Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 10 online có đáp án

Môn Học: Hóa học 12
Trường: THPT Chu Văn An (Hà Nội)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: thầy Lê Văn Duy
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Ôn tập
Trong bộ sách: Chân trời sáng tạo
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 10 là tài liệu trắc nghiệm thuộc môn Hóa học lớp 12, xoay quanh chủ đề tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng – một phần quan trọng trong chương trình sách Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Đây là đề ôn tập online có đáp án, do thầy Lê Văn Duy, giáo viên Hóa học tại trường THPT Chu Văn An (Hà Nội), biên soạn trong năm học 2024–2025. Bộ đề giúp học sinh nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải nhanh các bài toán tốc độ phản ứng thông qua các dạng câu hỏi sát với chương trình chuẩn.

Trắc nghiệm môn Hóa 12 trong bài này được chia theo mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng cao, đi kèm với đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Học sinh có thể luyện tập trên nền tảng trực tuyến detracnghiem.edu.vn, theo dõi tiến độ học tập và cải thiện năng lực làm bài qua từng lượt luyện thi. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức và tăng cường kỹ năng giải đề trước kỳ thi học kỳ. Trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo

Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Câu 1. Chất dẻo là những vật liệu polymer có tính chất đặc trưng nào?
A. Tính đàn hồi.
B. Tính dẻo.
C. Tính dẫn điện.
D. Tính rất cứng.

Câu 2. Vật liệu composite là vật liệu được tạo thành từ sự kết hợp của ít nhất hai thành phần chính nào?
A. Polyme và kim loại.
B. Vật liệu nền (matrix) và vật liệu cốt (filler/reinforcement).
C. Chất dẻo và cao su.
D. Polyme và chất phụ gia.

Câu 3. Polyme nào sau đây được sử dụng phổ biến để sản xuất túi ni lông, màng bọc thực phẩm?
A. Polivinyl chloride (PVC).
B. Polistiren (PS).
C. Polietilen (PE).
D. Polipropilen (PP).

Câu 4. Ống dẫn nước, khung cửa sổ, áo mưa thường được sản xuất từ loại chất dẻo nào?
A. PE.
B. PP.
C. PVC.
D. PS.

Câu 5. Loại chất dẻo nào sau đây thuộc loại chất dẻo nhiệt rắn?
A. Polietilen (PE).
B. Polipropilen (PP).
C. Nhựa phenol-formaldehyd (bakelite).
D. Polistiren (PS).

Câu 6. Poli(metyl metacrylat) (PMMA) có tên gọi thông thường là gì?
A. Tơ capron.
B. Thủy tinh hữu cơ (Plexiglass).
C. Teflon.
D. Nhựa PE.

Câu 7. Trong vật liệu composite, thành phần “cốt” (như sợi carbon, sợi thủy tinh) có vai trò chính là gì?
A. Liên kết các thành phần lại với nhau.
B. Làm giảm giá thành sản phẩm.
C. Tăng độ bền, độ cứng và khả năng chịu lực cho vật liệu.
D. Chống ăn mòn hóa học.

Câu 8. Đâu là một ưu điểm nổi bật của vật liệu composite so với các vật liệu truyền thống như kim loại?
A. Dẫn điện tốt hơn.
B. Dễ tái chế hơn.
C. Nhẹ hơn và có độ bền cao hơn.
D. Chịu được nhiệt độ cao hơn.

Câu 9. Việc đốt rác thải nhựa, đặc biệt là PVC, không được khuyến khích vì lý do chính nào sau đây?
A. Gây lãng phí nguồn polymer.
B. Sinh ra các khí độc hại như HCl, dioxin, gây ô nhiễm không khí.
C. Tỏa ra quá nhiều nhiệt.
D. Khó cháy.

Câu 10. Giải pháp nào được coi là bền vững nhất để xử lý vấn đề rác thải nhựa theo Sách giáo khoa?
A. Chôn lấp.
B. Đốt bỏ.
C. Vứt ra đại dương.
D. Thực hiện giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế (3R).

Câu 11. Hộp xốp đựng thực phẩm dùng một lần thường được làm từ loại polymer nào?
A. PE.
B. PP.
C. PVC.
D. PS (polistiren).

Câu 12. Monome được sử dụng để sản xuất polipropilen (PP) là gì?
A. Etylen.
B. Propilen (propen).
C. Vinyl clorua.
D. Stiren.

Câu 13. “Chất dẻo nhiệt” (thermoplastic) là loại chất dẻo có đặc tính nào?
A. Không thể nóng chảy, khi đun sẽ bị phân hủy.
B. Chỉ có thể tạo hình một lần duy nhất.
C. Có thể tái tạo hình nhiều lần khi đun nóng.
D. Có cấu trúc mạng không gian.

Câu 14. Vật liệu nào sau đây là một ví dụ về vật liệu composite?
A. Gang.
B. Thép.
C. Bê tông cốt thép.
D. Hợp kim đồng.

Câu 15. Kí hiệu tái chế có số 3 bên trong hình tam giác thường dùng cho sản phẩm làm từ:
A. PE.
B. PP.
C. PVC.
D. PS.

Câu 16. Các vật liệu như thân vỏ máy bay, ô tô, vợt tennis ngày nay thường ưu tiên sử dụng vật liệu composite vì:
A. Dễ sản xuất hàng loạt.
B. Độ bền cao và khối lượng nhẹ, giúp tiết kiệm năng lượng.
C. Giá thành rất rẻ.
D. Có nhiều màu sắc đẹp.

Câu 17. Polietilen (PE) và Polipropilen (PP) có chung đặc điểm nào?
A. Đều được điều chế từ phản ứng trùng ngưng.
B. Đều là các hydrocacbon no, thuộc loại chất dẻo nhiệt.
C. Đều cứng như nhau.
D. Đều có chứa nguyên tử Cl trong phân tử.

Câu 18. “Nhựa bakelite” được điều chế từ phản ứng trùng ngưng của cặp chất nào?
A. Etylen glicol và axit terephtalic.
B. Phenol và formaldehyd.
C. Axit ađipic và hexametylenđiamin.
D. Ure và formaldehyd.

Câu 19. Polyme nào sau đây có công thức cấu tạo là (-CH₂-CH(C₆H₅)-)ₙ?
A. Polietilen.
B. Polivinyl chloride.
C. Polipropilen.
D. Polistiren.

Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn một loại chất dẻo X chỉ thu được CO₂ và H₂O với tỉ lệ mol n(CO₂) : n(H₂O) = 1 : 1. X là polime nào?
A. Polietilen.
B. Polipropilen.
C. Polistiren.
D. Polivinyl chloride.

Câu 21. Một đoạn mạch polivinyl chloride (PVC) có phân tử khối là 31250 đvC. Hệ số polime hóa của đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 400.
B. 500.
C. 600.
D. 750.

Câu 22. Trùng hợp 500 gam vinyl chloride, giả sử hiệu suất phản ứng là 90%, khối lượng PVC thu được là:
A. 500 gam.
B. 450 gam.
C. 555 gam.
D. 405 gam.

Câu 23. Từ 4,48 m³ khí thiên nhiên (chứa 95% metan, còn lại là tạp chất trơ) có thể điều chế được bao nhiêu kg PVC, biết hiệu suất của cả quá trình là 20%? (Sơ đồ: CH₄ → C₂H₂ → C₂H₃Cl → PVC)
A. 1,25 kg.
B. 2,00 kg.
C. 2,50 kg.
D. 3,125 kg.

Câu 24. Trong một loại nhựa phenol-formaldehyd (nhựa rezol), phenol và formaldehyd được lấy theo tỉ lệ mol 1:1,2. Để thu được 10 kg nhựa với hiệu suất 100%, khối lượng phenol cần dùng là:
A. ~5,3 kg.
B. ~7,8 kg.
C. ~8,1 kg.
D. ~6,5 kg.
*(Câu này mang tính vận dụng cao, dựa vào CT cấu tạo gần đúng để ước lượng tỉ lệ khối lượng)*

Câu 25. Để phân biệt 3 mẫu chất dẻo là PE, PVC và PS, ta có thể dùng phương pháp đơn giản nào?
A. Chỉ dùng dung dịch NaOH.
B. Chỉ dùng quỳ tím ẩm.
C. Thử độ tan trong toluen và đốt cháy để nhận biết khí.
D. Chỉ dùng dung dịch HCl.

Câu 26. Một tấm composite dùng làm vỏ thuyền có khối lượng 10 kg, trong đó nhựa polyester (vật liệu nền) chiếm 60% khối lượng. Khối lượng sợi thủy tinh (vật liệu cốt) có trong tấm composite đó là:
A. 6 kg.
B. 4 kg.
C. 10 kg.
D. 16 kg.

Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 1 kg polipropilen (PP). Thể tích khí CO₂ (đktc) thu được là bao nhiêu?
A. 1600 lít.
B. 1066,7 lít.
C. 2240 lít.
D. 533,3 lít.

Câu 28. Phân tích một mẫu polistiren (PS) thấy chứa 92,3% cacbon về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của polime này trùng với công thức đơn giản nhất của monome nào?
A. Etilen.
B. Propen.
C. Stiren.
D. Vinyl clorua.

Câu 29. Một học sinh nhận xét: “Vật liệu composite luôn tốt hơn các vật liệu thành phần”. Nhận định này:
A. Luôn đúng.
B. Luôn sai.
C. Đúng, vì nó kết hợp được các đặc tính tốt của vật liệu thành phần.
D. Sai, vì đôi khi nó làm giảm một số tính chất không mong muốn.
*(Câu này kiểm tra sự hiểu sâu sắc về bản chất của composite)*

Câu 30. Một loại “nhựa sinh học” là poli(axit lactic) (PLA), được điều chế từ phản ứng trùng ngưng axit lactic. Công thức một mắt xích của PLA là:
A. (-O-CH₂-CO-)ₙ.
B. (-O-CH(CH₃)-CH₂-CO-)ₙ.
C. (-O-CH(CH₃)-CO-)ₙ.
D. (-NH-CH(CH₃)-CO-)ₙ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: