Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 14 là nội dung nằm trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, chuyên đề tổng hợp phản ứng hữu cơ. Đây là trắc nghiệm môn Hóa học 12 Cánh Diều được thiết kế dưới dạng đề tổng ôn, giúp học sinh hệ thống hóa và ôn luyện toàn bộ các phản ứng hữu cơ quan trọng đã học. Đề thi do thầy Nguyễn Văn Khải – giáo viên Hóa học trường THPT Lê Hồng Phong (TP. Vũng Tàu) biên soạn vào năm học 2024–2025. Nội dung bao gồm tổng hợp phản ứng của anken, ankin, ancol, phenol, andehit, xeton, axit cacboxylic, este và lipit – tổng hợp toàn bộ kiến thức hóa hữu cơ chương 11–13.
Trắc nghiệm Hóa học 12 là công cụ ôn luyện hiệu quả trên hệ thống detracnghiem.edu.vn, giúp học sinh vừa hệ thống hóa kiến thức vừa rèn kỹ năng phản xạ làm bài nhanh. Đề thi được phân loại theo mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng cao, kèm lời giải chi tiết và biểu đồ tiến triển kết quả học tập. Trắc nghiệm lớp 12 là lựa chọn hoàn hảo để học sinh tự tin chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ và kỳ thi THPT Quốc gia.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Bài 14: Tính chất hoá học của kim loại
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng và cơ bản nhất của các kim loại là
A. tính oxi hóa.
B. tính base.
C. tính khử.
D. tính acid.
Câu 2: Khi tham gia các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có xu hướng
A. nhường electron để tạo thành ion dương (cation).
B. nhận electron để tạo thành ion âm (anion).
C. dùng chung electron để tạo thành liên kết cộng hóa trị.
D. không thay đổi số electron lớp ngoài cùng.
Câu 3: Cho kim loại sắt (Fe) tác dụng với khí clo (Cl₂) dư, nung nóng, sản phẩm thu được là
A. FeCl.
B. FeCl₂.
C. FeCl₃.
D. Fe₂O₃.
Câu 4: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl loãng?
A. Sắt (Fe).
B. Kẽm (Zn).
C. Đồng (Cu).
D. Nhôm (Al).
Câu 5: Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) khi tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng sẽ giải phóng sản phẩm khử là
A. khí hiđro (H₂).
B. khí lưu huỳnh đioxit (SO₂).
C. khí hiđro sunfua (H₂S).
D. lưu huỳnh (S).
Câu 6: Dãy các kim loại nào sau đây đều phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na, K, Ca.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Zn, Fe.
D. K, Mg, Al.
Câu 7: Để hòa tan hoàn toàn một mẩu đồng (Cu), ta có thể dùng dung dịch
A. HCl loãng.
B. H₂SO₄ loãng.
C. NaOH.
D. HNO₃ đặc.
Câu 8: Các kim loại nào trong dãy sau bị thụ động hóa (không phản ứng) trong dung dịch HNO₃ đặc, nguội?
A. Mg, Zn, Cu.
B. Al, Fe, Cr.
C. Na, K, Ba.
D. Ag, Pt, Au.
Câu 9: Khi cho kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO₄), sẽ xảy ra hiện tượng
A. không có hiện tượng gì xảy ra.
B. có khí không màu thoát ra.
C. có lớp kim loại màu đỏ bám trên thanh kẽm.
D. dung dịch chuyển từ không màu sang màu xanh.
Câu 10: Khi cho kim loại natri (Na) vào dung dịch CuSO₄, hiện tượng đầu tiên quan sát được là
A. natri tan dần và có khí không màu thoát ra.
B. có lớp kim loại màu đỏ của đồng bám vào natri.
C. xuất hiện kết tủa màu xanh của Cu(OH)₂.
D. natri chìm xuống đáy và không phản ứng.
Câu 11: Trong phản ứng: 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂, vai trò của nguyên tử natri là
A. chất bị oxi hóa.
B. chất oxi hóa.
C. môi trường.
D. chất khử.
Câu 12: Dựa vào dãy hoạt động hóa học, cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Fe + dung dịch CuSO₄.
B. Cu + dung dịch AgNO₃.
C. Ag + dung dịch HCl.
D. Zn + dung dịch FeSO₄.
Câu 13: Kim loại sắt (Fe) tác dụng với lưu huỳnh (S) ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm có công thức là
A. FeS₂.
B. Fe₂S₃.
C. Fe₂O₃.
D. FeS.
Câu 14: Phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối tuân theo quy tắc chung là
A. kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
B. kim loại có khối lượng riêng lớn hơn đẩy kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn.
C. kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đẩy kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
D. tất cả các kim loại đều có thể đẩy được kim loại khác ra khỏi dung dịch muối.
Câu 15: Sản phẩm tạo thành khi cho nhôm (Al) tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng là
A. Al₂(SO₄)₃ và H₂.
B. Al₂(SO₄)₃ và SO₂.
C. Al₂S₃ và H₂O.
D. Al(OH)₃ và H₂.
Câu 16: Cho các kim loại sau: K, Fe, Cu, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. K.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 17: Ngâm một lá kẽm (Zn) trong 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm sẽ
A. giảm đi.
B. tăng lên.
C. không đổi.
D. lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 18: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 19: Để hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm cần dùng V ml dung dịch H₂SO₄ loãng 1M. Giá trị của V là
A. 100.
B. 50.
C. 150.
D. 200.
Câu 20: Thực hiện thí nghiệm cho lần lượt các kim loại Fe, Cu, Ag vào các dung dịch muối: Fe(NO₃)₂, Cu(NO₃)₂, AgNO₃. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 21: Cho cùng một lượng kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCl và dung dịch Cl₂ dư thì thu được lượng muối clorua khác nhau. Kim loại M là
A. Fe.
B. Na.
C. Mg.
D. Al.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất của sắt (Fe)?
A. Sắt chỉ phản ứng với dung dịch acid loãng, không phản ứng với acid đặc.
B. Khi tác dụng với dung dịch HCl, sắt bị oxi hóa lên mức số oxi hóa +3.
C. Sắt là kim loại yếu, không thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối của nó.
D. Sắt bị thụ động hóa khi tiếp xúc với dung dịch H₂SO₄ đặc, nguội.
Câu 23: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào dung dịch H₂SO₄ loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí H₂ (đktc) thu được là
A. 2,24 lít.
B. 5,60 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 24: Ngâm một vật bằng đồng (Cu) có khối lượng 15 gam trong 250 gam dung dịch AgNO₃ 6,8%. Khi lấy vật ra, khối lượng AgNO₃ trong dung dịch giảm đi 17%. Khối lượng vật sau phản ứng là
A. 15,76 gam.
B. 16,14 gam.
C. 17,28 gam.
D. 20,40 gam.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dung dịch HNO₃ loãng, dư thu được dung dịch A và không có khí thoát ra. Kim loại M có thể là
A. Cu.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 26: Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm natri trong
A. nước cất vì natri nặng hơn nước.
B. dung dịch NaOH đặc để tránh hút ẩm.
C. dầu hỏa khan vì natri không tác dụng.
D. bình kín chứa khí nitơ trơ.
Câu 27: Một thanh sắt được ngâm trong dung dịch chứa đồng thời CuSO₄ và H₂SO₄ loãng. Phản ứng nào sau đây sẽ xảy ra đồng thời ngay từ đầu?
A. Sắt chỉ tác dụng với H₂SO₄ trước vì H⁺ linh động hơn.
B. Sắt chỉ tác dụng với CuSO₄ trước vì Cu²⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn H⁺.
C. Cả hai phản ứng Fe + H₂SO₄ và Fe + CuSO₄ cùng xảy ra.
D. Không có phản ứng nào xảy ra nếu nồng độ H₂SO₄ quá loãng.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt trong dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư. Toàn bộ lượng khí SO₂ sinh ra được hấp thụ hết bởi dung dịch NaOH dư, khối lượng muối thu được là
A. 25,2 gam.
B. 37,8 gam.
C. 20,8 gam.
D. 42,4 gam.
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam một kim loại M có hóa trị không đổi trong dung dịch HNO₃ đặc, nóng, dư, thu được 4,958 lít khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc 25°C, 1 bar). Kim loại M là
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí (đkc) và còn lại một phần chất rắn không tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch H₂SO₄ đặc, nguội, dư thì thu được 2,479 lít khí SO₂ (đkc). Giá trị của m là
A. 10,5 gam.
B. 9,1 gam.
C. 11,8 gam.
D. 13,5 gam.