Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 19 là tài liệu ôn tập quan trọng thuộc môn Hóa học lớp 12, đề cập đến chủ đề điều chế kim loại và phản ứng nhiệt luyện – một phần kiến thức thiết yếu trong sách Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn luyện online có đáp án, được biên soạn bởi cô Nguyễn Thị Hồng Hạnh, giáo viên Hóa học tại trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh (Đồng Nai), trong năm học 2024–2025. Tài liệu được xây dựng theo hướng bám sát chương trình chuẩn, giúp học sinh củng cố lý thuyết, phân biệt phương pháp điện phân và nhiệt luyện trong sản xuất kim loại.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 ở bài học này bao gồm nhiều dạng bài phong phú, từ câu hỏi nhận biết đến vận dụng cao, đi kèm với đáp án và phần giải chi tiết, hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức và vận dụng thành thạo vào giải bài tập. Với nền tảng học trực tuyến thông minh detracnghiem.edu.vn, học sinh có thể ôn luyện linh hoạt, tự động chấm điểm và theo dõi tiến trình học tập. Đây là tài liệu lý tưởng giúp học sinh lớp 12 nâng cao kỹ năng và sẵn sàng cho các kỳ kiểm tra. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Bài 19. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Câu 1. Các nguyên tố trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất (từ Sc đến Cu) thuộc chu kì
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 2. Cấu hình electron của nguyên tử chromium (Cr, Z=24) ở trạng thái cơ bản là
A. [Ar]3d⁴4s².
B. [Ar]3d⁶.
C. [Ar]3d⁵4s¹.
D. [Ar]4s²3d⁴.
Câu 3. Trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, kim loại nào được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện do có độ dẫn điện cao?
A. Fe.
B. Cu.
C. Cr.
D. Ti.
Câu 4. Ion nào sau đây có màu xanh lam đặc trưng trong dung dịch nước?
A. Cu²⁺.
B. Fe²⁺.
C. Fe³⁺.
D. Mn²⁺.
Câu 5. Cấu hình electron của ion Fe³⁺ (Z=26) là
A. [Ar]3d⁶.
B. [Ar]3d⁵.
C. [Ar]3d⁴.
D. [Ar]3d³4s².
Câu 6. Hợp kim của titan (Ti) được dùng trong kĩ thuật hàng không, y tế nhờ vào tổ hợp các tính chất nổi bật nào?
A. Nặng, cứng, dẫn điện tốt.
B. Rất dẻo, dễ dát mỏng, giá thành rẻ.
C. Bền, nhẹ, cứng và chống ăn mòn tốt.
D. Có màu trắng bạc đẹp, giòn và chịu nhiệt kém.
Câu 7. Đặc điểm cấu hình electron nào giải thích cho việc các kim loại chuyển tiếp có khả năng thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau?
A. Các electron ở phân lớp 4s có năng lượng rất cao.
B. Mức năng lượng của các electron ở phân lớp 4s và 3d xấp xỉ nhau.
C. Lớp electron ngoài cùng có 8 electron.
D. Phân lớp 3d đã bão hòa hoàn toàn.
Câu 8. So với các kim loại kiềm cùng chu kì 4 (như K), sắt (Fe) có
A. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn và mềm hơn.
B. nhiệt độ nóng chảy cao hơn và cứng hơn.
C. khối lượng riêng nhỏ hơn và tính khử mạnh hơn.
D. bán kính nguyên tử lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn.
Câu 9. Trong thí nghiệm nhận biết ion Fe³⁺ trong dung dịch, thuốc thử thường dùng là dung dịch NaOH. Hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
B. dung dịch chuyển sang không màu.
C. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
D. có khí không màu thoát ra.
Câu 10. Số oxi hóa phổ biến của sắt (Fe) trong các hợp chất là
A. +1, +2.
B. +2, +4.
C. +2, +3.
D. +3, +6.
Câu 11. Nguyên nhân chính làm cho hầu hết các ion của kim loại chuyển tiếp trong dung dịch đều có màu là do
A. khả năng phản xạ ánh sáng mạnh của các ion này.
B. sự thủy phân của các ion này trong nước tạo ra các base có màu.
C. khả năng hấp thụ một phần ánh sáng nhìn thấy của các electron ở phân lớp d.
D. sự tương tác của chúng với các phân tử nước tạo ra hợp chất phát quang.
Câu 12. Ion kim loại M²⁺ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3d⁹. Nguyên tử M là
A. Nickel (Ni, Z=28).
B. Copper (Cu, Z=29).
C. Iron (Fe, Z=26).
D. Cobalt (Co, Z=27).
Câu 13. Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, trạng thái oxi hóa +2 là đặc trưng cho hầu hết các kim loại từ V đến Cu. Tuy nhiên, scandium (Sc) chỉ có trạng thái oxi hóa bền là +3 vì
A. cấu hình electron của ion Sc³⁺ đạt được cấu trúc bền của khí hiếm Argon.
B. Sc có bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong dãy.
C. Sc có độ âm điện lớn nhất trong dãy.
D. Sc dễ dàng nhận thêm electron để bão hòa phân lớp 3d.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tính chất của kim loại chuyển tiếp?
A. Tất cả các kim loại chuyển tiếp đều có từ tính.
B. Hầu hết các kim loại chuyển tiếp đều có khả năng tạo thành ion phức.
C. Độ cứng của các kim loại chuyển tiếp giảm dần từ Sc đến Cu.
D. Tất cả các ion kim loại chuyển tiếp đều có màu.
Câu 15. Trong phản ứng chuẩn độ Fe²⁺ bằng KMnO₄, dung dịch H₂SO₄ loãng được thêm vào nhằm mục đích chính là
A. làm chất xúc tác cho phản ứng.
B. hòa tan mẫu chứa Fe²⁺.
C. cung cấp môi trường acid để MnO₄⁻ thể hiện tính oxi hóa mạnh nhất.
D. giúp nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ rõ ràng hơn.
Câu 16. Cho kim loại sắt lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl₂ (đun nóng). Số oxi hóa của sắt trong hai sản phẩm thu được lần lượt là
A. +2 và +3.
B. +2 và +2.
C. +3 và +2.
D. +3 và +3.
Câu 17. Dãy các kim loại nào sau đây đều là kim loại chuyển tiếp?
A. Sc, K, Fe, Cu.
B. Ti, Cr, Al, Zn.
C. V, Cr, Mn, Co.
D. Fe, Ni, Cu, Ca.
Câu 18. Khi để lâu trong không khí, dung dịch muối iron(II) sulfate thường bị chuyển từ màu lục nhạt sang màu vàng nâu. Nguyên nhân là do
A. Fe²⁺ bị khử thành Fe.
B. Fe²⁺ bị oxygen trong không khí oxi hóa thành Fe³⁺.
C. ion SO₄²⁻ bị phân hủy.
D. nước trong dung dịch bay hơi.
Câu 19. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Cu có tính khử yếu hơn Fe?
A. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu.
B. Cu + 2FeCl₃ → CuCl₂ + 2FeCl₂.
C. Cu + Fe(NO₃)₂ → không phản ứng.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1) Bán kính nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất giảm dần từ Sc đến Cu.
(2) Độ âm điện của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất tăng dần từ Sc đến Cu.
(3) Khối lượng riêng của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có xu hướng tăng dần.
(4) Số oxi hóa cao nhất của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất luôn bằng số thứ tự nhóm.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng dung dịch HCl dư. Số mol electron mà các nguyên tử sắt đã nhường là
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,6 mol.
Câu 22. Cần dùng V ml dung dịch KMnO₄ 0,02 M để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,01 mol FeSO₄ trong môi trường acid. Giá trị của V là
A. 50.
B. 100.
C. 150.
D. 200.
Câu 23. Hòa tan hết 7,2 gam FeO bằng dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch KMnO₄ 0,1 M cần dùng để oxi hóa hoàn toàn các ion trong X là
A. 50 mL.
B. 200 mL.
C. 100 mL.
D. 20 mL.
Câu 24. Khử hoàn toàn 16 gam Fe₂O₃ ở nhiệt độ cao, sau đó cho toàn bộ lượng sắt thu được tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ thoát ra (đkc: 25°C, 1 bar) là
A. 2,479 lít.
B. 4,958 lít.
C. 7,437 lít.
D. 1,240 lít.
Câu 25. Cho một thanh sắt nặng 50 gam vào 200 mL dung dịch CuSO₄ 1 M. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra, rửa sạch, sấy khô và cân lại thấy nặng 51,6 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO₄ sau phản ứng là (coi thể tích dung dịch không đổi)
A. 0,5 M.
B. 0,0 M.
C. 0,2 M.
D. 0,8 M.
Câu 26. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam Fe₂O₃ nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe₃O₄, Fe₂O₃. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư, thu được 2,479 lít khí SO₂ (đkc: 25°C, 1 bar). Giá trị của m là
A. 14,0.
B. 15,2.
C. 16,0.
D. 18,0.
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư. Thể tích khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đkc: 25°C, 1 bar) thoát ra là
A. 2,479 lít.
B. 3,7185 lít.
C. 4,958 lít.
D. 6,1975 lít.
Câu 28. Một mẫu quặng siderite (chứa FeCO₃ và tạp chất trơ) có khối lượng 1,00 gam. Hòa tan hoàn toàn mẫu quặng này trong dung dịch H₂SO₄ loãng dư (không có không khí), thu được dung dịch A. Chuẩn độ dung dịch A bằng dung dịch KMnO₄ 0,025 M thì dùng hết 25,20 mL. Phần trăm khối lượng của FeCO₃ trong mẫu quặng là
A. 36,54%.
B. 73,08%.
C. 81,20%.
D. 92,50%.
Câu 29. Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X có khối lượng 12,0 gam gồm Fe, FeO, Fe₃O₄ và Fe₂O₃. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư, thu được 3,7185 lít khí SO₂ (đkc: 25°C, 1 bar) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 9,84 g.
B. 10,08 g.
C. 10,32 g.
D. 11,20 g.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS₂ và 0,03 mol FeS vào lượng dư dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, thu được khí SO₂ là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,0 g.
B. 3,2 g.
C. 4,0 g.
D. 4,8 g.