Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 9 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Trung Trực (TP. Rạch Giá, Kiên Giang)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Trần Văn Hòa
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 9 là phần kiến thức cuối trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào nội dung tổng kết và ôn tập hóa học vô cơ. Đây là trắc nghiệm sử dụng sách Hóa học 12 Cánh Diều được xây dựng theo dạng đề tổng ôn, giúp học sinh hệ thống toàn bộ kiến thức đã học về kim loại và hợp chất của kim loại từ bài 5 đến bài 8. Đề được biên soạn bởi thầy Trần Văn Hòa – giáo viên Hóa học trường THPT Nguyễn Trung Trực (TP. Rạch Giá, Kiên Giang) trong năm học 2024–2025. Nội dung bao gồm tổng hợp tính chất, phản ứng đặc trưng, dãy hoạt động hóa học và các dạng bài so sánh, nhận biết, điều chế kim loại điển hình.

Trắc nghiệm Hóa học 12 tại nền tảng học tập trực tuyến detracnghiem.edu.vn hỗ trợ học sinh luyện tập bài bản và nâng cao năng lực giải quyết vấn đề hóa học thông qua các dạng đề thực tế. Hệ thống câu hỏi được cập nhật liên tục, có phần giải chi tiết và bảng phân tích kết quả giúp học sinh theo dõi tiến độ học tập hiệu quả. Đây là công cụ lý tưởng để học sinh chuẩn bị toàn diện cho kỳ thi THPT Quốc gia. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là giải pháp tối ưu giúp học sinh củng cố kiến thức và tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Bài 9: Vật liệu polymer

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu polymer có đặc tính cơ bản nào sau đây?
A. Có tính dẻo, tức là bị biến dạng khi chịu tác dụng của ngoại lực và giữ nguyên dạng đó.
B. Có tính đàn hồi, tức là quay về hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng của ngoại lực.
C. Có cấu trúc dạng sợi dài, mảnh và có độ bền cao dọc theo trục sợi.
D. Có khả năng kết dính các bề mặt vật liệu khác nhau khi ở trạng thái lỏng.

Câu 2: Tác hại chính của việc lạm dụng chất dẻo đối với môi trường là gì?
A. Gây hiệu ứng nhà kính do giải phóng khí CO₂ khi sản xuất.
B. Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên hóa thạch không thể tái tạo.
C. Tiêu thụ một lượng lớn năng lượng trong quá trình sản xuất.
D. Rất khó phân hủy, tồn tại lâu dài trong môi trường và tạo ra vi nhựa.

Câu 3: Vật liệu composite được định nghĩa là
A. vật liệu polymer được gia cố thêm chất độn để tăng khối lượng.
B. vật liệu được tổ hợp từ ít nhất hai thành phần vật liệu khác nhau.
C. vật liệu polymer có thể tái chế nhiều lần mà không làm thay đổi tính chất.
D. vật liệu polymer có nguồn gốc từ thiên nhiên như cellulose hoặc protein.

Câu 4: Trong vật liệu composite, thành phần “vật liệu cốt” (như sợi carbon, sợi thủy tinh) có vai trò chính là
A. tăng cường độ cứng, độ bền cơ học và khả năng chịu lực cho vật liệu.
B. tạo sự kết dính, đảm bảo các thành phần khác liên kết thành một khối.
C. làm giảm khối lượng riêng, giúp cho vật liệu trở nên nhẹ hơn.
D. tăng khả năng chống ăn mòn hóa học và chịu nhiệt độ cao.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về tơ?
A. Vật liệu polymer có tính đàn hồi cao.
B. Vật liệu polymer có tính dẻo đặc trưng.
C. Vật liệu polymer có cấu trúc dạng sợi dài và mảnh.
D. Vật liệu polymer có cấu trúc mạng không gian.

Câu 6: Tơ tằm và len đều thuộc loại tơ nào sau đây?
A. Tơ tổng hợp.
B. Tơ bán tổng hợp.
C. Tơ nhân tạo.
D. Tơ thiên nhiên.

Câu 7: Tơ visco và tơ cellulose acetate được sản xuất bằng cách chế biến hóa học từ cellulose. Chúng được phân loại là
A. tơ tổng hợp.
B. tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
C. tơ thiên nhiên.
D. tơ polyamide.

Câu 8: Cao su là vật liệu polymer có tính chất đặc trưng nổi bật là
A. tính dẻo.
B. tính dẫn điện tốt.
C. tính đàn hồi.
D. tính dai và bền.

Câu 9: Monomer chính cấu tạo nên cao su thiên nhiên là
A. buta-1,3-diene.
B. styrene.
C. chloroprene.
D. isoprene.

Câu 10: Cao su buna-S là sản phẩm của phản ứng
A. đồng trùng hợp buta-1,3-diene và styrene.
B. trùng hợp buta-1,3-diene với xúc tác Na.
C. đồng trùng hợp buta-1,3-diene và acrylonitrile.
D. lưu hóa cao su thiên nhiên bằng hợp chất của sulfur.

Câu 11: Vật dụng nào sau đây chủ yếu được sản xuất từ poly(vinyl chloride) (PVC)?
A. Chai đựng nước, túi nilon.
B. Ống dẫn nước, áo mưa.
C. Hộp xốp đựng thực phẩm.
D. Kính ô tô, kính máy bay.

Câu 12: Vật liệu composite nền polymer cốt sợi carbon thường được ứng dụng để
A. sản xuất các loại bao bì thực phẩm dùng một lần.
B. làm vật liệu cách nhiệt trong xây dựng dân dụng.
C. chế tạo các chi tiết đòi hỏi độ bền cao và nhẹ như vỏ máy bay.
D. sản xuất các dụng cụ nhà bếp chịu được nhiệt độ cao.

Câu 13: Vì sao quần áo làm từ tơ nilon, len, tơ tằm không nên giặt bằng xà phòng có độ kiềm cao?
A. Vì các loại tơ này dễ bị co rút khi gặp môi trường kiềm.
B. Vì môi trường kiềm làm giảm độ bền màu của các loại tơ này.
C. Vì các loại tơ này dễ bị bám cặn xà phòng, gây cứng vải.
D. Vì các liên kết peptide hoặc amide trong tơ dễ bị thủy phân.

Câu 14: Keo dán epoxy là một loại keo dán hai thành phần, khi sử dụng cần phải
A. trộn đều hai thành phần với nhau ngay trước khi dùng.
B. pha loãng với nước để đạt được độ dính mong muốn.
C. đun nóng ở nhiệt độ cao để keo chuyển sang trạng thái lỏng.
D. làm lạnh để keo đông cứng lại trước khi dán.

Câu 15: Thành phần chính của sợi bông (dùng để dệt vải) là
A. protein.
B. polyisoprene.
C. cellulose.
D. tinh bột.

Câu 16: Polyme nào sau đây là chất dẻo?
A. Tơ tằm.
B. Polyethylene.
C. Cao su buna.
D. Tơ nilon-6,6.

Câu 17: Polyme nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Bông.
B. Tơ visco.
C. Len.
D. Tơ nitron (olon).

Câu 18: Để sản xuất nhựa phenol-formaldehyde (nhựa bakelite), người ta tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa
A. phenol và etylen glicol.
B. formaldehyde và anilin.
C. phenol và formaldehyde.
D. phenol và acid acetic.

Câu 19: Tơ visco được sản xuất từ polymer thiên nhiên nào sau đây?
A. Cellulose.
B. Protein.
C. Polyisoprene.
D. Tinh bột.

Câu 20: Polyisoprene là thành phần chính của cao su thiên nhiên, được ứng dụng rộng rãi để
A. sản xuất ống dẫn nước và vỏ dây điện.
B. sản xuất lốp xe, găng tay y tế, nệm.
C. sản xuất tơ sợi để may quần áo.
D. làm vật liệu cách âm, cách nhiệt.

Câu 21: Vật liệu nào sau đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp?
A. Polypropylene.
B. Tơ capron.
C. Tinh bột.
D. Cao su buna-S.

Câu 22: Dãy gồm các vật liệu được chế tạo từ polymer tổng hợp là:
A. Nilon-6,6, poly(vinyl chloride), tơ nitron.
B. Tơ tằm, cao su buna, polyetylen.
C. Bông, tơ visco, tơ capron.
D. Len, tơ tằm, keo dán epoxy.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ polyamide.
B. Tơ tằm và tơ visco đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Cao su thiên nhiên là polymer của isoprene.
D. Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo.

Câu 24: Polyme nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Polystyrene.
B. Polyetylen.
C. Keo poly(urea-formaldehyde).
D. Poly(vinyl chloride).

Câu 25: Cao su buna-N được dùng làm các chi tiết kĩ thuật như gioăng, ống dẫn nhiên liệu vì
A. có tính chống dầu mỡ và chống mài mòn tốt.
B. có tính đàn hồi vượt trội so với cao su thiên nhiên.
C. có giá thành rẻ và quy trình sản xuất đơn giản.
D. có khả năng chịu được nhiệt độ rất cao.

Câu 26: Vải làm từ tơ nilon-6,6 có đặc tính
A. mềm mại, thoáng mát và thấm mồ hôi tốt như cotton.
B. rất bền, dai, mềm mượt nhưng kém bền với nhiệt và acid.
C. cứng, giòn, dễ gãy và không có khả năng đàn hồi.
D. không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

Câu 27: So sánh cao su thiên nhiên và cao su đã lưu hóa, nhận định nào đúng?
A. Cả hai đều có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh.
B. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi và độ bền cao hơn.
C. Cao su thiên nhiên tan tốt trong nước và các alcol.
D. Quá trình lưu hóa làm giảm khối lượng phân tử polymer.

Câu 28: Trong công nghiệp, polystyrene (PS) được sản xuất từ benzene theo sơ đồ với hiệu suất của mỗi giai đoạn (1) và (2) lần lượt là 60% và 55%.
Benzene –(1)–> Ethylbenzene –(2)–> Styrene –(trùng hợp, H=100%)–> Polystyrene.
Từ 100 kg benzene sẽ điều chế được khối lượng polystyrene là
A. 33,0 kg.
B. 73,3 kg.
C. 44,0 kg.
D. 133,3 kg.

Câu 29: Để phân biệt hai mẫu tơ là tơ tằm và tơ bông (cellulose), phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là
A. thử độ tan của hai mẫu tơ trong dung dịch H₂SO₄ đặc.
B. cho hai mẫu tơ tác dụng với dung dịch iot.
C. so sánh độ mềm mại của hai mẫu tơ bằng tay.
D. đốt hai mẫu tơ và nhận biết qua mùi của sản phẩm cháy.

Câu 30: Tiến hành lưu hóa 680 gam isoprene (giả sử là cao su thiên nhiên) thu được một loại cao su lưu hóa trong đó lưu huỳnh chiếm 2% về khối lượng. Khối lượng lưu huỳnh đã tham gia phản ứng là
A. 13,88 gam.
B. 14,00 gam.
C. 13,60 gam.
D. 2,00 gam.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: