Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 6 là tài liệu trắc nghiệm thuộc môn Hóa học lớp 12, tập trung khai thác kiến thức về hình dạng phân tử và sự lai hóa obitan – một nội dung quan trọng trong chương trình học theo sách Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn luyện online có đáp án, do thầy Trần Đình Khoa, giáo viên Hóa học tại trường THPT Lương Thế Vinh (Nha Trang), biên soạn trong năm học 2024–2025. Tài liệu được xây dựng theo hướng sát chương trình SGK, nhằm giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và tăng khả năng vận dụng lý thuyết vào bài tập trắc nghiệm.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 ở phần này gồm nhiều dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, mỗi câu đều kèm đáp án rõ ràng và phần giải thích chi tiết, giúp học sinh nắm chắc bản chất hiện tượng hóa học. Hệ thống luyện thi trực tuyến detracnghiem.edu.vn cung cấp giao diện học thân thiện, tính năng chấm điểm tự động và thống kê tiến độ học tập giúp tối ưu quá trình ôn thi. Đây là giải pháp học tập hiệu quả để nâng cao thành tích môn Hóa. Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Bài 6: Amine
Câu 1. Amine là hợp chất hữu cơ được hình thành khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử nào bằng gốc hydrocarbon?
A. H₂O.
B. CH₄.
C. NH₃.
D. HCl.
Câu 2. Chất nào sau đây là amine bậc hai?
A. CH₃-NH₂.
B. CH₃-NH-CH₃.
C. (CH₃)₃N.
D. C₆H₅NH₂ (aniline).
Câu 3. Tên gọi theo danh pháp thay thế của hợp chất CH₃CH₂NH₂ là gì?
A. Metylamin.
B. Etylamin.
C. Ethanamin.
D. Propan-1-amin.
Câu 4. Aniline có công thức phân tử là gì?
A. C₆H₇N.
B. C₆H₅N.
C. C₆H₅NH₂.
D. CH₃C₆H₄NH₂.
Câu 5. Các amine ở thể khí trong điều kiện thường thường có mùi đặc trưng là gì?
A. Mùi thơm hoa nhài.
B. Mùi trứng thối.
C. Mùi hắc.
D. Mùi tanh của cá.
Câu 6. Để chứng minh tính base của metylamin, ta có thể cho dung dịch metylamin tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch NaCl.
C. Giấy quỳ tím ẩm hoặc dung dịch HCl.
D. Kim loại Na.
Câu 7. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. Aniline.
B. Glycine.
C. Etylamin.
D. Phenol.
Câu 8. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần lực base: amoniac (1), anilin (2), etylamin (3).
A. (1) < (2) < (3).
B. (3) < (1) < (2).
C. (2) < (1) < (3).
D. (2) < (3) < (1).
Câu 9. Phản ứng nào sau đây được dùng để nhận biết aniline?
A. Phản ứng với dung dịch HCl.
B. Phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng.
C. Phản ứng với Cu(OH)₂.
D. Phản ứng cháy trong không khí.
Câu 10. Trong phân tử aniline, nhóm amino (-NH₂) có ảnh hưởng đến vòng benzene như thế nào?
A. Làm giảm khả năng phản ứng thế trên vòng benzene.
B. Định hướng phản ứng thế vào vị trí meta.
C. Làm tăng khả năng phản ứng thế và định hướng vào vị trí ortho, para.
D. Không ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của vòng benzene.
Câu 11. Chất nào sau đây có lực base mạnh nhất?
A. Amoniac.
B. Aniline.
C. Phenylamin.
D. Đimetylamin.
Câu 12. Amine nào sau đây là amine bậc một?
A. CH₃-NH-C₂H₅.
B. Trimetylamin.
C. Isopropylamin.
D. N-metylanilin.
Câu 13. Dãy gồm các chất đều là amine là:
A. Amoniac, anilin, alanin.
B. Metylamin, anilin, etylamin.
C. Anilin, amoni clorua, metylamin.
D. Etylamin, glycine, aniline.
Câu 14. Aniline ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch HCl.
D. Nước vôi trong.
Câu 15. Phương pháp phổ biến để điều chế aniline trong công nghiệp là gì?
A. Cho chlorobenzene tác dụng với NH₃.
B. Khử nitrobenzene bằng Fe và dung dịch HCl.
C. Ankyl hóa amoniac.
D. Cho phenol tác dụng với NH₃.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các amin no, mạch hở, đơn chức có công thức chung là CₙH₂ₙ₊₃N (n ≥ 1).
B. Lực base của các amin luôn lớn hơn lực base của amoniac.
C. Aniline là một base mạnh, làm xanh giấy quỳ tím.
D. Amin có nhiệt độ sôi cao hơn ankan có phân tử khối tương đương.
Câu 17. Số đồng phân amine có công thức phân tử C₃H₉N là bao nhiêu?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 18. Histamine, chất gây ra các phản ứng dị ứng trong cơ thể, là một hợp chất thuộc loại nào?
A. Este.
B. Cacbohiđrat.
C. Amine.
D. Axit cacboxylic.
Câu 19. Cho 9,3 gam aniline tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:
A. 11,15 gam.
B. 12,85 gam.
C. 12,95 gam.
D. 11,25 gam.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amine no, đơn chức, mạch hở X, thu được 6,72 lít CO₂ (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. CH₅N.
B. C₂H₇N.
C. C₃H₉N.
D. C₄H₁₁N.
Câu 21. Cho 15 gam hỗn hợp gồm 3 amine đơn chức, tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được 25,65 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
A. 100.
B. 200.
C. 300.
D. 400.
Câu 22. Cho aniline tác dụng với lượng dư nước bromine, thu được 33 gam kết tủa trắng. Khối lượng aniline đã tham gia phản ứng là:
A. 18,6 gam.
B. 9,3 gam.
C. 13,95 gam.
D. 27,9 gam.
Câu 23. Một amine đơn chức X chứa 31,11% khối lượng nitrogen. Công thức phân tử của X là:
A. CH₅N.
B. C₂H₇N.
C. C₃H₉N.
D. C₄H₁₁N.
Câu 24. Trung hòa 100 ml dung dịch metylamin 0,2M cần dùng V ml dung dịch H₂SO₄ 0,1M. Giá trị của V là:
A. 50.
B. 100.
C. 150.
D. 200.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam etylamin (C₂H₅NH₂), thu được 4,48 lít khí N₂ (đktc). Giá trị của m là:
A. 4,5 gam.
B. 9,0 gam.
C. 13,5 gam.
D. 18,0 gam.
Câu 26. Cho 10 gam hỗn hợp gồm anilin và metylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Thành phần phần trăm khối lượng của anilin trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 46,5%.
B. 53,5%.
C. 74,4%.
D. 25,6%.
Câu 27. Để khử hoàn toàn 12,3 gam nitrobenzene thành aniline cần dùng bao nhiêu gam Fe (biết hiệu suất phản ứng là 100%)?
A. 5,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 16,8 gam.
D. 8,4 gam.
Câu 28. Hỗn hợp X gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H₂ là 19,25. Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp X, thể tích khí CO₂ (đktc) thu được là:
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít.
D. 5,60 lít.
Câu 29. Có 3 dung dịch riêng biệt: anilin, metylamin, axit axetic. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch trên là:
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch HCl.
C. Giấy quỳ tím.
D. Kim loại Na.
Câu 30. Cho sơ đồ chuyển hóa: Nitrobenzene → X → Y (kết tủa trắng). X và thuốc thử để tạo ra Y lần lượt là:
A. Anilin, dung dịch HCl.
B. Phenylamoni clorua, dung dịch NaOH.
C. Anilin, nước bromine.
D. Nitrosobenzene, nước bromine.