phối tử: [Fe(H₂O)₆]³⁺ + SCN⁻ ⇌ [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺ + H₂O. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo phức màu đỏ máu), cần
A. tăng nồng độ của ion SCN⁻.
B. tăng nồng độ của H₂O.
C. giảm nồng độ của ion [Fe(H₂O)₆]³⁺.
D. thêm một chất xúc tác thích hợp.

Câu 26. [VDC] Một phức chất có công thức phân tử là CoCl₃.6NH₃. Khi cho dung dịch chứa 1 mol phức này tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư thì thu được 3 mol kết tủa AgCl. Công thức hóa học của phức chất là
A. [Co(NH₃)₅Cl]Cl₂.NH₃
B. [Co(NH₃)₄Cl₂]Cl.2NH₃
C. [Co(NH₃)₃Cl₃].3NH₃
D. [Co(NH₃)₆]Cl₃

Câu 27. [VDC] Số oxi hóa của sắt trong hợp chất kali ferricyanide K₃[Fe(CN)₆] là
A. +2
B. 0
C. +3
D. +6

Câu 28. [VDRC] Có hai phức chất là đồng phân của nhau: (A) [Cr(H₂O)₅Cl]Cl₂ và (B) [Cr(H₂O)₄Cl₂]Cl.H₂O. Để phân biệt hai phức chất này, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch AgNO₃
C. Quỳ tím
D. Dung dịch HCl

Câu 29. [VDRC] Một phức chất của platinum có thành phần % khối lượng: 65,0% Pt, 23,6% Cl, 9,3% N và 2,0% H. Biết M ≈ 300 g/mol và phối tử là NH₃ và Cl⁻. Công thức của phức chất là
A. [Pt(NH₃)₂Cl₂]
B. [Pt(NH₃)Cl₃]⁻
C. [Pt(NH₃)₄]Cl₂
D. [Pt(NH₃)₃Cl]Cl

Câu 30. [VDRC] So sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch sau có cùng nồng độ mol: (1) K₄[Fe(CN)₆]; (2) [Co(NH₃)₆]Cl₃; (3) [Cu(NH₃)₄]SO₄; (4) [Ag(NH₃)₂]NO₃.
A. (1) > (2) > (3) > (4).
B. (2) = (1) > (3) > (4).
C. (1) > (2) = (4) > (3).
D. (1) = (2) > (4) > (3). 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận