Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 8 thuộc chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, đề cập đến chủ đề Sắt và hợp chất của sắt – một phần quan trọng trong hóa học vô cơ. Đây là trắc nghiệm môn Hóa học 12 Cánh Diều được thiết kế dưới dạng đề luyện tập, giúp học sinh củng cố kiến thức nền tảng và luyện phản xạ giải đề hiệu quả. Đề thi do cô Phạm Thị Mỹ Dung – giáo viên Hóa học tại trường THPT Trưng Vương (TP. Quy Nhơn) biên soạn trong năm học 2024–2025. Nội dung tập trung vào đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học, ứng dụng và phản ứng đặc trưng của nguyên tố Fe và các hợp chất phổ biến như FeO, Fe₂O₃, FeCl₃.
Trắc nghiệm Hóa học 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được trình bày khoa học, hệ thống câu hỏi phân loại từ cơ bản đến nâng cao, kèm lời giải chi tiết giúp học sinh hiểu sâu kiến thức và dễ dàng ghi nhớ. Học sinh có thể luyện tập trực tuyến mọi lúc, mọi nơi và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ cá nhân hóa. Đây là giải pháp học tập hiệu quả, hỗ trợ đắc lực cho các bạn học sinh trong quá trình ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT. Trắc nghiệm môn học lớp 12 là lựa chọn lý tưởng để nâng cao kỹ năng làm bài và đạt kết quả cao trong học tập.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Bài 8: Đại cương về polymer
Câu 1: Phát biểu nào sau đây định nghĩa chính xác nhất về polymer?
A. Polymer là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều phân tử monomer tạo nên.
B. Polymer là hợp chất do nhiều đơn vị mắt xích giống nhau liên kết với nhau.
C. Polymer là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
D. Polymer là những phân tử rất lớn được tạo thành từ phản ứng trùng hợp.
Câu 2: Monomer là gì?
A. Là những phân tử nhỏ, tham gia phản ứng tạo nên các chuỗi polymer.
B. Là một đoạn mạch được lặp đi lặp lại nhiều lần trong phân tử polymer.
C. Là hợp chất có hai nhóm chức hoặc liên kết bội tham gia phản ứng.
D. Là phân tử được giải phóng ra trong quá trình thực hiện phản ứng trùng ngưng.
Câu 3: Điều kiện cần để một monomer có thể tham gia phản ứng trùng hợp là
A. phân tử phải có chứa nhóm chức có khả năng phản ứng.
B. phân tử phải có liên kết bội (C=C, C≡C) hoặc là vòng kém bền.
C. phân tử phải có khối lượng phân tử nhỏ và dễ bay hơi.
D. phân tử phải có hai nhóm chức khác nhau ở hai đầu mạch.
Câu 4: Monomer tham gia phản ứng trùng ngưng phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. Phân tử có chứa liên kết đôi C=C trong gốc hydrocarbon.
B. Phân tử là một vòng kém bền có khả năng mở vòng.
C. Phân tử có khối lượng phân tử lớn và cấu trúc phức tạp.
D. Phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
Câu 5: Polymer nào sau đây thuộc loại polymer thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Polystyrene.
C. Polyethylene.
D. Tinh bột.
Câu 6: Dựa vào nguồn gốc, tơ capron được phân loại là
A. tơ thiên nhiên.
B. tơ tổng hợp.
C. tơ bán tổng hợp.
D. tơ nhân tạo.
Câu 7: Chất nhiệt dẻo là loại polymer
A. bị phân hủy ngay khi đun nóng ở nhiệt độ cao.
B. không nóng chảy mà hóa rắn vĩnh viễn khi đun nóng.
C. sẽ mềm ra khi đun nóng và rắn lại khi làm nguội.
D. chỉ mềm ra một lần duy nhất khi gia nhiệt lần đầu.
Câu 8: Vật liệu nào sau đây là chất nhiệt rắn?
A. Polyethylene (PE).
B. Poly(vinyl chloride) (PVC).
C. Poly(phenol formaldehyde) (PPF).
D. Polypropylene (PP).
Câu 9: Phản ứng thủy phân cellulose trong môi trường acid tạo ra glucose thuộc loại phản ứng nào của polymer?
A. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer.
B. Phản ứng tăng mạch polymer.
C. Phản ứng khâu mạch polymer.
D. Phản ứng cắt mạch polymer.
Câu 10: Khi cho poly(vinyl acetate) tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được poly(vinyl alcohol) và sodium acetate. Đây là phản ứng
A. giữ nguyên mạch polymer.
B. cắt mạch polymer.
C. depolymer hóa.
D. trùng ngưng.
Câu 11: Phản ứng lưu hóa cao su bằng cách cho tác dụng với sulfur là một ví dụ điển hình của
A. phản ứng cắt mạch, làm giảm độ bền của cao su.
B. phản ứng giữ nguyên mạch, không thay đổi tính chất.
C. phản ứng tăng mạch, tạo ra các cầu nối disulfide.
D. phản ứng depolymer hóa, thu lại monomer isoprene.
Câu 12: Loại polymer nào sau đây có cấu trúc mạng không gian?
A. Amylopectin.
B. Cao su đã lưu hóa.
C. Polyethylene.
D. Amylose.
Câu 13: Trong phân tử poly(vinyl chloride), mắt xích cơ bản là
A. -CH=CHCl-
B. -CH₂-CHCl-
C. CH₂=CHCl
D. -CH₂-CH₂-
Câu 14: Trong phản ứng trùng ngưng, ngoài sản phẩm chính là polymer còn có
A. sản phẩm phụ là các polymer có mạch ngắn hơn.
B. các monomer dư không tham gia phản ứng.
C. các phân tử nhỏ được giải phóng (như H₂O, HCl…).
D. sản phẩm phụ là các chất có liên kết bội.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí chung của polymer là đúng?
A. Hầu hết polymer đều dễ bay hơi và có mùi đặc trưng.
B. Polymer có nhiệt độ nóng chảy xác định và rất cao.
C. Đa số polymer là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Hầu hết các polymer đều dễ tan trong nước tạo dung dịch keo.
Câu 16: Monomer nào sau đây được dùng để điều chế poly(vinyl chloride)?
A. CH₂=CH-Cl.
B. CH₂=CH₂.
C. CH₂=CH-CH₃.
D. CH₃-COO-CH=CH₂.
Câu 17: Khi tiến hành trùng hợp styrene, sản phẩm thu được có công thức cấu tạo là
A. (-CH₂-CH₂-)ₙ.
B. (-CF₂-CF₂-)ₙ.
C. (-CH(C₆H₅)-CH₂-)ₙ.
D. (-CH(CH₃)-CH₂-)ₙ.
Câu 18: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Ethylene.
B. Toluene.
C. Propylene.
D. Isoprene.
Câu 19: Tên gọi của polymer có công thức (-CH₂-CH(CH₃)-)ₙ là
A. polyethylene.
B. poly(vinyl chloride).
C. polypropylene.
D. polystryrene.
Câu 20: Dãy các chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Ethylene, vinyl chloride, isoprene.
B. Methane, ethylene, vinyl chloride.
C. Styrene, benzene, isoprene.
D. Ethylene, acetic acid, vinyl acetate.
Câu 21: Phản ứng trùng ngưng sẽ xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
A. H₂N-[CH₂]₆-NH₂ và HOOC-[CH₂]₄-COOH.
B. CH₂=CH₂ và CH₂=CH-C₆H₅.
C. CH₃COOH và C₂H₅OH.
D. CH₂=CH-COOH và CH₂=CH-CN.
Câu 22: Polymer X được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer Y. Biết X có công thức (-CH₂-C(CH₃)=CH-CH₂-)ₙ. Tên gọi của Y là
A. buta-1,3-diene.
B. isoprene.
C. styrene.
D. chloroprene.
Câu 23: Cho các polymer sau: tơ tằm, nilon-6,6, poly(vinyl chloride), cao su buna, cellulose. Số polymer tổng hợp là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng liên tiếp nhiều monomer.
C. Phản ứng trùng ngưng luôn tạo ra sản phẩm phụ là nước.
D. Polymer có thể được điều chế từ phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một loại polymer X, sản phẩm thu được chỉ có CO₂ và H₂O với tỉ lệ mol n(CO₂) : n(H₂O) = 1 : 1. Polymer X là
A. poly(vinyl chloride).
B. polyethylene.
C. polypropylene.
D. polystryrene.
Câu 26: Nylon-6,6 là một loại
A. tơ acetate được tạo ra từ phản ứng este hóa.
B. polyester được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng.
C. tơ visco được sản xuất từ việc tái sinh cellulose.
D. polyamide được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng.
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH≡CH → X → Y → Cao su buna. X và Y lần lượt là:
A. CH₃CHO, C₂H₅OH.
B. C₂H₄, C₂H₅OH.
C. C₄H₄ (vinylacetylene), C₄H₆ (buta-1,3-diene).
D. C₆H₆ (benzene), C₆H₅CH=CH₂ (styrene).
Câu 28: Một đoạn polymer polystyrene (PS) có phân tử khối trung bình là 312000 đvC. Hệ số polymer hóa trung bình của đoạn polymer này là
A. 2500.
B. 4000.
C. 3000.
D. 5000.
Câu 29: So sánh quá trình trùng hợp ethylene để tạo PE và trùng ngưng hexamethylenediamine với adipic acid để tạo nilon-6,6. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Cả hai quá trình đều giải phóng phân tử nhỏ như nước.
B. Khối lượng polymer tạo thành luôn bằng khối lượng monomer tham gia ở cả hai quá trình.
C. Khối lượng PE tạo thành bằng khối lượng ethylene; khối lượng nilon-6,6 lớn hơn khối lượng monomer.
D. Khối lượng PE tạo thành bằng khối lượng ethylene; khối lượng nilon-6,6 nhỏ hơn tổng khối lượng monomer.
Câu 30: Tiến hành trùng hợp 25 kg vinyl chloride, biết hiệu suất của phản ứng là 80%. Khối lượng poly(vinyl chloride) (PVC) thu được là
A. 25 kg.
B. 20 kg.
C. 16 kg.
D. 31,25 kg.