Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 17 là bộ đề ôn tập kiến thức tổng hợp cuối chương môn Hóa học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Lê Thị Hà – giáo viên môn Hóa học tại Trường THPT Trần Phú biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 17: Ôn tập chương 5” xoay quanh toàn bộ kiến thức về điện hoá học, bao gồm thế điện cực, pin điện hoá, các dạng bài tập về điện phân và ăn mòn kim loại. Hệ thống trắc nghiệm hoá học 12 kết nối tri thức này giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức, chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết quan trọng.
Hệ thống Luyện đề trắc nghiệm Hóa 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để mang lại trải nghiệm học tập toàn diện và tương tác. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát toàn bộ chương 5 và được phân loại theo các mức độ khó, từ nhận biết đến vận dụng cao, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Sau mỗi lần làm bài, hệ thống sẽ cung cấp đáp án kèm lời giải chi tiết, giúp các em nhanh chóng lấp đầy lỗ hổng kiến thức và hiểu sâu bản chất vấn đề. Biểu đồ theo dõi tiến độ cá nhân là một tính năng hữu ích, giúp học sinh xây dựng chiến lược ôn tập thông minh cho giai đoạn tiếp theo. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm ôn thi cuối cấp.
Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 17 – Ôn tập chương 5
Câu 1: Trong các cặp oxi hóa – khử sau: Al3+/Al (-1,676 V), Ag+/Ag (+0,799 V), Mg2+/Mg (-2,356 V), Fe2+/Fe (-0,44 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A. Al.
B. Ag.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 2: Dựa vào bảng thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có thể bị oxi hóa bởi ion H+ trong dung dịch axit ở điều kiện chuẩn?
A. Bạc (Ag).
B. Đồng (Cu).
C. Vàng (Au).
D. Kẽm (Zn).
Câu 3: Trong quá trình điện phân NaCl nóng chảy, sản phẩm thu được tại cực âm (catot) là gì?
A. Khí clo.
B. Khí oxi.
C. Kim loại natri.
D. Natri hiđroxit.
Câu 4: Cho pin điện hóa Pb2+/Pb (E° = -0,126 V) và Zn2+/Zn (E° = -0,762 V). Phát biểu nào sau đây là đúng về pin này khi hoạt động?
A. Cực Zn là anot, electron di chuyển từ Zn sang Pb.
B. Cực Pb là anot, xảy ra quá trình oxi hóa.
C. Cực Zn là catot, xảy ra quá trình khử.
D. Electron di chuyển từ cực Pb sang cực Zn.
Câu 5: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp oxi hóa – khử M2+/M và Ag+/Ag là 1,056 V. Dựa vào bảng thế điện cực chuẩn (E°Ag+/Ag = +0,799 V; E°Ni2+/Ni = -0,257 V), kim loại M phù hợp là gì?
A. Fe.
B. Ni.
C. Sn.
D. Cu.
Câu 6: Sức điện động chuẩn lớn nhất có thể của pin điện hóa được tạo bởi cặp oxi hóa – khử M2+/M (với M là Fe, Ni, Sn, hoặc Cu) và Ag+/Ag (E°Ag+/Ag = +0,799 V) là bao nhiêu?
A. 1,056 V (với M là Ni).
B. 0,936 V (với M là Sn).
C. 1,236 V (với M là Cu).
D. 1,239 V (với M là Fe).
Câu 7: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác về pin Galvani?
A. Biến đổi hóa năng thành điện năng dựa trên phản ứng tự xảy ra.
B. Biến đổi điện năng thành hóa năng.
C. Hoạt động dựa trên phản ứng không tự xảy ra.
D. Anot là cực dương, catot là cực âm.
Câu 8: Giá trị thế điện cực chuẩn càng nhỏ thì dạng oxi hóa tương ứng có tính chất gì?
A. Tính oxi hóa càng mạnh.
B. Tính khử càng mạnh.
C. Tính oxi hóa càng yếu.
D. Tính bazơ càng mạnh.
Câu 9: Trong quá trình điện phân, catot là nơi xảy ra quá trình gì?
A. Khử.
B. Oxi hóa.
C. Nhường electron.
D. Biến đổi thành ion dương.
Câu 10: Kim loại nào sau đây thường được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Sắt (Fe).
B. Natri (Na).
C. Đồng (Cu).
D. Kẽm (Zn).
Câu 11: Trong quá trình tinh chế đồng bằng phương pháp điện phân, cực anot được làm bằng gì?
A. Đồng tinh khiết.
B. Đồng thô.
C. Than chì.
D. Sắt.
Câu 12: Nhôm được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nào?
A. Nhôm clorua nóng chảy.
B. Nhôm sunfat dung dịch.
C. Nhôm oxit dung dịch.
D. Nhôm oxit nóng chảy trong criolit.
Câu 13: Mục đích chính của công nghệ mạ điện là gì?
A. Tăng độ bền của vật liệu.
B. Giảm khối lượng vật liệu.
C. Trang trí và bảo vệ kim loại chống ăn mòn.
D. Tăng khả năng dẫn điện.
Câu 14: Khi so sánh tính oxi hóa của các ion kim loại trong dãy điện hóa, thứ tự đúng của các ion sau (theo chiều tăng dần tính oxi hóa) là:
A. Fe2+ < Cu2+ < Ag+ < Au3+.
B. Au3+ < Ag+ < Cu2+ < Fe2+.
C. Cu2+ < Fe2+ < Ag+ < Au3+.
D. Fe2+ < Ag+ < Cu2+ < Au3+.
Câu 15: Loại pin nào sau đây thuộc pin thứ cấp (pin sạc)?
A. Pin khô.
B. Pin Mặt Trời.
C. Pin kiềm.
D. Ac-quy chì.
Câu 16: Ưu điểm chính của pin niken-li là gì?
A. Giá thành rẻ.
B. Dễ tái chế.
C. Điều chỉnh cường độ dòng điện và tốc độ phóng điện.
D. Gây ô nhiễm môi trường rất ít.
Câu 17: Nhược điểm chính của pin Mặt Trời là gì?
A. Sản xuất phức tạp, giá thành cao, phụ thuộc thời tiết.
B. Gây ô nhiễm môi trường khi hoạt động.
C. Tuổi thọ thấp.
D. Không hoạt động ổn định.
Câu 18: Sắp xếp các cặp oxi hóa – khử sau theo chiều giảm dần tính khử của dạng khử: Zn/Zn2+ (-0,762 V), Fe/Fe2+ (-0,44 V), Cu/Cu2+ (+0,340 V), Ag/Ag+ (+0,799 V).
A. Ag > Cu > Fe > Zn.
B. Zn > Fe > Cu > Ag.
C. Cu > Fe > Zn > Ag.
D. Fe > Zn > Cu > Ag.
Câu 19: Trong pin điện hóa Pb-Zn, quá trình xảy ra tại anot là gì?
A. Pb → Pb2+ + 2e.
B. Zn → Zn2+ + 2e.
C. Pb2+ + 2e → Pb.
D. Zn2+ + 2e → Zn.
Câu 20: Sức điện động chuẩn của pin Pb-Zn (E°Pb2+/Pb = -0,126 V; E°Zn2+/Zn = -0,762 V) là bao nhiêu?
A. +0,636 V.
B. -0,636 V.
C. +0,888 V.
D. -0,888 V.
Câu 21: Thứ tự điện phân tại anot được xác định như thế nào?
A. Chất oxi hóa mạnh hơn bị oxi hóa trước.
B. Chất khử mạnh hơn bị oxi hóa trước.
C. Ion có điện tích dương bị oxi hóa trước.
D. Chất có nồng độ lớn hơn bị oxi hóa trước.
Câu 22: Dạng oxi hóa (M(n+)) và dạng khử (M) của cùng một kim loại tạo nên một:
A. Ion phức.
B. Liên kết ion.
C. Cặp oxi hóa – khử.
D. Dung dịch điện li.
Câu 23: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở anot là gì?
A. Na.
B. Cl2.
C. H2.
D. O2.
Câu 24: Ac-quy chì là loại pin nào theo khả năng tái nạp?
A. Pin sơ cấp.
B. Pin không tái nạp.
C. Pin Mặt Trời.
D. Pin thứ cấp.
Câu 25: Giá trị thế điện cực chuẩn càng lớn thì dạng khử có tính chất gì?
A. Tính khử càng yếu.
B. Tính khử càng mạnh.
C. Tính oxi hóa càng mạnh.
D. Tính axit càng mạnh.
Câu 26: Trong quá trình điện phân dung dịch đồng(II) sunfat với điện cực trơ, ion Cu2+ di chuyển về phía cực nào?
A. Anot.
B. Cực dương.
C. Catot.
D. Cực trung hòa.
Câu 27: Phản ứng nào sau đây biểu diễn đúng quá trình khử Fe2+ thành Fe?
A. Fe → Fe2+ + 2e.
B. Fe2+ → Fe + 2e.
C. Fe + 2e → Fe2+.
D. Fe2+ + 2e → Fe.
Câu 28: Ứng dụng của pin Lithi-ion trong đời sống là gì?
A. Máy tính xách tay, điện thoại di động, máy quay phim.
B. Cấp điện cho máy tính cầm tay.
C. Đèn pin chiếu sáng.
D. Thiết bị đồ chơi trẻ em.
Câu 29: Trong pin Galvani Zn-Cu, cực Cu (đồng) đóng vai trò là gì?
A. Anot (cực âm).
B. Anot (cực dương).
C. Catot (cực âm).
D. Catot (cực dương).
Câu 30: Dựa vào bảng thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây không thể tác dụng với dung dịch HCl để tạo ra khí H2?
A. Kẽm (Zn).
B. Đồng (Cu).
C. Sắt (Fe).
D. Niken (Ni).
Câu 31: Phản ứng nào sau đây là quá trình oxi hóa?
A. Fe → Fe2+ + 2e.
B. Ag+ + e → Ag.
C. Cu2+ + 2e → Cu.
D. Cl2 + 2e → 2Cl-.
Câu 32: Thứ tự điện phân tại catot được xác định như thế nào?
A. Chất khử mạnh hơn bị khử trước.
B. Ion có điện tích âm bị khử trước.
C. Chất oxi hóa mạnh hơn bị khử trước.
D. Chất oxi hóa yếu hơn bị khử trước.
Câu 33: Ứng dụng chính của phương pháp điện phân trong sản xuất kim loại là gì?
A. Sản xuất các kim loại hoạt động mạnh.
B. Tinh chế kim loại nặng.
C. Sản xuất kim loại quý.
D. Tách kim loại ra khỏi hợp chất.
Câu 34: Các quá trình oxi hóa – khử trong điện phân là phản ứng như thế nào?
A. Tự xảy ra, giải phóng năng lượng.
B. Tự xảy ra, thu năng lượng.
C. Không tự xảy ra, tiêu thụ năng lượng điện.
D. Không tự xảy ra, giải phóng năng lượng.
Câu 35: Tại sao cần sử dụng criolit trong quá trình điện phân nhôm oxit nóng chảy?
A. Tăng nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit.
B. Nhôm oxit dễ bị oxi hóa hơn.
C. Ngăn chặn khí oxi tạo thành ở catot.
D. Hạ nhiệt độ nóng chảy, tạo dung dịch dẫn điện tốt.