Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 18 là tài liệu ôn tập chuyên sâu thuộc chương trình Hóa học lớp 12 theo bộ sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào nội dung Luyện tập về Polime. Đây là đề trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh Diều được xây dựng với mục đích giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và rèn luyện kỹ năng xử lý các dạng bài tập trắc nghiệm về tính chất, điều chế và ứng dụng của polime. Đề do thầy Phạm Văn Trí – giáo viên bộ môn Hóa, Trường THPT Nguyễn Huệ (Huế) biên soạn trong năm học 2024–2025. Các câu hỏi được thiết kế phong phú về dạng bài, từ lý thuyết cơ bản đến bài toán vận dụng, bám sát nội dung sách.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 ở bài này được tích hợp trên hệ thống detracnghiem.edu.vn với giao diện dễ sử dụng, hỗ trợ học sinh luyện tập theo chuyên đề và theo dõi tiến độ học tập thông qua thống kê kết quả chi tiết. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và phần giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu sâu hơn về bản chất kiến thức. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực trong quá trình ôn thi học kỳ cũng như kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA
Câu 1: Dãy các kim loại nào sau đây đều thuộc nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)?
A. Na, K, Ca.
B. Be, Mg, Ca.
C. Al, Mg, Ba.
D. Li, Be, Mg.
Câu 2: So với các kim loại kiềm trong cùng chu kì, các kim loại kiềm thổ có:
A. bán kính nguyên tử lớn hơn.
B. tính khử yếu hơn.
C. năng lượng ion hóa nhỏ hơn.
D. độ cứng thấp hơn.
Câu 3: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. Ca.
B. Sr.
C. Be.
D. Ba.
Câu 4: Khi cho kim loại magie (Mg) vào nước ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là:
A. Phản ứng xảy ra mãnh liệt, sủi bọt khí nhanh.
B. Kim loại tan ngay lập tức tạo dung dịch trong suốt.
C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Phản ứng xảy ra rất chậm, có ít bọt khí thoát ra.
Câu 5: Hợp chất canxi cacbonat (CaCO₃) còn được gọi là:
A. Thạch cao nung.
B. Vôi sống.
C. Vôi tôi.
D. Đá vôi.
Câu 6: Thạch cao nung có công thức hóa học là:
A. CaSO₄.
B. CaSO₄.2H₂O.
C. CaSO₄.H₂O.
D. CaCl₂.
Câu 7: Để nhận biết ion Ba²⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch chứa ion nào sau đây?
A. NO₃⁻.
B. Cl⁻.
C. SO₄²⁻.
D. OH⁻.
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ là:
A. ns¹.
B. ns².
C. ns²np¹.
D. (n-1)d¹⁰ns².
Câu 9: Hiện tượng tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do quá trình hóa học nào sau đây?
A. Sự phân hủy của canxi hiđrocacbonat trong nước.
B. Sự kết tủa của canxi cacbonat từ dung dịch bão hòa.
C. Phản ứng giữa canxi cacbonat và khí cacbonic trong nước.
D. Quá trình chuyển hóa canxi cacbonat thành canxi oxit.
Câu 10: Hợp chất Ca(OH)₂, hay vôi tôi, được sử dụng rộng rãi để:
A. sản xuất xi măng.
B. làm vật liệu bó bột khi gãy xương.
C. làm phân bón cung cấp canxi.
D. khử chua cho đất trồng trọt.
Câu 11: Trong các kim loại kiềm thổ, kim loại có tính khử mạnh nhất là:
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Câu 12: Khi nung đá vôi (CaCO₃) ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là:
A. CaO và CO.
B. CaC₂ và O₂.
C. Ca và CO₂.
D. CaO và CO₂.
Câu 13: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của nó?
A. Sắt.
B. Đồng.
C. Canxi.
D. Kẽm.
Câu 14: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng xảy ra là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Có khí không màu thoát ra.
C. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 15: Trong công nghiệp, hợp kim của magie với nhôm có đặc tính siêu nhẹ và bền, thường được dùng để chế tạo:
A. Dụng cụ y tế.
B. Vỏ máy bay, ô tô.
C. Dây dẫn điện.
D. Dụng cụ nhà bếp.
Câu 16: Cho 4,8 gam magie tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là:
A. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 17: Nung hoàn toàn 25 gam đá vôi (chứa 80% CaCO₃ về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ). Khối lượng vôi sống (CaO) thu được là:
A. 11,2 gam.
B. 14,0 gam.
C. 22,4 gam.
D. 8,96 gam.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 8 gam canxi vào nước dư, thu được m gam Ca(OH)₂. Giá trị của m là:
A. 7,4.
B. 14,8.
C. 11,1.
D. 22,2.
Câu 19: Để trung hòa 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,5M cần V lít dung dịch H₂SO₄ 0,2M. Giá trị của V là:
A. 0,50.
B. 0,40.
C. 0,25.
D. 0,10.
Câu 20: Cho dung dịch Ba(OH)₂ dư vào 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,32 gam.
B. 4,66 gam.
C. 2,33 gam.
D. 6,99 gam.
Câu 21: Hòa tan m gam Ba vào nước dư, thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là:
A. 13,70.
B. 3,43.
C. 6,85.
D. 27,40.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca vào dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong X là:
A. 46,15%.
B. 55,38%.
C. 23,08%.
D. 69,23%.
Câu 23: Sục từ từ 3,36 lít khí CO₂ (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10,0 gam.
B. 15,0 gam.
C. 5,0 gam.
D. 20,0 gam.
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 17,1 gam một oxit của kim loại kiềm thổ vào nước, thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là:
A. CaO.
B. MgO.
C. SrO.
D. BaO.
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca tác dụng hết với nước dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc) và một lượng chất rắn không tan Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được thêm 4,48 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là:
A. 14,8 gam.
B. 8,8 gam.
C. 12,8 gam.
D. 18,8 gam.
Câu 26: Sục V lít khí CO₂ (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)₂ 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là:
A. 2,24 hoặc 4,48.
B. 4,48 hoặc 6,72.
C. 2,24 hoặc 8,96.
D. 3,36 hoặc 5,60.
Câu 27: Nung 40 gam một loại quặng đôlômit (chứa CaCO₃.MgCO₃ và tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được 21,28 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của CaCO₃.MgCO₃ trong quặng là:
A. 46%.
B. 82,8%.
C. 92%.
D. 69%.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí H₂ (đktc). Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO₂ (đktc) vào dung dịch Y, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 19,70.
B. 39,40.
C. 29,55.
D. 9,85.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba. Hòa tan hoàn toàn 29,1 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H₂ (đktc). Sục từ từ 11,2 lít khí CO₂ (đktc) vào dung dịch Y. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 39,40 gam.
B. 29,55 gam.
C. 19,70 gam.
D. 9,85 gam.
Câu 30: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na₂CO₃, đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí và dung dịch X. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa a và b là:
A. a = b.
B. a < b.
C. a < 2b.
D. b < a < 2b.