Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 12 là tài liệu quan trọng thuộc môn Hóa học lớp 12, tập trung vào chủ đề sự điện li – nội dung cốt lõi trong chương trình sách Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn luyện online có đáp án, được xây dựng bởi thầy Đặng Văn Toàn, giáo viên Hóa học tại trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Quảng Nam), biên soạn trong năm học 2024–2025. Tài liệu hỗ trợ học sinh hiểu sâu về khái niệm axit, bazơ, muối, cùng với bản chất của sự điện li và ứng dụng trong giải bài tập.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 ở bài học này bao gồm hệ thống câu hỏi phân loại rõ ràng theo từng cấp độ tư duy, giúp học sinh phát triển khả năng lập luận hóa học và ghi nhớ kiến thức hiệu quả. Tất cả câu hỏi đều có đáp án kèm lời giải chi tiết, hỗ trợ tự học tại nhà. Trên nền tảng trực tuyến detracnghiem.edu.vn, học sinh được cung cấp giao diện luyện thi thông minh, giúp theo dõi quá trình học tập và cải thiện kết quả qua từng lần làm bài. Trắc nghiệm môn học lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
A. Điện năng thành hóa năng.
B. Hóa năng thành điện năng.
C. Nhiệt năng thành điện năng.
D. Quang năng thành điện năng.Câu 2. Trong một pin điện hóa, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào?
A. Anode (cực âm).
B. Cathode (cực dương).
C. Cả hai điện cực.
D. Không xảy ra ở điện cực nào.Câu 3. Trong một pin điện hóa, quá trình khử xảy ra ở điện cực nào?
A. Anode (cực âm).
B. Cathode (cực dương).
C. Cả hai điện cực.
D. Không xảy ra ở điện cực nào.
Câu 4. Chiều của dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa là:
A. Từ cathode sang anode.
B. Từ anode sang cathode.
C. Không có dòng electron trong mạch ngoài.
D. Chạy tuần hoàn giữa hai điện cực.
Câu 5. Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?
A. Ngăn cản sự di chuyển của ion.
B. Tạo ra electron.
C. Cân bằng điện tích của hai dung dịch trong hai nửa pin.
D. Là nơi xảy ra phản ứng oxi hóa.
Câu 6. Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử được đo ở điều kiện nào?
A. 25°C, nồng độ ion 2M.
B. 0°C, nồng độ ion 1M.
C. 25°C (298 K), nồng độ ion 1M.
D. 100°C, nồng độ ion 1M.
Câu 7. Theo quy ước, thế điện cực chuẩn của điện cực hydrogen chuẩn (2H⁺/H₂) bằng bao nhiêu?
A. +1,00 V.
B. -1,00 V.
C. 0,00 V.
D. +0,34 V.
Câu 8. Cho hai cặp oxi hóa-khử: Fe²⁺/Fe có E° = -0,44 V và Cu²⁺/Cu có E° = +0,34 V. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính khử của Fe mạnh hơn tính khử của Cu.
B. Tính oxi hóa của ion Fe²⁺ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Cu²⁺.
C. Tính khử của Fe mạnh hơn Cu, tính oxi hóa của ion Cu²⁺ mạnh hơn Fe²⁺.
D. Tính khử của Cu mạnh hơn tính khử của Fe.
Câu 9. Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Ag.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
Câu 10. Trong pin điện hóa Zn-Cu, điện cực âm được làm từ kim loại nào?
A. Zn.
B. Cu.
C. Cả hai.
D. Than chì.
Câu 11. Acquy chì (lead-acid battery) khi hoạt động (phóng điện) là một pin điện hóa. Khi sạc lại, nó đóng vai trò là:
A. Pin điện hóa.
B. Bình điện phân.
C. Tụ điện.
D. Máy phát điện.
Câu 12. Điện cực trong pin Leclanché (pin khô thông thường) là:
A. Zn và Cu.
B. Pb và PbO₂.
C. Zn và C (than chì).
D. Li và CoO₂.
Câu 13. Phản ứng nào sau đây tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?
A. Cu + FeSO₄ → CuSO₄ + Fe.
B. 2Ag + CuSO₄ → Ag₂SO₄ + Cu.
C. Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu.
D. Cu + 2HCl → CuCl₂ + H₂.
Câu 14. Suất điện động của pin điện hóa (E°pin) được tính theo công thức nào?
A. E°pin = E°(anode) + E°(cathode).
B. E°pin = E°(anode) – E°(cathode).
C. E°pin = E°(cathode) / E°(anode).
D. E°pin = E°(cathode) – E°(anode).
Câu 15. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính khử?
A. Al, Fe, Cu, Ag.
B. Ag, Cu, Fe, Al.
C. Fe, Al, Cu, Ag.
D. Cu, Ag, Fe, Al.
Câu 16. Trong pin điện hóa Zn-Cu, nồng độ ion Cu²⁺ trong dung dịch sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Không đổi.
D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 17. Pin nhiên liệu hydro-oxy có ưu điểm nổi bật là gì?
A. Giá thành rẻ.
B. Kích thước nhỏ gọn.
C. Hiệu suất cao và thân thiện với môi trường (sản phẩm là nước).
D. Dễ chế tạo.
Câu 18. Một cặp oxi hóa-khử được kí hiệu là Mⁿ⁺/M. Dạng oxi hóa và dạng khử lần lượt là:
A. M và Mⁿ⁺.
B. Mⁿ⁺ và M.
C. Cả hai đều là dạng oxi hóa.
D. Cả hai đều là dạng khử.
Câu 19. Cho E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Suất điện động chuẩn của pin Zn-Cu là:
A. -1,10 V.
B. +1,10 V.
C. -0,42 V.
D. +0,42 V.
Câu 20. Cho E°(Ni²⁺/Ni) = -0,25 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Suất điện động chuẩn của pin Ni-Ag là:
A. -1,05 V.
B. +0,55 V.
C. +1,05 V.
D. -0,55 V.
Câu 21. Cho pin điện hóa gồm hai điện cực Al và Cu. Biết E°(Al³⁺/Al) = -1,66 V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Al là cathode, Cu là anode.
B. Suất điện động của pin là 1,32 V.
C. Điện tử di chuyển từ Al sang Cu qua dây dẫn.
D. Nồng độ ion Al³⁺ trong dung dịch giảm.
Câu 22. Phản ứng nào sau đây không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?
A. Fe + CuCl₂.
B. Zn + Pb(NO₃)₂.
C. Cu + FeSO₄.
D. Mg + 2HCl.
Câu 23. Trong pin điện hóa Zn-Ag, phản ứng xảy ra ở cathode là:
A. Zn → Zn²⁺ + 2e.
B. Zn²⁺ + 2e → Zn.
C. Ag → Ag⁺ + 1e.
D. Ag⁺ + 1e → Ag.
Câu 24. Nhúng một thanh kẽm vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO₄. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào? (Cho Zn=65, Cu=64)
A. Tăng 0,1 gam.
B. Giảm 0,1 gam.
C. Tăng 1,0 gam.
D. Giảm 1,0 gam.
Câu 25. Trong quá trình phóng điện của acquy chì, nồng độ của dung dịch H₂SO₄ sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Bằng 0.
Câu 26. Cho các giá trị thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V; E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V; E°(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V. Thứ tự giảm dần tính khử của các kim loại là:
A. Fe > Mg > Pb.
B. Pb > Fe > Mg.
C. Mg > Fe > Pb.
D. Mg > Pb > Fe.
Câu 27. Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, thấy khối lượng của điện cực Cu tăng lên 6,4 gam. Khối lượng của điện cực Zn đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 6,5 gam.
B. Tăng 6,4 gam.
C. Giảm 6,4 gam.
D. Giảm 6,5 gam.
Câu 28. Cho các cặp oxi hóa-khử sau: Mg²⁺/Mg; Fe²⁺/Fe; Cu²⁺/Cu; Fe³⁺/Fe²⁺; Ag⁺/Ag. Ion Fe²⁺ có thể oxi hóa được kim loại nào trong số các kim loại trên?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 29. Ghép một điện cực bạc (Ag) vào điện cực hydro tiêu chuẩn thì suất điện động đo được là 0,8V và điện cực bạc là cực dương. Thế điện cực chuẩn của bạc là:
A. -0,8 V.
B. +0,8 V.
C. 0,0 V.
D. +1,6 V.
Câu 30. Cho pin điện hóa có sơ đồ: Fe | Fe²⁺(1M) || Ag⁺(1M) | Ag. Biết E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V; E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Suất điện động của pin là 1,24 V.
B. Ở điện cực Fe xảy ra sự oxi hóa.
C. Phương trình phản ứng của pin là: 2Fe + Ag⁺ → 2Fe²⁺ + Ag.
D. Khối lượng điện cực Ag tăng lên trong quá trình pin hoạt động.