Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 18 là bộ đề ôn tập kiến thức khởi đầu chương mới môn Hóa học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do thầy Lê Quốc Việt – giáo viên môn Hóa học tại Trường THPT Phan Bội Châu biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại” xoay quanh cấu trúc mạng tinh thể của kim loại, bản chất của liên kết kim loại và cách chúng giải thích các tính chất vật lí chung như tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. Hệ thống trắc nghiệm hoá 12 kết nối tri thức này giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng về kim loại.
Hệ thống Trắc nghiệm Hóa 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để mang lại trải nghiệm học tập toàn diện và tương tác. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát toàn bộ chương 6 và được phân loại theo các mức độ khó, từ nhận biết đến vận dụng cao, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Sau mỗi lần làm bài, hệ thống sẽ cung cấp đáp án kèm lời giải chi tiết, giúp các em nhanh chóng lấp đầy lỗ hổng kiến thức và hiểu sâu bản chất vấn đề. Biểu đồ theo dõi tiến độ cá nhân là một tính năng hữu ích, giúp học sinh xây dựng chiến lược ôn tập thông minh cho giai đoạn tiếp theo. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu giúp học sinh tự tin chinh phục các Trắc nghiệm các môn lớp 12.
Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 18 – Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại điển hình?
A. Có độ âm điện cao và dễ nhận thêm electron.
B. Có bán kính nguyên tử lớn so với các nguyên tố cùng chu kì.
C. Thường có 4 electron trở lên ở lớp ngoài cùng.
D. Có điện tích hạt nhân lớn và bán kính nguyên tử nhỏ.
Câu 2: Vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn là?
A. Hầu hết ở góc trên bên phải.
B. Phân bố đều khắp bảng.
C. Chủ yếu ở bên trái và phần giữa của bảng.
D. Chỉ ở các chu kì lớn.
Câu 3: Liên kết kim loại được hình thành như thế nào?
A. Do lực hút tĩnh điện giữa ion kim loại dương và electron hóa trị tự do.
B. Do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử kim loại.
C. Do lực hút tĩnh điện giữa ion kim loại dương và ion âm.
D. Do lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử kim loại.
Câu 4: Trong tinh thể kim loại, thành phần nào sau đây chuyển động tự do xung quanh các nút mạng?
A. Nguyên tử kim loại.
B. Các electron hóa trị.
C. Electron ở các lớp bên trong.
D. Hạt nhân nguyên tử.
Câu 5: Kim loại nào sau đây kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối?
A. Magie (Mg).
B. Natri (Na).
C. Đồng (Cu).
D. Nhôm (Al).
Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa liên kết kim loại và liên kết ion là gì?
A. Liên kết kim loại có các electron hóa trị tự do, còn liên kết ion thì không.
B. Cả hai đều có electron chuyển động tự do.
C. Liên kết ion hình thành do lực hút giữa ion dương và electron tự do.
D. Liên kết kim loại là lực hút giữa ion dương và ion âm.
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố kim loại thường có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
A. Chỉ có 1 electron.
B. Từ 1 đến 3 electron.
C. Từ 4 đến 7 electron.
D. Chỉ có 8 electron.
Câu 8: Kim loại nào sau đây kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm mặt?
A. Nhôm (Al).
B. Beri (Be).
C. Liti (Li).
D. Natri (Na).
Câu 9: Độ đặc khít của kiểu mạng lập phương tâm mặt là bao nhiêu phần trăm?
A. 74%.
B. 70%.
C. 68%.
D. 60%.
Câu 10: Hầu hết các kim loại ở nhiệt độ phòng tồn tại ở trạng thái vật lí nào?
A. Lỏng.
B. Khí.
C. Dạng vô định hình.
D. Rắn, có cấu tạo tinh thể (trừ thủy ngân).
Câu 11: Trong tinh thể kim loại, số phối trí (số nguyên tử gần nhất) của một nguyên tử trong mạng lục giác chặt khít là bao nhiêu?
A. 6.
B. 8.
C. 12.
D. 10.
Câu 12: Khi xét cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z=26), số electron ở lớp ngoài cùng và trên phân lớp 3d sát lớp ngoài cùng lần lượt là:
A. 1 và 7.
B. 2 và 6.
C. 2 và 8.
D. 2 và 5.
Câu 13: Kim loại nào sau đây kết tinh theo kiểu mạng lục giác chặt khít?
A. Canxi (Ca).
B. Đồng (Cu).
C. Magie (Mg).
D. Natri (Na).
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây là đúng về tính chất chung của kim loại dựa trên cấu tạo nguyên tử?
A. Dễ nhường electron để tạo thành ion dương.
B. Có độ âm điện cao.
C. Thường có 4 electron lớp ngoài cùng.
D. Có năng lượng ion hóa cao.
Câu 15: Số phối trí (số nguyên tử gần nhất) của một nguyên tử trong mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. 12.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
Câu 16: So sánh liên kết kim loại và liên kết ion, điểm chung cơ bản của chúng là gì?
A. Đều có sự góp chung electron.
B. Đều có electron chuyển động tự do.
C. Đều hình thành giữa các nguyên tử kim loại.
D. Đều là lực hút tĩnh điện giữa các hạt mang điện trái dấu.
Câu 17: Các hạt tham gia vào liên kết kim loại trong mạng tinh thể là gì?
A. Chỉ có các ion kim loại dương.
B. Chỉ có các electron hóa trị.
C. Ion kim loại dương và các electron hóa trị tự do.
D. Nguyên tử kim loại và electron lớp trong.
Câu 18: Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thuộc khối d có đặc điểm chung là gì về electron lớp ngoài cùng và phân lớp d sát lớp ngoài cùng?
A. Luôn có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Luôn có 2 electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp d rỗng.
C. Không có electron ở phân lớp d sát lớp ngoài cùng.
D. Thường có 2 electron ngoài cùng, electron trên phân lớp d thay đổi.
Câu 19: Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ phòng?
A. Natri (Na).
B. Đồng (Cu).
C. Sắt (Fe).
D. Thủy ngân (Hg).
Câu 20: Lực hút tĩnh điện giữa ion kim loại dương và các electron hóa trị tự do trong mạng tinh thể kim loại được gọi là gì?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết hiđro.
D. Liên kết kim loại.