Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 22 là nội dung thuộc chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào phản ứng của kim loại với dung dịch axit. Đây là đề trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh Diều mang tính chất ôn tập chuyên đề, được thiết kế nhằm giúp học sinh hiểu rõ bản chất phản ứng giữa kim loại và axit, điều kiện xảy ra phản ứng và cách viết phương trình ion thu gọn. Đề thi do thầy Lê Minh Quân – giáo viên Hóa học Trường THPT Phan Đình Phùng (Hà Tĩnh) biên soạn trong năm học 2024–2025, nội dung bám sát chương trình học trong sách giáo khoa nhằm hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập và phản xạ nhanh với các dạng câu hỏi trắc nghiệm.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 trong đề này được triển khai trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, giúp học sinh luyện tập mọi lúc mọi nơi với hệ thống câu hỏi phân loại từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi câu hỏi đều đi kèm lời giải chi tiết, góp phần nâng cao khả năng tư duy hóa học và kỹ năng làm bài trắc nghiệm. Đây là tài liệu không thể thiếu dành cho học sinh lớp 12 đang trong giai đoạn ôn thi quan trọng. Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Câu 1. [NB] Khi hòa tan muối của kim loại chuyển tiếp vào nước, màu sắc đặc trưng của dung dịch thường là do
A. sự có mặt của các ion kim loại ở trạng thái tự do.
B. sự tương tác của anion gốc acid với các phân tử nước.
C. tính chất của muối khan ban đầu quyết định màu sắc.
D. sự hình thành các ion phức aqua [M(H₂O)ₙ]ᵐ⁺.
Câu 2. [NB] Hiện tượng nào sau đây là một dấu hiệu rõ rệt của sự hình thành phức chất trong dung dịch?
A. Sự bay hơi của dung môi.
B. Sự tăng nhiệt độ của dung dịch.
C. Sự biến đổi màu sắc của dung dịch.
D. Sự giảm áp suất trong bình phản ứng.
Câu 3. [NB] Phản ứng thế phối tử trong phức chất xảy ra khi
A. một phối tử yếu hơn thay thế một phối tử mạnh hơn trong cầu nội.
B. ion trung tâm bị một ion kim loại khác thay thế vị trí.
C. một phối tử tạo liên kết bền hơn thay thế phối tử ban đầu.
D. các ion ở cầu ngoại trao đổi vị trí với các ion trong cầu nội.
Câu 4. [NB] Khi cho từ từ dung dịch ammonia vào dung dịch copper(II) sulfate, hiện tượng đầu tiên quan sát được là
A. dung dịch chuyển ngay sang màu xanh lam đậm.
B. xuất hiện kết tủa màu xanh của copper(II) hydroxide.
C. có khí không màu, mùi khai thoát ra khỏi dung dịch.
D. dung dịch không thay đổi màu sắc hay trạng thái.
Câu 5. [NB] Ion phức [Cu(NH₃)₄]²⁺ có màu gì?
A. Xanh lam đậm (xanh thẫm).
B. Xanh lục.
C. Đỏ máu.
D. Vàng nâu.
Câu 6. [NB] Phản ứng nào sau đây minh họa cho sự hòa tan kết tủa nhờ tạo phức?
A. BaCl₂ + Na₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2NaCl
B. AgCl + 2NH₃ → [Ag(NH₃)₂]Cl
C. 2FeCl₃ + 6NaOH → 2Fe(OH)₃↓ + 6NaCl
D. CuSO₄ + Fe → FeSO₄ + Cu
Câu 7. [NB] Trong dung dịch, ion Fe³⁺ thường tồn tại dưới dạng phức aqua [Fe(H₂O)₆]³⁺. Phối tử trong phức này là
A. ion Fe³⁺.
B. ion O²⁻.
C. phân tử H₂O.
D. ion H⁺.
Câu 8. [NB] Khi thêm dung dịch HCl đặc vào dung dịch CoCl₂ (màu hồng), dung dịch chuyển sang màu xanh lam do sự hình thành ion phức nào?
A. [Co(H₂O)₆]²⁺.
B. [CoCl₆]³⁻.
C. [CoCl₄]²⁻.
D. [Co(H₂O)₄Cl₂].
Câu 9. [NB] Ứng dụng quan trọng của các phản ứng tạo phức trong hóa phân tích là
A. xác định hàm lượng các ion kim loại.
B. làm tăng tốc độ của các phản ứng hóa học.
C. điều chế các kim loại tinh khiết từ quặng.
D. dùng làm chất chỉ thị pH trong chuẩn độ.
Câu 10. [NB] Điều kiện để một phối tử mới có thể thay thế phối tử cũ trong cầu nội của phức chất là gì?
A. Phối tử mới phải có kích thước nhỏ hơn phối tử cũ.
B. Phối tử mới phải tạo ra phức chất có độ bền cao hơn.
C. Phối tử mới phải có điện tích lớn hơn phối tử cũ.
D. Phối tử mới phải là một phân tử trung hòa về điện.
Câu 11. [TH] Cho phản ứng: [Ni(H₂O)₆]²⁺ + 6NH₃ ⇌ [Ni(NH₃)₆]²⁺ + 6H₂O. Phản ứng này là một ví dụ về
A. phản ứng oxi hóa – khử.
B. phản ứng acid – base.
C. phản ứng kết tủa.
D. phản ứng thế phối tử.
Câu 12. [TH] Dựa vào Bảng 22.1 trong SGK, sản phẩm cuối cùng khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch CuSO₄ là
A. kết tủa Cu(OH)₂ màu xanh.
B. dung dịch [Cu(NH₃)₄]²⁺ màu xanh lam đậm.
C. hỗn hợp gồm Cu(OH)₂ và dung dịch xanh lam.
D. dung dịch không màu của ammonium sulfate.
Câu 13. [TH] Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền của các phức chất của Cu²⁺ với các phối tử sau: H₂O, NH₃, CN⁻.
A. [Cu(H₂O)₄]²⁺ < [Cu(NH₃)₄]²⁺ < [Cu(CN)₄]²⁻
B. [Cu(NH₃)₄]²⁺ < [Cu(H₂O)₄]²⁺ < [Cu(CN)₄]²⁻
C. [Cu(CN)₄]²⁻ < [Cu(NH₃)₄]²⁺ < [Cu(H₂O)₄]²⁺
D. [Cu(H₂O)₄]²⁺ < [Cu(CN)₄]²⁻ < [Cu(NH₃)₄]²⁺
Câu 14. [TH] Trong thí nghiệm thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO₄, vai trò của ion OH⁻ là
A. phối tử tạo phức tan với ion Cu²⁺.
B. tác nhân làm kết tủa ion Cu²⁺.
C. chất oxi hóa ion Cu²⁺.
D. chất khử ion Cu²⁺ thành Cu.
Câu 15. [TH] Lý do kết tủa AgCl tan được trong dung dịch NH₃ dư là
A. sự hình thành phức chất tan [Ag(NH₃)₂]⁺ bền vững.
B. NH₃ là một base mạnh làm thay đổi pH môi trường.
C. NH₃ có tính khử mạnh, khử Ag⁺ thành Ag kim loại.
D. AgCl là một chất lưỡng tính, tác dụng được với base.
Câu 16. [VD] Cần dùng bao nhiêu mol NH₃ để hòa tan hoàn toàn 0,1 mol kết tủa Cu(OH)₂?
A. 0,2 mol.
B. 0,1 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,3 mol.
Câu 17. [VD] Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng khi cho dung dịch KSCN vào dung dịch FeCl₃.
A. Fe³⁺ + 3SCN⁻ → Fe(SCN)₃
B. [Fe(H₂O)₆]³⁺ + SCN⁻ → [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺ + H₂O
C. Fe³⁺ + SCN⁻ → FeSCN²⁺
D. Fe(OH)₃ + 3H⁺ + 3SCN⁻ → Fe(SCN)₃ + 3H₂O
Câu 18. [VD] Cho phương trình phản ứng: [CoCl₄]²⁻ (xanh) + 6H₂O ⇌ [Co(H₂O)₆]²⁺ (hồng) + 4Cl⁻. Để dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu hồng, cần
B. thêm nước vào dung dịch.
A. thêm dung dịch HCl đặc.
C. đun nóng dung dịch.
D. thêm ion Co²⁺ vào dung dịch.
Câu 19. [VD] Chất nào sau đây không thể hòa tan được kết tủa Zn(OH)₂?
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch NH₃.
D. Dung dịch NaCl.
Câu 20. [VD] Trong phản ứng: [PtCl₄]²⁻ + 2NH₃ → [Pt(NH₃)₂Cl₂] + 2Cl⁻. Chất nào đóng vai trò là phối tử bị thay thế?
A. Pt²⁺.
B. Cl⁻.
C. NH₃.
D. [Pt(NH₃)₂Cl₂].
Câu 21. [VD] Số mol ion Cl⁻ tối đa có thể bị thay thế bởi phối tử khác trong 1 mol phức chất [Cr(H₂O)₄Cl₂]⁺ là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 0.
Câu 22. [VDC] Một dung dịch chứa đồng thời 0,01 mol Cu²⁺ và 0,02 mol Zn²⁺. Nếu cho từ từ dung dịch NH₃ vào dung dịch trên cho đến dư thì hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa trắng và xanh, sau đó cả hai cùng tan hết.
B. chỉ xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan hết.
C. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết.
D. xuất hiện kết tủa trắng và xanh, sau đó chỉ kết tủa xanh tan.
Câu 23. [VDC] Cho 9,8 gam Cu(OH)₂ vào dung dịch NH₃ dư. Khối lượng phức chất Cu(NH₃)₄²⁺ tạo thành là (cho M: Cu = 64, N = 14, O = 16, H = 1)
A. 13,2 g.
B. 15,0 g.
C. 16,6 g.
D. 18,4 g.
Câu 24. [VDC] Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt hai dung dịch riêng biệt là AlCl₃ và ZnCl₂?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NH₃.
D. Quỳ tím.
Câu 25. [VDC] Một dung dịch chứa ion phức [Fe(SCN)]²⁺ màu đỏ máu. Để làm mất màu đỏ của dung dịch, có thể thêm vào dung dịch một lượng dư
A. dung dịch KSCN.
B. dung dịch NaF.
C. dung dịch Fe(NO₃)₃.
D. dung dịch HCl.
Câu 26. [VDC] Hòa tan 1 mol phức chất [Cr(H₂O)₅Cl]Cl₂ vào nước, sau đó thêm dung dịch AgNO₃ dư. Số mol kết tủa AgCl thu được là
A. 1 mol.
B. 2 mol.
C. 3 mol.
D. 0 mol.
Câu 27. [VDC] Để tách ion Ag⁺ ra khỏi dung dịch chứa đồng thời Ag⁺ và Cu²⁺, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch HCl vừa đủ.
B. Dung dịch NH₃ dư.
C. Dung dịch NaOH dư.
D. Dung dịch KCN dư.
Câu 28. [VDRC] Một dung dịch X chứa Fe(NO₃)₃ và KSCN với nồng độ thấp, có màu đỏ nhạt do cân bằng:
Fe³⁺ + SCN⁻ ⇌ [Fe(SCN)]²⁺ (đỏ).
Thực hiện các thay đổi sau, trường hợp nào làm màu đỏ của dung dịch đậm lên nhiều nhất?
A. Thêm vài giọt dung dịch Fe(NO₃)₃ 1M.
B. Thêm vài giọt dung dịch KSCN 1M.
C. Thêm vài giọt dung dịch NaF 1M.
D. Thêm nước cất vào để pha loãng dung dịch.
Câu 29. [VDRC] Cho 24,5 gam kết tủa Cu(OH)₂ vào 500 mL dung dịch NH₃. Sau khi phản ứng kết thúc, kết tủa tan vừa hết. Nồng độ mol của dung dịch NH₃ đã dùng là
A. 1,0 M.
B. 1,5 M.
C. 2,0 M.
D. 0,5 M.
Câu 30. [VDRC] Dung dịch A chứa phức chất [Co(NH₃)₅Cl]²⁺. Dung dịch B chứa phức chất [Co(H₂O)₆]³⁺. Biết rằng phức chất với phối tử NH₃ bền hơn phức chất với phối tử H₂O, nhưng phức chất với phối tử Cl⁻ kém bền hơn. Dự đoán hiện tượng khi trộn dung dịch A với dung dịch chứa ion Cl⁻ dư và trộn dung dịch B với dung dịch chứa ion NH₃ dư.
A. Cả hai dung dịch đều không có sự thay đổi rõ rệt.
B. Dung dịch A thay đổi, dung dịch B không thay đổi.
C. Cả hai dung dịch đều có sự thay đổi màu sắc.
D. Dung dịch A không thay đổi, dung dịch B thay đổi.