Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 17 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Trần Hưng Đạo (Hà Nội)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Thị Minh Tâm
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 17 là một phần quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, xoay quanh chủ đề Cấu tạo và tính chất của polime. Đây là đề trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh Diều được biên soạn nhằm mục tiêu ôn tập hiệu quả trước kỳ kiểm tra giữa học kỳ II. Đề do cô giáo Nguyễn Thị Minh Tâm – Tổ trưởng Tổ Hóa học, Trường THPT Trần Hưng Đạo (Hà Nội) biên soạn trong năm học 2024–2025. Hệ thống bài tập bao gồm các dạng câu hỏi từ nhận biết đến vận dụng cao, bám sát nội dung bài 17 của sách, giúp học sinh luyện tập toàn diện và nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm.

Trắc nghiệm môn Hóa 12 trong bài tập này được trình bày dưới dạng trực quan trên nền tảng detracnghiem.edu.vn, hỗ trợ học sinh luyện tập không giới hạn và theo dõi tiến trình học tập một cách chi tiết. Mỗi câu hỏi đi kèm với đáp án và lời giải rõ ràng, giúp học sinh không chỉ ghi nhớ kiến thức mà còn hiểu sâu bản chất hóa học của các loại polime. Đây là công cụ hữu ích giúp các em chủ động ôn tập và tự đánh giá năng lực, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới. Trắc nghiệm môn học lớp 12.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Câu 1: Kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn thuộc nhóm nào sau đây?
A. Nhóm IIA.
B. Nhóm VIIA.
C. Nhóm IA.
D. Nhóm IIIA.

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm có dạng chung là:
A. ns².
B. ns¹ .
C. ns²np¹.
D. (n-1)dˣnsʸ.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại kiềm là không đúng?
A. Các kim loại kiềm đều có màu trắng bạc và có ánh kim.
B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
C. Các kim loại kiềm đều có khối lượng riêng lớn và độ cứng cao.
D. Các kim loại kiềm đều rất mềm, có thể dễ dàng cắt bằng dao.

Câu 4: Trong nhóm IA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính khử của các kim loại kiềm thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần.
B. Tăng dần rồi giảm dần.
C. Không thay đổi.
D. Tăng dần.

Câu 5: Khi đốt trên ngọn lửa đèn cồn, hợp chất của nguyên tố natri cho ngọn lửa có màu gì?
A. Màu đỏ tía.
B. Màu vàng.
C. Màu tím.
D. Màu xanh lục.

Câu 6: Trong tự nhiên, kim loại kiềm tồn tại ở dạng nào?
A. Chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
B. Tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.
C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
D. Chủ yếu ở dạng đơn chất trong các khoáng vật.

Câu 7: Phương pháp chung để điều chế các kim loại kiềm là:
A. Thủy luyện dung dịch muối của chúng.
B. Điện phân dung dịch muối của chúng.
C. Nhiệt luyện các oxit của chúng bằng khí CO.
D. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit.

Câu 8: Phản ứng giữa kim loại natri và nước tạo ra sản phẩm là:
A. NaOH và H₂.
B. Na₂O và H₂.
C. NaH và O₂.
D. NaOH và O₂.

Câu 9: Hợp chất nào của natri được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit?
A. NaCl.
B. NaOH.
C. NaHCO₃.
D. Na₂CO₃.

Câu 10: Tên gọi thông thường của natri hiđrocacbonat (NaHCO₃) là:
A. Soda.
B. Xút ăn da.
C. Muối ăn.
D. Baking soda.

Câu 11: Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?
A. Nước cất.
B. Dầu hỏa.
C. Dung dịch HCl.
D. Cồn etylic.

Câu 12: Trong công nghiệp, natri hiđroxit (NaOH) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch nào sau đây (có màng ngăn)?
A. Na₂CO₃.
B. NaCl.
C. NaHCO₃.
D. Na₂SO₄.

Câu 13: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm?
A. Mg.
B. Al.
C. K.
D. Ca.

Câu 14: Nguyên nhân làm cho kim loại kiềm có tính khử rất mạnh là do:
A. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) rất lớn.
B. Bán kính nguyên tử tương đối nhỏ.
C. Dễ nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Có độ âm điện cao trong bảng tuần hoàn.

Câu 15: Hợp chất nào sau đây được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt và giấy?
A. Na₂CO₃.
B. Ca(OH)₂.
C. KNO₃.
D. NaClO.

Câu 16: Cho 11,5 gam natri tác dụng hết với nước dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thoát ra là:
A. 5,60 lít.
B. 2,80 lít.
C. 11,20 lít.
D. 4,48 lít.

Câu 17: Để trung hòa hoàn toàn 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 150.
B. 200.
C. 250.
D. 300.

Câu 18: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 11,7 gam NaCl, thu được m gam Na ở catot. Giá trị của m là:
A. 4,6.
B. 2,3.
C. 6,9.
D. 9,2.

Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO₃, thu được m gam Na₂CO₃. Giá trị của m là:
A. 21,2.
B. 5,3.
C. 10,6.
D. 8,4.

Câu 20: Cho 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với khí Cl₂ dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 14,9 gam.
B. 7,45 gam.
C. 22,35 gam.
D. 11,7 gam.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam natri trong khí O₂ dư, thu được m gam natri oxit (Na₂O). Giá trị của m là:
A. 4,65.
B. 10,7.
C. 9,3.
D. 12,4.

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 10,7 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 3,7185 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp X là:
A. 42,99%.
B. 21,50%.
C. 57,01%.
D. 78,50%.

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam một kim loại kiềm vào nước, thu được dung dịch X và 4,958 lít khí H₂ (đktc). Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Kim loại kiềm đó là:
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.

Câu 24: Điện phân nóng chảy NaCl với hiệu suất 80%, thu được 3,68 gam Na ở catot. Khối lượng NaCl đã điện phân là:
A. 11,70 gam.
B. 9,36 gam.
C. 7,31 gam.
D. 14,63 gam.

Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn 3,7185 lít khí CO₂ (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 21,2 gam.
B. 23,8 gam.
C. 25,1 gam.
D. 17,9 gam.

Câu 26: Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Na₂O tác dụng hết với nước dư, thu được 200 ml dung dịch NaOH 2M và 0,56 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là:
A. 9,15 gam.
B. 8,50 gam.
C. 10,25 gam.
D. 7,35 gam.

Câu 27: Dung dịch X chứa a mol NaHCO₃ và b mol Na₂CO₃. Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào X thu được V lít CO₂. Thí nghiệm 2: Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 2V lít CO₂. Tỉ lệ a : b là:
A. 1 : 2.
B. 1 : 1.
C. 2 : 1.
D. 1 : 3.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm K, K₂O, Na, Na₂O. Hòa tan hoàn toàn 41,5 gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí H₂ (đktc). Trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Khối lượng K₂O trong hỗn hợp X là:
A. 23,5 gam.
B. 18,8 gam.
C. 14,1 gam.
D. 9,4 gam.

Câu 29: Sục từ từ V lít CO₂ (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl₂ dư vào X thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 8,96.
B. 6,72.
C. 2,24.
D. 4,48.

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào nước dư, thu được dung dịch Y và 6,1975 lít khí H₂ (đktc). Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Al₂(SO₄)₃ 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 51,95.
B. 46,60.
C. 54,50.
D. 38,80. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: