Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 4 là phần học quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào chuyên đề về Polime. Đây là trắc nghiệm sử dụng sách Hóa học 12 Cánh Diều, được biên soạn dưới dạng đề ôn tập, phù hợp để học sinh củng cố kiến thức trước các kỳ thi. Đề do cô Nguyễn Thị Kim Ngân – giáo viên Hóa học trường THPT Trần Phú (TP. Vĩnh Long) thực hiện trong năm học 2024–2025. Nội dung bao gồm khái niệm, phân loại, tính chất và ứng dụng của các loại polime phổ biến như polietilen, poli(vinyl clorua), cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
Trắc nghiệm Hóa học 12 là công cụ giúp học sinh rèn luyện tư duy phân tích và phản xạ nhanh khi làm bài thi. Trên nền tảng học tập detracnghiem.edu.vn, các câu hỏi được cập nhật thường xuyên, bám sát chương trình và có phần giải thích chi tiết giúp người học hiểu sâu bản chất kiến thức. Đây là giải pháp học tập hiệu quả, hỗ trợ học sinh trong quá trình ôn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là lựa chọn lý tưởng để tăng cường kỹ năng và nâng cao thành tích học tập.
Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều
Bài 4: Tính chất hoá học của Carbohydrate
Câu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) kề nhau?
A. Phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Phản ứng lên men dưới tác dụng của enzyme để tạo thành ethanol.
C. Phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng tạo kết tủa bạc.
D. Phản ứng khử hoàn toàn glucose bằng H₂ (xúc tác Ni, t°) tạo sobitol.
Câu 2: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid?
A. Tinh bột.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Cellulose.
Câu 3: Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt là glucose và fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng.
B. Thuốc thử Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm.
C. Dung dịch nước bromine.
D. Dung dịch HCl loãng.
Câu 4: Fructose có thể tham gia phản ứng tráng bạc vì lý do nào sau đây?
A. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hoá thành glucose.
B. Phân tử fructose có chứa nhóm chức aldehyde (-CHO).
C. Fructose có khả năng bị oxi hóa mạnh hơn so với glucose.
D. Tất cả các monosaccharide đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 5: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch chuyển sang màu tím đặc trưng.
B. không có hiện tượng gì xảy ra.
C. xuất hiện kết tủa bạc sáng bóng.
D. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch (Cu₂O).
Câu 6: Thuốc thử đặc trưng dùng để nhận biết hồ tinh bột là
A. dung dịch H₂SO₄ đặc.
B. dung dịch iodine.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch HCl.
Câu 7: Dãy các chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Saccharose, maltose, fructose.
B. Tinh bột, cellulose, saccharose.
C. Glucose, saccharose, maltose.
D. Glucose, fructose, maltose.
Câu 8: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid tạo ra sản phẩm là
A. một phân tử glucose và một phân tử fructose.
B. hai phân tử glucose.
C. hai phân tử fructose.
D. một phân tử monosaccharide duy nhất.
Câu 9: Sản phẩm chính thu được khi cho cellulose tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc trong H₂SO₄ đặc, đun nóng là
A. cellulose mononitrate.
B. cellulose dinitrate.
C. cellulose trinitrate.
D. hỗn hợp các acid.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch maltose có khả năng làm mất màu nước bromine.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose.
C. Saccharose có tính chất của một polyol nhưng không có tính khử.
D. Glucose và fructose đều có phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
Câu 11: Phản ứng nào chứng tỏ glucose có tính chất của một aldehyde?
A. Tác dụng với Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam.
B. Lên men tạo thành acid lactic.
C. Tác dụng với H₂ (xúc tác Ni, t°) tạo sobitol.
D. Phản ứng làm mất màu dung dịch KMnO₄.
Câu 12: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một lát cắt củ khoai lang, hiện tượng xảy ra là
A. lát cắt khoai lang chuyển sang màu xanh tím.
B. lát cắt khoai lang chuyển sang màu đỏ gạch.
C. dung dịch iodine bị mất màu hoàn toàn.
D. không có hiện tượng đặc biệt nào xảy ra.
Câu 13: Phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím.
B. Dung dịch HCl.
C. Cu(OH)₂/NaOH, đun nóng.
D. Dung dịch NaCl.
Câu 14: Trong điều kiện thích hợp, glucose lên men tạo thành ethanol và khí X. Khí X là
A. H₂.
B. CO₂.
C. SO₂.
D. O₂.
Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về tính chất hoá học giữa maltose và saccharose là
A. maltose có phản ứng với Cu(OH)₂, saccharose thì không.
B. saccharose bị thuỷ phân trong môi trường acid, maltose thì không.
C. maltose là chất kết tinh không màu, saccharose là chất lỏng.
D. maltose có tính khử (phản ứng tráng bạc), saccharose thì không.
Câu 16: Đun nóng dung dịch chứa 9,0 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 21,6.
D. 16,2.
Câu 17: Cho 18 gam fructose tác dụng với Cu(OH)₂/NaOH dư, đun nóng. Khối lượng kết tủa Cu₂O thu được là
A. 7,2 gam.
B. 28,8 gam.
C. 14,4 gam.
D. 21,6 gam.
Câu 18: Lên men 45 gam glucose để tạo thành ethanol (hiệu suất 100%). Khối lượng ethanol thu được là
A. 11,5 gam.
B. 23,0 gam.
C. 46,0 gam.
D. 34,5 gam.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccharose, thu được khối lượng glucose là
A. 18,0 gam.
B. 68,4 gam.
C. 27,0 gam.
D. 36,0 gam.
Câu 20: Để sản xuất 59,4 kg cellulose trinitrate từ cellulose và acid nitric, cần dùng ít nhất m kg acid nitric. Giá trị của m là
A. 18,9 kg.
B. 42,0 kg.
C. 37,8 kg.
D. 21,0 kg.
Câu 21: Cho một lượng maltose tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn, thu được 8,64 gam Ag. Khối lượng maltose đã tham gia phản ứng là
A. 13,68 gam.
B. 6,84 gam.
C. 27,36 gam.
D. 3,42 gam.
Câu 22: Lên men m gam glucose với hiệu suất 90%, lượng khí CO₂ sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 15,0.
C. 10,0.
D. 18,0.
Câu 23: Thủy phân 34,2 gam saccharose với hiệu suất 75%, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng, khối lượng Ag thu được là
A. 32,4 gam.
B. 16,2 gam.
C. 21,6 gam.
D. 43,2 gam.
Câu 24: Một dung dịch X chứa glucose và saccharose. Lấy 100 ml dung dịch X cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃ thu được 2,16 gam Ag. Lấy 100 ml dung dịch X khác, thủy phân hoàn toàn rồi mới cho phản ứng tráng bạc thì thu được 6,48 gam Ag. Nồng độ mol của glucose và saccharose trong dung dịch X lần lượt là
A. 0,1M và 0,2M.
B. 0,2M và 0,1M.
C. 0,1M và 0,1M.
D. 0,2M và 0,2M.
Câu 25: Hỗn hợp X gồm glucose và fructose. Cho m gam X tác dụng hết với H₂ (dư, Ni, t°) thu được 36,4 gam sobitol. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃ thì khối lượng Ag thu được là
A. 21,6 gam.
B. 43,2 gam.
C. 10,8 gam.
D. 32,4 gam.
Câu 26: Khối lượng cellulose cần để sản xuất 1 tấn cellulose trinitrate, biết hiệu suất của phản ứng là 90%?
A. 0,60 tấn.
B. 0,54 tấn.
C. 0,545 tấn.
D. 0,605 tấn.
Câu 27: Cho m gam tinh bột lên men thành ethanol với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO₂ sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)₂, thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là
A. 75.
B. 150.
C. 100.
D. 200.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm saccharose và maltose. Thủy phân hoàn toàn 70,2 gam X trong môi trường acid, thu được dung dịch Y. Trung hòa acid trong Y rồi cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 86,4 gam Ag. Phần trăm khối lượng của maltose trong hỗn hợp X là
A. 48,72%.
B. 51,28%.
C. 72,93%.
D. 24,36%.
Câu 29: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tinh bột và saccharose (tỉ lệ mol 1:2) trong môi trường acid. Dung dịch sau phản ứng đã được trung hòa, đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất thủy phân mỗi chất đều đạt 75%. Giá trị của m là
A. 51,3 gam.
B. 45,6 gam.
C. 57,6 gam.
D. 48,6 gam.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose cần dùng vừa đủ 0,45 mol O₂. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)₂ dư, sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là
A. 40 gam.
B. 50 gam.
C. 45 gam.
D. 35 gam.