Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 13 là tài liệu học tập thuộc chương trình Hóa học lớp 12, tập trung vào chuyên đề pH của dung dịch và các yếu tố ảnh hưởng – một nội dung quan trọng trong sách Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn luyện online có đáp án, được biên soạn bởi cô Trần Thị Kim Oanh, giáo viên Hóa học tại trường THPT Phan Đăng Lưu (Nghệ An), trong năm học 2024–2025. Tài liệu được xây dựng dựa trên cấu trúc đề thi thực tế, giúp học sinh nắm chắc kiến thức và thành thạo kỹ năng giải bài liên quan đến độ pH và môi trường axit – bazơ.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 trong bài này gồm nhiều dạng câu hỏi quen thuộc từ lý thuyết đến bài tập vận dụng cao, mỗi câu hỏi đều kèm đáp án và lời giải chi tiết để học sinh dễ dàng tiếp cận và tự kiểm tra mức độ hiểu bài. Nền tảng học trực tuyến detracnghiem.edu.vn giúp học sinh luyện đề linh hoạt, thống kê kết quả học tập và đề xuất lộ trình cải thiện rõ ràng. Đây là tài liệu thiết thực để học sinh chuẩn bị cho kiểm tra định kỳ và kỳ thi học kỳ một cách tự tin. Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Bài 13: Điện phân
Câu 1. Điện phân là quá trình sử dụng năng lượng nào để thúc đẩy một phản ứng oxi hóa-khử không tự xảy ra?
A. Hóa năng.
B. Điện năng.
C. Nhiệt năng.
D. Quang năng.
Câu 2. Trong bình điện phân, quá trình khử (nhận electron) xảy ra ở điện cực nào?
A. Cathode (cực âm).
B. Anode (cực dương).
C. Cả hai điện cực.
D. Không xảy ra quá trình khử.
Câu 3. Trong quá trình điện phân, các anion (ion âm) di chuyển về phía điện cực nào?
A. Cathode (cực âm).
B. Anode (cực dương).
C. Cầu muối.
D. Không di chuyển.
Câu 4. Khi điện phân nóng chảy muối NaCl, sản phẩm thu được ở cathode là gì?
A. Khí Cl₂.
B. Kim loại Na.
C. Khí H₂.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 5. Để điều chế kim loại nhôm (Al) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?
A. Điện phân dung dịch AlCl₃.
B. Dùng CO khử Al₂O₃ ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân nóng chảy Al₂O₃ (có mặt criolit).
D. Dùng kim loại Na đẩy Al ra khỏi dung dịch muối.
Câu 6. Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, ở anode xảy ra quá trình nào?
A. Cu²⁺ bị khử.
B. SO₄²⁻ bị oxi hóa.
C. Cu bị oxi hóa.
D. H₂O bị oxi hóa.
Câu 7. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được ở anode là:
A. H₂.
B. NaOH.
C. Cl₂.
D. Na.
Câu 8. Mục đích của việc mạ điện (ví dụ mạ crom cho một chi tiết máy) là gì?
A. Tăng khối lượng của vật.
B. Chống ăn mòn và làm đẹp bề mặt vật.
C. Tăng tính dẫn điện của vật.
D. Giảm giá thành sản phẩm.
Câu 9. Trong quá trình tinh chế đồng bằng phương pháp điện phân, người ta dùng tấm đồng nguyên chất làm điện cực nào?
A. Anode.
B. Cathode.
C. Cả hai.
D. Không dùng đồng làm điện cực.
Câu 10. Dãy các ion nào sau đây không bị điện phân trong dung dịch nước?
A. Cu²⁺, Ag⁺, Fe²⁺.
B. H⁺, Cl⁻, Br⁻.
C. K⁺, Na⁺, Al³⁺.
D. Zn²⁺, Pb²⁺, H⁺.
Câu 11. Khi điện phân dung dịch Cu(NO₃)₂ với điện cực trơ, nồng độ ion H⁺ trong dung dịch sẽ:
A. Giảm dần.
B. Tăng dần.
C. Không đổi.
D. Ban đầu tăng, sau đó không đổi.
Câu 12. Điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ, không có màng ngăn. Sau một thời gian, dung dịch thu được chứa chất nào?
A. KCl, KOH.
B. Chỉ có KOH.
C. KCl, KOH, KClO.
D. KClO, KClO₃.
Câu 13. Trường hợp nào sau đây, nước bị điện phân ở cả hai điện cực?
A. Điện phân dung dịch CuSO₄.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. Điện phân dung dịch Na₂SO₄.
D. Điện phân dung dịch AgNO₃.
Câu 14. Điện phân dung dịch CuSO₄ với anode bằng đồng (Cu). Hiện tượng xảy ra là:
A. Anode Cu bị mòn dần, nồng độ Cu²⁺ giảm dần.
B. Anode Cu bị mòn dần, nồng độ Cu²⁺ gần như không đổi.
C. Anode Cu không đổi, nồng độ Cu²⁺ giảm dần.
D. Anode Cu không đổi, có khí O₂ thoát ra.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bản chất của điện phân là một quá trình oxi hóa – khử cưỡng bức.
B. Ở anode luôn xảy ra sự khử, ở cathode luôn xảy ra sự oxi hóa.
C. Có thể dùng dòng điện một chiều để điện phân.
D. Ứng dụng của điện phân là điều chế kim loại, phi kim và mạ điện.
Câu 16. Thứ tự các ion bị khử ở cathode khi điện phân dung dịch chứa đồng thời FeCl₃, CuCl₂ và HCl là:
A. Fe³⁺, Cu²⁺, H⁺, Fe²⁺.
B. Fe³⁺, Cu²⁺, H⁺.
C. H⁺, Fe³⁺, Cu²⁺.
D. Cu²⁺, Fe³⁺, H⁺.
Câu 17. Trong công nghiệp, xút (NaOH) và khí clo được sản xuất bằng phương pháp nào?
A. Cho Na₂CO₃ tác dụng với Ca(OH)₂.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. Điện phân nóng chảy NaCl.
D. Cho Na tác dụng với nước rồi cho tác dụng với HCl.
Câu 18. Sản phẩm của sự điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là:
A. K, Cl₂.
B. KOH, H₂, O₂.
C. KOH, H₂, Cl₂.
D. K, H₂, Cl₂.
Câu 19. Điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ. Tại cathode thu được Cu, tại anode thu được:
A. O₂.
B. H₂.
C. Cl₂.
D. H₂O.
Câu 20. Điện phân dung dịch AgNO₃ với điện cực trơ trong thời gian 15 phút, thu được 4,32 gam Ag ở cathode. Cường độ dòng điện đã dùng là:
A. 2,15 A.
B. 4,29 A.
C. 5,12 A.
D. 3,56 A.
Câu 21. Điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) đến khi thu được 11,2 lít khí ở anode (đktc). Thể tích khí thu được ở cathode (đktc) là:
A. 5,6 lít.
B. 11,2 lít.
C. 22,4 lít.
D. 16,8 lít.
Câu 22. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO₄ 0,5M với điện cực trơ, khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại. Khối lượng kim loại bám vào cathode là:
A. 3,2 gam.
B. 6,4 gam.
C. 9,6 gam.
D. 12,8 gam.
Câu 23. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl₃, 0,2 mol CuCl₂ và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở cathode bắt đầu sủi bọt khí thì lượng kim loại đã bám vào catot là:
A. 5,6 gam.
B. 12,8 gam.
C. 18,4 gam.
D. 24,0 gam.
Câu 24. Khi điện phân dung dịch CuSO₄, nếu khối lượng dung dịch giảm 8 gam thì khối lượng Cu thu được ở cathode là:
A. 6,4 gam.
B. 3,2 gam.
C. 1,6 gam.
D. 8,0 gam.
Câu 25. Điện phân nóng chảy 11,7 gam NaCl với hiệu suất 80%. Khối lượng Na thu được là:
A. 4,60 gam.
B. 2,30 gam.
C. 3,68 gam.
D. 1,84 gam.
Câu 26. Điện phân 100 ml dung dịch chứa AgNO₃ 0,1M và Cu(NO₃)₂ 0,2M với cường độ dòng điện 1,93A. Thời gian cần thiết để điện phân hết Ag và Cu là:
A. 1000 s.
B. 2000 s.
C. 2500 s.
D. 3000 s.
Câu 27. Điện phân dung dịch muối MSO₄ (M là kim loại) với điện cực trơ. Khi thu được 0,6 mol khí ở anode thì đồng thời thu được 38,4 gam kim loại M ở cathode. Kim loại M là:
A. Fe.
B. Cu.
C. Ni.
D. Zn.
Câu 28. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO₄ và b mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphthalein hóa hồng thì điều kiện của a và b là:
A. b = 2a.
B. b > 2a.
C. b < 2a.
D. b = a.
Câu 29. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO₄ 0,5M bằng dòng điện 2A. Thời gian cần thiết để tại cathode thoát ra 3,36 lít khí (đktc) là:
A. 7237,5 s.
B. 10615 s.
C. 9650 s.
D. 8685 s.
Câu 30. Điện phân dung dịch NiSO₄ với điện cực trơ. Dung dịch sau điện phân có môi trường gì?
A. Kiềm.
B. Axit.
C. Trung tính.
D. Không xác định được.