Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Ôn Tập Chương 8 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Du (TP. Hồ Chí Minh)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Vũ Thị Minh Thư
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập Chương
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Thời gian thi: 75 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Chương 8 thuộc chương trình Hóa học lớp 12, tập trung vào nội dung Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường – một chủ đề mang tính ứng dụng cao trong thực tiễn. Bộ đề trắc nghiệm được xây dựng nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống liên quan đến bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên và phát triển bền vững. Đề do cô Vũ Thị Minh Thư, giáo viên Hóa học Trường THPT Nguyễn Du (TP. Hồ Chí Minh), biên soạn trong năm 2024 với mục tiêu ôn tập cuối học kỳ. Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học 12 cánh diều này vừa giúp hệ thống kiến thức, vừa nâng cao tư duy ứng dụng thực tế.

Trắc nghiệm Hóa học 12 có cấu trúc rõ ràng, bao gồm cả câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng kèm theo lời giải chi tiết. Detracnghiem.edu.vn là nền tảng trực tuyến hỗ trợ học sinh luyện tập hiệu quả, theo dõi kết quả cá nhân qua biểu đồ thông minh. Đây là tài liệu học tập hữu ích cho quá trình ôn luyện và nâng cao năng lực môn Hóa học. Trắc nghiệm môn học lớp 12.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Chương 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất

Câu 1. [NB] Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử copper (Cu, Z = 29)?
A. [Ar]3d¹⁰4s¹.
B. [Ar]3d⁹4s².
C. [Ar]4s¹3d¹⁰.
D. [Ar]4s²3d⁹.

Câu 2. [NB] Đặc điểm chung nào sau đây không phải của các kim loại chuyển tiếp?
A. Có khả năng tạo ra các ion phức với màu sắc đặc trưng.
B. Có nhiều số oxi hóa khác nhau trong các hợp chất.
C. Hợp chất của chúng thường được dùng làm chất xúc tác.
D. Có tính khử rất mạnh, mạnh hơn các kim loại kiềm.

Câu 3. [NB] Trong phức chất, thành phần là ion kim loại trung tâm có vai trò
A. cho cặp electron để tạo liên kết phối trí.
B. có orbital trống để nhận cặp electron.
C. là một base Lewis theo định nghĩa.
D. luôn mang điện tích dương.

Câu 4. [NB] Phối tử (ligand) trong một phức chất được định nghĩa là
A. các ion kim loại có bán kính nhỏ và điện tích lớn.
B. phân tử hoặc ion có khả năng nhận cặp electron.
C. các phân tử hoặc anion có cặp electron chưa liên kết.
D. toàn bộ phần mang điện tích âm của hợp chất.

Câu 5. [NB] Khi cho muối khan CuSO₄ (màu trắng) vào nước, dung dịch thu được có màu xanh lam. Nguyên nhân là do
A. sự phân li của ion SO₄²⁻ làm thay đổi màu sắc.
B. ion Cu²⁺ tự do trong dung dịch có màu xanh lam.
C. sự tạo thành ion phức aqua [Cu(H₂O)₆]²⁺.
D. nước đã oxi hóa Cu²⁺ thành một ion khác có màu.

Câu 6. [NB] Ion Fe³⁺ trong dung dịch có thể được nhận biết bằng thuốc thử KSCN, tạo ra phức chất có màu đặc trưng là
A. xanh lam đậm.
B. vàng nâu.
C. xanh lục.
D. đỏ máu.

Câu 7. [NB] Phản ứng thế phối tử xảy ra theo chiều
A. tạo ra phức chất mới có khối lượng phân tử lớn hơn.
B. tạo ra phức chất mới có độ bền cao hơn phức chất cũ.
C. làm tăng số phối trí của ion kim loại trung tâm.
D. luôn giải phóng các phân tử nước ra khỏi cầu nội.

Câu 8. [NB] Kim loại nào sau đây thường được dùng để mạ lên các đồ vật bằng sắt để chống ăn mòn và làm tăng vẻ đẹp?
A. Chromium (Cr).
B. Kẽm (Zn).
C. Sắt (Fe).
D. Đồng (Cu).

Câu 9. [NB] Cấu trúc hình học đặc trưng của các phức chất có số phối trí bằng 6 là
A. tứ diện.
B. bát diện.
C. đường thẳng.
D. vuông phẳng.

Câu 10. [NB] Trong thuốc thử Tollens [Ag(NH₃)₂]OH, ion trung tâm và phối tử lần lượt là
A. Ag⁺ và OH⁻.
B. Ag⁺ và NH₃.
C. N và Ag⁺.
D. NH₃ và OH⁻.

Câu 11. [TH] Cấu hình electron của ion Fe²⁺ (Z = 26) là
A. [Ar]3d⁶4s².
B. [Ar]3d⁵4s¹.
C. [Ar]3d⁶.
D. [Ar]3d⁴.

Câu 12. [TH] Cho phức chất K₃[Fe(CN)₆]. Khi hòa tan vào nước, dung dịch chứa các ion
A. K⁺, Fe³⁺, CN⁻.
B. K⁺ và [Fe(CN)₆]³⁻.
C. K⁺ và Fe(CN)₃.
D. K⁺, Fe²⁺, CN⁻.

Câu 13. [TH] Hiện tượng kết tủa AgCl tan trong dung dịch NH₃ dư được giải thích là do
A. NH₃ là một base mạnh làm tăng độ tan của AgCl.
B. AgCl có tính lưỡng tính nên tác dụng được với NH₃.
C. NH₃ khử Ag⁺ trong AgCl thành kim loại Ag tan.
D. sự hình thành phức chất tan [Ag(NH₃)₂]⁺ bền vững.

Câu 14. [TH] Dãy các kim loại chuyển tiếp nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của nhiệt độ nóng chảy?
A. Fe < Ti < Cr < V. B. Fe < Ti < V < Cr.
C. Fe < Cr < Ti < V. D. Ti < Fe < V < Cr. Câu 15. [TH] Trong các phức chất, ion kim loại trung tâm đóng vai trò là A. một base Lewis. B. một acid Lewis.
C. một chất khử.
D. một chất oxi hóa.

Câu 16. [TH] Cho phản ứng: [CoCl₄]²⁻ (xanh) + 6H₂O ⇌ [Co(H₂O)₆]²⁺ (hồng) + 4Cl⁻. Phản ứng này là một ví dụ của
A. cân bằng hóa học về sự thế phối tử trong dung dịch.
B. phản ứng oxi hóa – khử có sự thay đổi màu sắc.
C. sự thủy phân của ion kim loại trong môi trường nước.
D. quá trình hòa tan một kết tủa nhờ tạo phức bền.

Câu 17. [TH] Lý do chính khiến kim loại chuyển tiếp có khả năng tạo phức chất là do chúng có
A. bán kính nguyên tử lớn và mật độ electron cao.
B. năng lượng ion hóa thấp và tính khử rất mạnh.
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao.
D. nhiều electron ở phân lớp d và có orbital trống.

Câu 18. [TH] Ion nào sau đây có cấu hình electron phân lớp 3d chứa nhiều electron độc thân nhất?
A. Fe³⁺ (Z = 26).
B. Mn²⁺ (Z = 25).
C. Cr³⁺ (Z = 24).
D. Co²⁺ (Z = 27).

Câu 19. [TH] Số phối trí và dạng hình học của ion [PtCl₄]²⁻ lần lượt là
A. 4 và tứ diện.
B. 6 và bát diện.
C. 4 và vuông phẳng.
D. 2 và đường thẳng.

Câu 20. [TH] Để hòa tan kết tủa Zn(OH)₂, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NH₃ dư.
B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch NaNO₃.
D. Nước cất.

Câu 21. [TH] Ion Cr³⁺ trong dung dịch có màu
A. vàng nâu.
B. xanh lục.
C. xanh lam.
D. da cam.

Câu 22. [TH] Phản ứng dùng để chuẩn độ xác định hàm lượng Fe²⁺ trong dung dịch là phản ứng với
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch NH₃.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch KMnO₄/H⁺.

Câu 23. [TH] So sánh tính bền của các phức chất sau: (1) [Cu(H₂O)₆]²⁺, (2) [Cu(NH₃)₄]²⁺.
A. Phức (1) bền hơn phức (2).
B. Hai phức có độ bền tương đương.
C. Phức (2) bền hơn phức (1).
D. Không thể so sánh độ bền.

Câu 24. [TH] Trong cầu nội của phức chất, liên kết giữa ion trung tâm và phối tử là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết cho – nhận.
D. liên kết hydrogen.

Câu 25. [TH] Số oxi hóa phổ biến của Sắt (Fe) trong các hợp chất là
A. +2, +3.
B. +1, +2.
C. +3, +6.
D. +2, +4.

Câu 26. [VD] Số oxi hóa của cobalt (Co) trong phức chất [Co(NH₃)₅Cl]Cl₂ là
A. +2.
B. +3.
C. +1.
D. 0.

Câu 27. [VD] Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol phức chất K₄[Fe(CN)₆] vào nước. Số mol ion có trong dung dịch thu được là
A. 0,2 mol.
B. 1,0 mol.
C. 1,2 mol.
D. 0,8 mol.

Câu 28. [VD] Cho phương trình: aFeSO₄ + bKMnO₄ + cH₂SO₄ → … Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 1.
B. 10 : 2.
C. 2 : 1.
D. 5 : 2.

Câu 29. [VD] Cần dùng tối thiểu bao nhiêu mol NH₃ để hòa tan hoàn toàn 19,6 gam kết tủa Cu(OH)₂?
A. 0,4 mol.
B. 0,2 mol.
C. 1,0 mol.
D. 0,8 mol.

Câu 30. [VD] Ion phức được tạo thành khi cho ion Fe³⁺ tác dụng với 6 phối tử là H₂O là
A. [Fe(H₂O)₆]³⁺.
B. [Fe(H₂O)₆]²⁺.
C. [Fe(H₂O)₄]³⁺.
D. [Fe(H₂O)₄]²⁺.

Câu 31. [VD] Đốt cháy 5,6 gam sắt trong khí oxygen dư, thu được m gam oxide. Giá trị của m là
A. 8,0 gam.
B. 7,2 gam.
C. 11,2 gam.
D. 16,0 gam.

Câu 32. [VD] Số phối trí của kẽm trong ion phức [Zn(NH₃)₄]²⁺ là
A. 2.
B. 6.
C. 3.
D. 4.

Câu 33. [VD] Xác định điện tích của ion phức trong hợp chất Na[Al(OH)₄].
A. 1-.
B. 1+.
C. 2-.
D. 2+.

Câu 34. [VD] Cần bao nhiêu gam Cu để điều chế được 33,75 gam CuCl₂? (Giả sử hiệu suất 100%).
A. 16,0 g.
B. 32,0 g.
C. 8,0 g.
D. 24,0 g.

Câu 35. [VD] Cho 1 mol phức chất [Ag(NH₃)₂]NO₃ vào nước, số mol ion tối đa thu được là
A. 3 mol.
B. 1 mol.
C. 4 mol.
D. 2 mol.

Câu 36. [VDC] Một dung dịch chứa 0,1 mol Al³⁺ và 0,1 mol Zn²⁺. Thêm từ từ dung dịch NH₃ cho đến dư vào dung dịch trên. Hiện tượng cuối cùng quan sát được là
A. có kết tủa trắng keo Al(OH)₃ và dung dịch trong suốt.
B. cả hai kết tủa trắng đều tan hết tạo dung dịch trong suốt.
C. có kết tủa trắng keo Al(OH)₃ và kết tủa trắng Zn(OH)₂.
D. chỉ có kết tủa trắng Zn(OH)₂ và dung dịch trong suốt.

Câu 37. [VDC] Cho 26,65 gam phức chất A có công thức [Cr(H₂O)₄Cl₂]Cl tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư. Khối lượng kết tủa thu được là
B. 43,05 g.
A. 28,70 g.
C. 14,35 g.
D. 0 g.

Câu 38. [VDC] Chuẩn độ 20 mL dung dịch FeSO₄ chưa rõ nồng độ cần dùng vừa đủ 20 mL dung dịch KMnO₄ 0,05 M trong môi trường H₂SO₄ loãng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO₄ là
A. 0,25 M.
B. 0,50 M.
C. 0,05 M.
D. 0,10 M.

Câu 39. [VDC] Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí (đkc). Giá trị của m là
A. 12,0 g.
B. 5,6 g.
C. 6,4 g.
D. 17,6 g.

Câu 40. [VDC] Một phức chất của cobalt có công thức CoCl₃·5NH₃. Khi cho dung dịch chứa 0,1 mol phức này tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư thu được 28,7 gam kết tủa AgCl. Công thức hóa học đúng của phức chất là
A. [Co(NH₃)₅]Cl₃.
B. [Co(NH₃)₄Cl]Cl₂·NH₃.
C. [Co(NH₃)₅Cl]Cl₂.
D. [Co(NH₃)₃Cl₂]Cl·2NH₃.

Câu 41. [VDC] Trong cân bằng: [Fe(H₂O)₆]³⁺ + SCN⁻ ⇌ [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺ + H₂O. Để làm nhạt màu đỏ của dung dịch, có thể thêm vào dung dịch một lượng dư
A. Fe(NO₃)₃.
B. H₂O.
C. KSCN.
D. NaF.

Câu 42. [VDC] Cho V lít dung dịch NH₃ 1M vào 100 mL dung dịch chứa đồng thời AlCl₃ 1M và CuCl₂ 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,7 L.
B. 0,6 L.
C. 0,4 L.
D. 0,5 L.

Câu 43. [VDC] So sánh khả năng dẫn điện của các dung dịch sau có cùng nồng độ mol: (1) K₃[Fe(CN)₆]; (2) [Co(NH₃)₅Cl]Cl₂; (3) MgSO₄.
A. (1) > (2) > (3).
B. (1) > (3) > (2).
C. (2) > (1) > (3).
D. (3) > (2) > (1).

Câu 44. [VDC] Một mẫu quặng sắt chứa 80% Fe₂O₃ về khối lượng. Khối lượng sắt có thể điều chế được từ 1 tấn mẫu quặng này là (hiệu suất 100%)
A. 280 kg.
B. 800 kg.
C. 560 kg.
D. 480 kg.

Câu 45. [VDC] Phức chất A có dạng [Pt(NH₃)₂(NO₂)₂]. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phức chất A có thể có đồng phân hình học cis-trans.
B. Số oxi hóa của Pt trong phức chất A là +4.
C. Phức chất A tan tốt trong nước và phân li hoàn toàn.
D. Phức chất A có dạng hình học bát diện đều.

Câu 46. [VDRC] Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại M thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất vào dung dịch HCl dư thu được 1,2395 lít khí (đkc). Sau đó, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư thì thu được 28,7 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Iron (Fe).
B. Chromium (Cr).
C. Manganese (Mn).
D. Cobalt (Co).

Câu 47. [VDRC] Nung 23,3 gam Fe(OH)₃ ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn m gam chất rắn này vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là
A. 32,50 g.
B. 25,40 g.
C. 35,75 g.
D. 48,75 g.

Câu 48. [VDRC] Một dung dịch X chứa đồng thời 0,01 mol KSCN, 0,02 mol KCN và 0,03 mol NaF. Thêm từ từ dung dịch Fe(NO₃)₃ vào dung dịch X cho đến khi bắt đầu xuất hiện màu đỏ. Biết phức của Fe³⁺ với CN⁻ và F⁻ đều không màu và bền hơn phức với SCN⁻. Số mol Fe(NO₃)₃ đã thêm vào là
A. 0,05 mol.
B. 0,03 mol.
C. 0,02 mol.
D. 0,01 mol.

Câu 49. [VDRC] Phức chất A có công thức [Cr(NH₃)₅(H₂O)]Cl₃. Phức chất B có công thức [Cr(NH₃)₅Cl]Cl₂·H₂O. Có thể phân biệt hai phức chất này bằng cách
A. so sánh màu sắc của hai dung dịch.
B. đo độ dẫn điện của hai dung dịch có cùng nồng độ.
C. cho tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư và so sánh lượng kết tủa.
D. đun nóng nhẹ hai dung dịch và quan sát sự thay đổi.

Câu 50. [VDRC] Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe₂O₃ và 0,2 mol Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn không tan còn lại là
A. 6,4 g.
B. 12,8 g.
C. 3,2 g.
D. 0 g. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: