Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 3 Online Có Đáp Án

Môn Học: Hoá học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Lê Thanh Trúc
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Kết nối tri thức
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 3 là bộ đề ôn tập kiến thức tổng hợp cuối chương môn Hóa học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Lê Thanh Trúc – giáo viên môn Hóa học tại Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Quận 3, TP. Hồ Chí Minh) biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 3: Ôn tập chương 1” xoay quanh toàn bộ kiến thức về este và lipid, bao gồm khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, hóa học (đặc biệt là phản ứng thuỷ phân, xà phòng hoá) và các dạng bài tập liên quan. Hệ thống trắc nghiệm hoá 12 kết nối tri thức này giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức, chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.

Hệ thống Trắc nghiệm Hóa 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được thiết kế để mang lại trải nghiệm học tập toàn diện. Với kho câu hỏi phong phú, bao quát toàn bộ chương 1 và được phân loại theo các mức độ khó, từ nhận biết đến vận dụng cao, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Sau mỗi lần làm bài, hệ thống sẽ cung cấp đáp án kèm lời giải chi tiết, giúp các em nhanh chóng lấp đầy lỗ hổng kiến thức và hiểu sâu bản chất vấn đề. Biểu đồ theo dõi tiến độ cá nhân là một tính năng hữu ích, giúp học sinh xây dựng chiến lược ôn tập thông minh cho giai đoạn tiếp theo. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Trắc nghiệm ôn tập lớp 12.

Trắc Nghiệm Hoá 12 Kết Nối Tri Thức Bài 3 – Ôn tập chương 1

Câu 1: Tên gọi đúng của hợp chất hữu cơ HCOOC2H5 là gì?
A. Metyl fomat.
B. Etyl fomat.
C. Metyl axetat.
D. Etyl axetat.

Câu 2: Este X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Khi thủy phân X trong dung dịch natri hiđroxit (NaOH), thu được natri butanoat và một alcohol. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH2CH2CH3.
B. CH3CH2COOCH2CH3.
C. CH3CH2CH2COOCH3.
D. (CH3)2CHCOOCH2CH3.

Câu 3: Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra thuận nghịch?
A. Đun nóng etyl axetat với dung dịch H2SO4 loãng.
B. Đun nóng etyl axetat với dung dịch NaOH.
C. Hiđro hóa chất béo có gốc acid không no.
D. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH.

Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Một số este có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương.
(2) Chất béo là trieste của glixerol với acid béo.
(3) Chất béo tan tốt trong nước.
(4) Mỡ động vật, dầu thực vật là nguyên liệu sản xuất xà phòng.
(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường acid là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc nhóm chất giặt rửa tổng hợp?
A. C15H31COONa.
B. C17H35COOK.
C. CH3[CH2]11OSO3Na.
D. C17H33COOH.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về khái niệm xà phòng?
A. Xà phòng là hợp chất hữu cơ có khả năng tẩy rửa vết bẩn.
B. Xà phòng là muối natri của các acid béo mạch dài.
C. Xà phòng là chất tổng hợp từ dầu mỏ.
D. Xà phòng là hỗn hợp muối Na, K của acid béo.

Câu 7: Chất béo là một loại este đặc biệt. Loại alcohol nào sau đây là thành phần bắt buộc trong cấu tạo của mọi chất béo?
A. Etanol.
B. Metanol.
C. Etylen glycol.
D. Glixerol.

Câu 8: Cấu tạo chung của một phân tử chất giặt rửa tổng hợp loại sulfonate thường bao gồm những phần nào?
A. Phần kị nước (đuôi) và phần ưa nước (nhóm sulfonate).
B. Một gốc hiđrocacbon và một nhóm hiđroxit.
C. Một gốc acid béo và một nhóm cacboxylat.
D. Một liên kết đôi và một nhóm hiđro.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng chính được sử dụng để chuyển hóa dầu thực vật (lỏng) thành bơ thực vật (rắn) trong công nghiệp?
A. Xà phòng hóa.
B. Thủy phân trong môi trường acid.
C. Este hóa.
D. Hiđro hóa.

Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong dung dịch natri hiđroxit (NaOH) dư, khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; Na=23)
A. 4,1 gam.
B. 8,2 gam.
C. 6,8 gam.
D. 9,6 gam.

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng truyền thống?
A. Dễ phân hủy sinh học hơn.
B. Giữ hiệu quả tẩy rửa trong nước cứng.
C. Có nguồn gốc hoàn toàn từ tự nhiên.
D. Ít gây kích ứng da hơn.

Câu 12: Điều nào sau đây là nguyên nhân chính khiến cho chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường?
A. Khối lượng phân tử của chúng nhỏ hơn.
B. Liên kết đôi C=C làm mạch uốn cong, khó sắp xếp.
C. Chúng có khả năng tạo liên kết hiđro liên phân tử.
D. Các liên kết đơn trong mạch cacbon giúp mạch thẳng.

Câu 13: Mục đích của việc thêm dung dịch natri clorua (NaCl) bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng xà phòng hóa là gì?
A. Để làm tăng tốc độ phản ứng.
B. Để xà phòng tách lớp và nổi lên.
C. Để trung hòa lượng kiềm dư.
D. Để tăng khả năng hòa tan của xà phòng.

Câu 14: Phản ứng este hóa (điều chế este từ acid cacboxylic và alcohol) có đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn là phản ứng một chiều, hiệu suất cao.
B. Là phản ứng thuận nghịch.
C. Không cần xúc tác và nhiệt độ.
D. Sản phẩm luôn là este và nước.

Câu 15: Khi thủy phân một triaxylglixerol trong môi trường acid, sản phẩm thu được bao gồm glixerol và:
A. Các muối của acid béo.
B. Các acid béo.
C. Các este đơn chức.
D. Các alcohol bậc cao.

Câu 16: Hiện tượng dầu ăn bị ôi thiu khi để lâu ngoài không khí chủ yếu là do quá trình nào xảy ra?
A. Oxi hóa các liên kết đôi C=C trong chất béo.
B. Phản ứng thủy phân chất béo.
C. Phản ứng trùng hợp của chất béo.
D. Phản ứng khử nước của chất béo.

Câu 17: Các acid béo không no omega-3 và omega-6 là những chất thiết yếu đối với cơ thể người vì lí do nào?
A. Chúng cung cấp năng lượng dồi dào hơn các loại acid béo khác.
B. Chúng là thành phần chính tạo nên các vitamin tan trong nước.
C. Cơ thể không tự tổng hợp, cần bổ sung qua ăn uống.
D. Chúng có thể được cơ thể tổng hợp từ các acid béo no.

Câu 18: Khi thủy phân hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat trong dung dịch natri hiđroxit (NaOH) dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; Na=23)
A. 8,2 gam.
B. 6,8 gam.
C. 9,6 gam.
D. 10,4 gam.

Câu 19: Để phân biệt dầu thực vật và mỡ động vật bằng phương pháp hóa học, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch natri hiđroxit (NaOH), đun nóng.
B. Dung dịch brom.
C. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3) trong amoniac (NH3).
D. Dung dịch acid sunfuric (H2SO4) đặc, đun nóng.

Câu 20: Điều nào sau đây là ứng dụng của este trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm?
A. Tạo hương liệu cho bánh kẹo, nước hoa.
B. Làm thuốc kháng sinh.
C. Sản xuất chất dẻo cứng.
D. Chế tạo vật liệu dẫn điện.

Câu 21: Cơ chế giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào là chủ yếu?
A. Tạo bọt dày đặc để cuốn trôi vết bẩn.
B. Phản ứng hóa học trực tiếp với vết bẩn dầu mỡ.
C. Giảm sức căng bề mặt, nhũ hóa và phân tán vết bẩn.
D. Hấp thụ các hạt bụi bẩn vào phân tử.

Câu 22: Chất nào sau đây là một sản phẩm phụ quan trọng trong quá trình sản xuất xà phòng, có nhiều ứng dụng trong y học và mỹ phẩm?
A. Acid stearic.
B. Muối natri palmitat.
C. Nước.
D. Glixerol.

Câu 23: Cấu tạo phân tử của xà phòng gồm gốc hiđrocacbon dài (phần kị nước) và nhóm -COONa (phần ưa nước). Nhóm -COONa được gọi là gì?
A. Nhóm cacboxylat.
B. Nhóm cacbonyl.
C. Nhóm hiđroxit.
D. Nhóm sulfat.

Câu 24: Mùi thơm đặc trưng của quả dứa chín chủ yếu là do sự hiện diện của este nào sau đây?
A. Etyl axetat.
B. Metyl axetat.
C. Etyl butirat.
D. Isopentyl axetat.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về chất béo là sai?
A. Chất béo là một loại trieste.
B. Chất béo chuyển hóa thành glixerol và este đơn chức trong kiềm.
C. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
D. Chất béo có thể bị oxi hóa khi để lâu trong không khí.

Câu 26: Để sản xuất xà phòng từ chất béo, điều kiện thực hiện phản ứng xà phòng hóa thường là gì?
A. Dùng dung dịch kiềm loãng ở nhiệt độ phòng.
B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm đặc.
C. Chỉ cần đun nóng chất béo với nước.
D. Dùng xúc tác acid mạnh và nhiệt độ cao.

Câu 27: Trình tự đúng của các bước trong cơ chế giặt rửa của xà phòng trên vết bẩn dầu mỡ là:
A. (1) → (3) → (2) → (4).
B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).

Câu 28: Trong quá trình giặt rửa, khả năng làm sạch các vết bẩn cứng đầu của chất giặt rửa tổng hợp được đánh giá cao hơn xà phòng truyền thống. Nguyên nhân chính là do:
A. Chất giặt rửa tổng hợp có thể tạo ra nhiều bọt hơn xà phòng.
B. Hoạt động hiệu quả trong nước cứng và môi trường acid.
C. Chất giặt rửa tổng hợp có khối lượng phân tử lớn hơn xà phòng.
D. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn.

Câu 29: Để điều chế este RCOOR’ từ acid cacboxylic và alcohol, phản ứng este hóa thường được thực hiện trong điều kiện nào để đạt hiệu suất cao?
A. Nhiệt độ thấp và không có xúc tác.
B. Đun nóng hồi lưu, dùng H2SO4 đặc và loại bỏ nước.
C. Có xúc tác natri hiđroxit loãng.
D. Đun nóng hồi lưu và loại bỏ sản phẩm phụ ra khỏi cân bằng.

Câu 30: Khi thủy phân một este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch natri hiđroxit (NaOH), thu được muối Y và alcohol Z. Biết Z khi oxi hóa không hoàn toàn bằng đồng oxit (CuO) nung nóng không tạo ra anđehit. Công thức cấu tạo đúng của X là:
A. CH3COOCH2CH3.
B. HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3COOCH(CH3)2.
D. CH3CH2COOCH3.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: