Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 8 online có đáp án

Môn Học: Hóa học 12
Trường: THPT Nguyễn Huệ (Huế)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: thầy Nguyễn Hữu Phúc
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 8 là bộ đề thuộc chương trình Hóa học lớp 12, tập trung vào lực liên phân tử và tính chất vật lý của các chất – một chủ đề trọng tâm trong sách Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn tập online có đáp án, được biên soạn bởi thầy Nguyễn Hữu Phúc, giáo viên Hóa học tại trường THPT Nguyễn Huệ (Huế), năm học 2024–2025. Bộ câu hỏi được xây dựng khoa học, bao quát đầy đủ nội dung lý thuyết và các dạng bài tập thường gặp trong chương trình, hỗ trợ học sinh nắm chắc kiến thức nền tảng.

Trắc nghiệm môn Hóa 12 trong đề này được phân chia rõ ràng theo mức độ tư duy, giúp học sinh từng bước rèn luyện kỹ năng làm bài và phân tích bản chất hiện tượng hóa học. Tất cả câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, mang lại hiệu quả học tập cao. Với hệ thống luyện thi tiện lợi trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể chủ động ôn tập mọi lúc và đánh giá năng lực qua từng lần làm bài. Đây là lựa chọn lý tưởng cho học sinh lớp 12 chuẩn bị kiểm tra và thi học kỳ. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo

Bài 8: Protein và enzyme

Câu 1. Về mặt cấu tạo, protein có thể được xem là những chuỗi polipeptit cao phân tử có khối lượng từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC. Đơn vị cơ bản cấu tạo nên protein là gì?
A. Amine.
B. α-amino acid.
C. β-amino acid.
D. Peptit.

Câu 2. Phản ứng nào sau đây được dùng để nhận biết protein (có từ 2 liên kết peptide trở lên)?
A. Phản ứng với dung dịch iodine.
B. Phản ứng với nước bromine.
C. Phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂.
D. Phản ứng tráng gương.

Câu 3. Khi đun nóng lòng trắng trứng, ta thấy có hiện tượng đông tụ lại. Hiện tượng này được gọi là gì?
A. Sự thủy phân protein.
B. Sự trùng hợp protein.
C. Sự đông tụ (biến tính) protein.
D. Sự lên men protein.

Câu 4. Enzyme có vai trò gì trong các quá trình sinh hóa của cơ thể?
A. Là chất cung cấp năng lượng chính.
B. Là vật liệu xây dựng tế bào.
C. Là chất xúc tác sinh học, làm tăng tốc độ phản ứng.
D. Là chất vận chuyển oxygen trong máu.

Câu 5. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn protein đơn giản là gì?
A. Hỗn hợp các chuỗi polipeptit ngắn hơn.
B. Glixerol và axit béo.
C. Glucose.
D. Hỗn hợp các α-amino acid.

Câu 6. Hemoglobin (huyết sắc tố) trong máu là một loại protein có dạng cấu trúc nào?
A. Dạng sợi.
B. Dạng hình cầu.
C. Dạng xoắn.
D. Dạng tấm gấp nếp.

Câu 7. Trong môi trường kiềm, phản ứng màu biuret của protein với Cu(OH)₂ tạo ra sản phẩm có màu đặc trưng là gì?
A. Màu đỏ gạch.
B. Màu xanh lam.
C. Màu tím.
D. Màu vàng.

Câu 8. Keratin, thành phần chính của tóc, móng, sừng, thuộc loại protein nào?
A. Dạng sợi.
B. Dạng hình cầu.
C. Enzyme.
D. Protein vận chuyển.

Câu 9. Tác nhân nào sau đây không gây ra sự đông tụ protein?
A. Đun nóng.
B. Axit hoặc base.
C. Một số muối kim loại nặng.
D. Nước cất.

Câu 10. Mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một phản ứng hóa học nhất định. Tính chất này được gọi là gì?
A. Tính lưỡng tính.
B. Tính đặc hiệu.
C. Tính bền.
D. Tính tan.

Câu 11. Nhỏ dung dịch HNO₃ đặc vào lòng trắng trứng, ta thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Phản ứng này chứng tỏ trong protein có chứa gốc amino acid nào?
A. Glycine.
B. Tyrosine hoặc Phenylalanine (có vòng benzene).
C. Valine.
D. Alanine.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Protein là thành phần không thể thiếu của các cơ thể sinh vật.
B. Mọi protein đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Enzyme có bản chất là protein.
D. Protein bị thủy phân khi có xúc tác axit, base hoặc enzyme.

Câu 13. Cơ thể người tiêu hóa được protein từ thức ăn nhờ vào hoạt động của chất nào?
A. Nước bọt.
B. Axit clohiđric.
C. Các enzyme như pepsin, trypsin.
D. Muối mật.

Câu 14. Sự khác biệt cơ bản giữa protein và polipeptit là gì?
A. Loại liên kết trong phân tử.
B. Khối lượng phân tử và cấu trúc không gian phức tạp.
C. Thành phần các loại amino acid.
D. Khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 15. Chất nào sau đây có phản ứng màu biuret?
A. Gly-Ala.
B. Axit axetic.
C. Glixerol.
D. Albumin (lòng trắng trứng).

Câu 16. Để phân biệt dung dịch lòng trắng trứng, dung dịch hồ tinh bột và dung dịch glucose, ta có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào?
A. Chỉ cần dùng Cu(OH)₂.
B. Dùng dung dịch iodine và Cu(OH)₂.
C. Dùng dung dịch AgNO₃/NH₃ và dung dịch iodine.
D. Dùng giấy quỳ tím và dung dịch HCl.

Câu 17. Enzyme urease chỉ có khả năng thủy phân urea. Đây là ví dụ minh họa cho tính chất nào của enzyme?
A. Hoạt tính xúc tác mạnh.
B. Tính chọn lọc (đặc hiệu).
C. Hoạt động ở điều kiện thường.
D. Bị biến tính bởi nhiệt độ.

Câu 18. Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme được dùng để:
A. Làm chất bảo quản.
B. Tạo màu cho sản phẩm.
C. Làm mềm thịt, chế biến nước quả, sản xuất bia.
D. Làm tăng giá trị dinh dưỡng.

Câu 19. Thủy phân không hoàn toàn một protein X thu được đipeptit Ala-Gly và tripeptit Val-Ala-Gly. Trình tự amino acid trong một phần của chuỗi protein X có thể là:
A. Gly-Ala-Val.
B. Val-Ala-Gly.
C. Ala-Gly-Val.
D. Val-Gly-Ala.

Câu 20. Có bao nhiêu liên kết peptide trong một phân tử protein được tạo thành từ 100 gốc α-amino acid?
A. 100.
B. 99.
C. 101.
D. 98.

Câu 21. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 20.
B. 30.
C. 10.
D. 15.

Câu 22. Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X, thu được 112,5 gam glycin (amino acid duy nhất). Peptit X là:
A. Đipeptit.
B. Tripeptit.
C. Tetrapeptit.
D. Pentapeptit.

Câu 23. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino acid no, mạch hở, có 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO₂ và H₂O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 120.
B. 60.
C. 80.
D. 100.

Câu 24. Một mẫu hemoglobin (protein trong máu) chứa 0,4% sắt (Fe) về khối lượng. Biết trong 1 phân tử hemoglobin chỉ có 1 nguyên tử sắt. Phân tử khối gần đúng của hemoglobin là:
A. 12.000.
B. 14.000.
C. 15.000.
D. 16.000.

Câu 25. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit Gly-Ala-Val-Gly cần bao nhiêu mol NaOH?
A. 3 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 1 mol.

Câu 26. Cho các dung dịch sau: lòng trắng trứng, glycin, alanin, anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím là:
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.

Câu 27. Hiện tượng riêu cua nổi lên và đóng thành tảng khi nấu canh cua là do:
A. Protein trong cua nhẹ hơn nước.
B. Protein trong cua bị đông tụ bởi nhiệt độ.
C. Protein trong cua tác dụng với gia vị.
D. Protein trong cua bị thủy phân.

Câu 28. Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được 35,6 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 30,2 gam.
B. 31,6 gam.
C. 28,4 gam.
D. 33,2 gam.

Câu 29. Thủy phân hoàn toàn 1 mol protein X thu được hỗn hợp gồm 2 mol glycin và 1 mol alanin. Có bao nhiêu protein X có thể thỏa mãn?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 30. X, Y lần lượt là hai α-amino acid no, mạch hở, có 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH. Cho 19,9 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Để phản ứng hết với các chất trong Z cần dùng 550 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 19,9 gam hỗn hợp trên thì khối lượng CO₂ thu được là:
A. 44,0 gam.
B. 39,6 gam.
C. 35,2 gam.
D. 48,4 gam.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: