Trắc Nghiệm Hóa 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 20 là bộ đề trắc nghiệm chuyên sâu thuộc môn Hóa học lớp 12, tập trung vào tính chất hóa học và điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm – một nội dung trọng tâm trong sách Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Đây là đề tham khảo online có đáp án, được biên soạn bởi thầy Lê Minh Quân, giáo viên Hóa học tại trường THPT Nguyễn Du (TP.HCM), trong năm học 2024–2025. Tài liệu giúp học sinh nắm rõ cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, hóa học của các kim loại nhóm IA, IIA và nhôm, đồng thời áp dụng vào giải bài tập hiệu quả.
Trắc nghiệm môn Hóa 12 trong đề này bao gồm hệ thống câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, với đầy đủ đáp án và lời giải chi tiết nhằm hỗ trợ học sinh tự học và luyện đề chính xác. Nền tảng luyện thi trực tuyến detracnghiem.edu.vn cho phép học sinh ôn tập mọi lúc mọi nơi, thống kê kết quả và đánh giá tiến độ học tập thông minh. Đây là tài liệu hữu ích đồng hành cùng học sinh lớp 12 trong quá trình ôn thi học kỳ và kỳ thi THPT Quốc gia. Trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Bài 20. Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Câu 1. Theo thuyết Lewis, trong một phức chất, ion trung tâm đóng vai trò là
A. một base.
B. một acid.
C. chất oxi hóa.
D. chất khử.
Câu 2. Phối tử (ligand) trong một phức chất là
A. ion kim loại chuyển tiếp.
B. phân tử hoặc ion nhận cặp electron.
C. phân tử hoặc ion có cặp electron tự do, có khả năng cho đi.
D. cation kim loại nằm ở cầu ngoại.
Câu 3. Số phối trí của một phức chất được định nghĩa là
A. số lượng ion trung tâm trong phức chất.
B. số lượng phối tử liên kết trực tiếp với ion trung tâm.
C. điện tích của ion phức.
D. tổng số nguyên tử có trong phức chất.
Câu 4. Trong phức chất [Cu(NH₃)₄]SO₄, ion trung tâm và phối tử lần lượt là
A. Cu²⁺ và SO₄²⁻.
B. Cu và NH₃.
C. SO₄²⁻ và NH₃.
D. Cu²⁺ và NH₃.
Câu 5. Phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ có dạng hình học
A. đường thẳng.
B. tứ diện.
C. vuông phẳng.
D. bát diện.
Câu 6. Khi hòa tan muối copper(II) sulfate (CuSO₄) vào nước, màu xanh lam của dung dịch được gây ra chủ yếu bởi sự hình thành của
A. ion Cu²⁺ tự do.
B. ion SO₄²⁻.
C. tinh thể CuSO₄.5H₂O.
D. ion phức aqua [Cu(H₂O)₆]²⁺.
Câu 7. Phản ứng nào sau đây thể hiện sự hình thành phức chất?
A. Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
B. Cu(OH)₂ + 4NH₃ → [Cu(NH₃)₄](OH)₂
C. FeCl₂ + 2NaOH → Fe(OH)₂ + 2NaCl
D. Na₂O + H₂O → 2NaOH
Câu 8. Phối tử nào sau đây là một anion (ion âm)?
A. H₂O.
B. NH₃.
C. CO.
D. Cl⁻.
Câu 9. Phức chất có số phối trí bằng 6 thường có dạng hình học
A. đường thẳng.
B. tứ diện.
C. vuông phẳng.
D. bát diện.
Câu 10. Trong thuốc thử Tollens [Ag(NH₃)₂]OH, số oxi hóa và số phối trí của bạc (Ag) lần lượt là
A. +2 và 2.
B. +1 và 4.
C. +1 và 2.
D. 0 và 2.
Câu 11. Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH₃ đến dư vào dung dịch CuSO₄ là
A. chỉ xuất hiện kết tủa màu xanh lam, không tan.
B. dung dịch chuyển sang không màu.
C. xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm.
D. xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đen.
Câu 12. Phản ứng thay thế các phối tử nước trong ion phức aqua bằng các phối tử khác được gọi là
A. phản ứng thủy phân.
B. phản ứng trung hòa.
C. phản ứng trao đổi phối tử.
D. phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 13. Trong phức chất K₄[Fe(CN)₆], ion nằm ở cầu ngoại là
A. Fe²⁺.
B. CN⁻.
C. K⁺.
D. [Fe(CN)₆]⁴⁻.
Câu 14. Điện tích của ion phức [Co(NH₃)₆]³⁺ là
A. 3+.
B. 0.
C. 3-.
D. 1+.
Câu 15. Nguyên nhân chính của việc hình thành phức chất là do
A. sự trao đổi electron giữa ion trung tâm và phối tử.
B. sự hình thành liên kết cho-nhận giữa ion trung tâm (nhận cặp electron) và phối tử (cho cặp electron).
C. lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
D. sự phân hủy của các phối tử để tạo liên kết với ion trung tâm.
Câu 16. Phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺ bền hơn phức chất [Cu(H₂O)₆]²⁺. Điều này giải thích tại sao
A. dung dịch CuSO₄ có màu xanh.
B. không thể điều chế được phức chất của đồng với amonia.
C. có thể dùng dung dịch NH₃ để hòa tan kết tủa Cu(OH)₂.
D. NH₃ là một chất oxi hóa mạnh hơn H₂O.
Câu 17. Cho các phối tử sau: H₂O, CN⁻, NH₃, Cl⁻. Phối tử nào là phối tử trung hòa về điện?
A. CN⁻, Cl⁻.
B. H₂O, CN⁻.
C. H₂O, NH₃.
D. CN⁻, NH₃.
Câu 18. Số oxi hóa của iron (Fe) trong ion phức [Fe(CN)₆]⁴⁻ là
A. +2.
B. +3.
C. +4.
D. -4.
Câu 19. Khi một phức chất tan trong nước, nó phân li thành
A. ion trung tâm và các phối tử.
B. các nguyên tử riêng lẻ.
C. ion phức (cầu nội) và các ion ở cầu ngoại.
D. không phân li vì có liên kết bền vững.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp đều có khả năng tạo phức chất.
B. Sự hình thành phức chất thường đi kèm với sự thay đổi màu sắc của dung dịch.
C. Tất cả các phối tử đều là các phân tử trung hòa.
D. Liên kết giữa ion trung tâm và phối tử là liên kết cho-nhận.
Câu 21. Khi hòa tan K₃[Fe(CN)₆] vào nước, trong dung dịch thu được các ion
A. K⁺, Fe³⁺, CN⁻.
B. K⁺, Fe²⁺, CN⁻.
C. K⁺ và [Fe(CN)₆]³⁻.
D. 3K⁺ và [Fe(CN)₆]³⁻.
Câu 22. Cho 0,1 mol phức chất [Ag(NH₃)₂]Cl tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa AgCl thu được là (Cho M của Ag=108, Cl=35,5)
A. 10,80 g.
B. 14,35 g.
C. 28,70 g.
D. 21,75 g.
Câu 23. Cho phản ứng: [Cu(H₂O)₆]²⁺ + 4NH₃ ⇌ [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ + 4H₂O.
Màu sắc của dung dịch thay đổi từ
A. xanh thẫm sang xanh lam nhạt.
B. xanh lam nhạt sang xanh thẫm.
C. không màu sang xanh lam nhạt.
D. xanh lam nhạt sang không màu.
Câu 24. Cần bao nhiêu ml dung dịch NH₃ 2M để tác dụng vừa đủ với 0,05 mol Cu²⁺ để tạo thành phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺?
A. 25 ml.
B. 50 ml.
C. 100 ml.
D. 200 ml.
Câu 25. Trộn 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M với 300 ml dung dịch NH₃ 2M. Giả sử phản ứng tạo phức [Cu(NH₃)₄]²⁺ xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng, nồng độ mol của NH₃ dư là
A. 0,25 M.
B. 0,5 M.
C. 1,0 M.
D. 0,0 M.
Câu 26. Hòa tan 9,8 gam Cu(OH)₂ vào lượng vừa đủ dung dịch NH₃, thu được dung dịch chứa phức chất [Cu(NH₃)₄](OH)₂. Khối lượng amonia (NH₃) đã phản ứng là
A. 1,7 g.
B. 3,4 g.
C. 6,8 g.
D. 13,6 g.
Câu 27. Cho 0,1 mol ZnCl₂ vào 1,0 lít dung dịch NH₃ 1,0M. Phản ứng tạo phức [Zn(NH₃)₄]²⁺ xảy ra hoàn toàn. Nồng độ của ion Zn²⁺ còn lại trong dung dịch sau phản ứng được coi là rất nhỏ. Nồng độ của phức chất [Zn(NH₃)₄]Cl₂ thu được là (coi thể tích không đổi)
A. 0,1 M.
B. 0,4 M.
C. 0,6 M.
D. 1,0 M.
Câu 28. Một dung dịch chứa 0,01 mol FeCl₃ và 0,02 mol KSCN. Phản ứng tạo phức [Fe(SCN)]²⁺ có màu đỏ máu. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Nồng độ các chất trong dung dịch nào sau đây là hợp lý nhất?
A. [Fe(SCN)]²⁺ và KSCN dư.
B. [Fe(SCN)]²⁺ và FeCl₃ dư.
C. Chỉ có [Fe(SCN)]²⁺.
D. Không có phản ứng xảy ra.
Câu 29. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol Na[Ag(CN)₂]. Phản ứng xảy ra theo phương trình: [Ag(CN)₂]⁻ + 2H⁺ + Cl⁻ → AgCl↓ + 2HCN. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để kết tủa hoàn toàn ion bạc là
A. 50 ml.
B. 100 ml.
C. 200 ml.
D. 300 ml.
Câu 30. Cho m gam hỗn hợp gồm Cu(OH)₂ và Zn(OH)₂ tác dụng với lượng dư dung dịch NH₃, sau phản ứng thu được dung dịch X và còn lại 4,9 gam một chất rắn không tan. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thì thu được dung dịch Y và còn lại 9,8 gam một chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 14,7 g.
B. 19,6 g.
C. 24,5 g.
D. 27,9 g.