Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 7 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Huệ (TP. Huế)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Thầy Nguyễn Quốc Hùng
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 7 nằm trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung khai thác kiến thức về Nhôm và hợp chất của nhôm – một nội dung quan trọng trong chương trình vô cơ. Đây là trắc nghiệm sử dụng sách Hóa học 12 Cánh Diều được biên soạn dưới dạng đề ôn tập nhằm giúp học sinh lớp 12 luyện tập và củng cố kiến thức trước các kỳ thi định kỳ. Đề được thực hiện bởi thầy Nguyễn Quốc Hùng – giáo viên Hóa học trường THPT Nguyễn Huệ (TP. Huế), năm học 2024–2025. Nội dung đề xoay quanh cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, hóa học, điều chế và ứng dụng thực tiễn của nguyên tố nhôm và các hợp chất như Al₂O₃, Al(OH)₃.

Trắc nghiệm Hóa học 12 trên nền tảng trực tuyến detracnghiem.edu.vn được xây dựng với hệ thống câu hỏi phong phú, phân cấp độ khó rõ ràng và đi kèm lời giải chi tiết, tạo điều kiện cho học sinh học tập chủ động, hiệu quả. Các dạng bài tập được cập nhật bám sát chương trình, giúp học sinh luyện phản xạ làm bài nhanh, chính xác và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là lựa chọn lý tưởng cho mọi học sinh lớp 12 đang ôn luyện môn Hóa học. Trắc nghiệm lớp 12 là phương pháp hỗ trợ học sinh phát triển tư duy và nâng cao thành tích học tập.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Câu 1: Liên kết của nhóm -CO- với nhóm -NH- giữa hai đơn vị α-amino acid được gọi là
A. liên kết amide.
B. liên kết hydro.
C. liên kết peptide.
D. liên kết ion.

Câu 2: Phân tử peptide được cấu thành từ các đơn vị nào?
A. β-amino acid.
B. α-amino acid.
C. Amin và acid carboxylic.
D. Alcohol và acid carboxylic.

Câu 3: Theo quy ước, khi viết công thức của một peptide, đầu N (amino tự do) được viết ở bên nào?
A. Ở giữa phân tử.
B. Ở bên phải.
C. Tùy thuộc vào loại peptide.
D. Ở bên trái.

Câu 4: Phản ứng màu biuret dùng để nhận biết peptide có từ bao nhiêu liên kết peptide trở lên?
A. 1 liên kết.
B. 2 liên kết.
C. 3 liên kết.
D. 4 liên kết.

Câu 5: Protein là những polypeptide cao phân tử có khối lượng phân tử
A. từ vài trăm đến vài nghìn.
B. từ vài chục đến vài trăm.
C. từ vài nghìn đến vài chục nghìn.
D. từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn protein đơn giản trong môi trường acid hoặc kiềm, sản phẩm cuối cùng thu được là
A. hỗn hợp các α-amino acid.
B. hỗn hợp các chuỗi polypeptide ngắn hơn.
C. hỗn hợp các amin và acid carboxylic.
D. một loại amino acid duy nhất.

Câu 7: Hiện tượng protein đông tụ lại khi đun nóng hoặc tác dụng với acid được gọi là
A. sự biến tính.
B. sự thủy phân.
C. sự trùng ngưng.
D. sự thăng hoa.

Câu 8: Thuốc thử nào sau đây được dùng để phân biệt dung dịch Gly-Ala và dung dịch Gly-Ala-Gly?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch HCl.
C. Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm.
D. Dung dịch Br₂.

Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)₂?
A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
B. Xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
C. Xuất hiện dung dịch màu tím.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 10: Hầu hết các enzyme có bản chất là
A. lipid.
B. protein.
C. carbohydrate.
D. acid nucleic.

Câu 11: Trong các chất sau, chất nào có phản ứng màu biuret?
A. Alanine.
B. Dipeptide Gly-Ala.
C. Tripeptide Ala-Gly-Val.
D. Ethylamine.

Câu 12: Lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ lại là một ví dụ về
A. phản ứng thủy phân protein.
B. sự đông tụ và biến tính protein.
C. phản ứng trùng hợp protein.
D. sự hòa tan của protein trong nước.

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng của enzyme trong cơ thể sống là
A. cung cấp năng lượng chính cho tế bào.
B. xây dựng nên cấu trúc của màng tế bào.
C. làm chất xúc tác cho các quá trình sinh hóa.
D. vận chuyển oxygen trong máu.

Câu 14: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptide, sản phẩm thu được có thể là
A. chỉ các α-amino acid tự do.
B. các chuỗi peptide ngắn hơn ban đầu.
C. chỉ các amin và acid tương ứng.
D. chỉ nước và khí carbon dioxide.

Câu 15: Sợi tơ tằm, tóc, móng tay có thành phần chính là protein dạng sợi. Đặc điểm nào sau đây là của protein dạng sợi?
A. Tan tốt trong nước tạo dung dịch keo.
B. Chủ yếu tồn tại ở dạng hình cầu.
C. Không tan trong nước, có cấu trúc bền.
D. Dễ bị biến tính bởi nhiệt độ thấp.

Câu 16: Số liên kết peptide có trong phân tử tetrapeptide mạch hở là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide Gly-Ala-Val-Ala-Gly thì thu được
A. 2 mol Gly, 2 mol Ala, 1 mol Val.
B. 1 mol Gly, 2 mol Ala, 2 mol Val.
C. 3 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val.
D. 2 mol Gly, 1 mol Ala, 2 mol Val.

Câu 18: Khi tạo thành tripeptide từ 3 phân tử amino acid, có bao nhiêu phân tử nước được giải phóng?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 19: Từ hai amino acid là Alanine và Valine có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 20: Phân tử khối của dipeptide Gly-Ala (Gly = 75, Ala = 89) là
A. 164.
B. 146.
C. 162.
D. 128.

Câu 21: Đun nóng 0,1 mol tripeptide Gly-Gly-Gly trong dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 0,2 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,1 mol.

Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì thu được dipeptide Ala-Gly và tripeptide Gly-Val-Gly. Trình tự các amino acid trong X là
A. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
B. Gly-Val-Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
D. Ala-Gly-Val-Gly-Gly.

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 29,2 gam một dipeptide X tạo bởi alanin trong môi trường acid, thu được m gam alanin. Giá trị của m là
A. 35,6 gam.
B. 17,8 gam.
C. 44,5 gam.
D. 32,4 gam.

Câu 24: Hỗn hợp X gồm Gly-Ala và Ala-Gly. Để thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của hỗn hợp X là
A. 14,6 gam.
B. 16,4 gam.
C. 12,8 gam.
D. 18,2 gam.

Câu 25: Thủy phân 60 gam hỗn hợp gồm hai dipeptide Gly-Ala và Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 79,8 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ số mol của Gly-Ala và Ala-Ala trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1 : 2.
B. 2 : 1.
C. 1 : 1.
D. 2 : 3.

Câu 26: Đun nóng 21,9 gam một tripeptide mạch hở X với dung dịch KOH dư. Sau phản ứng thu được 39,3 gam muối. Biết X được tạo từ một amino acid no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH. Tên của amino acid đó là
A. Glycine.
B. Alanine.
C. Valine.
D. Leucine.

Câu 27: Một tetrapeptide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được alanin. Biết rằng 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol HCl. Phân tử khối của X là
A. 302.
B. 373.
C. 284.
D. 316.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm tripeptide A và tetrapeptide B đều được tạo bởi cùng một amino acid no, mạch hở, có 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy (CO₂, H₂O, N₂) vào bình đựng dung dịch Ba(OH)₂ dư, thu được 177,3 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 123,3 gam. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 36,45%.
B. 44,38%.
C. 55,62%.
D. 63,55%.

Câu 29: Peptide X và peptide Y có tổng số liên kết peptide bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 cần dùng 26,04 lít O₂ (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO₂, H₂O và N₂. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 58,29 gam. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 28,15%.
B. 19,84%.
C. 24,36%.
D. 18,91%.

Câu 30: X là một hexapeptide Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val. Y là một tetrapeptide Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y trong môi trường acid thu được 4 loại amino acid, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6 gam.
B. 83,2 gam.
C. 73,4 gam.
D. 87,4 gam. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận