Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 6 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Gia Định (TP. Hồ Chí Minh)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Lê Thị Hồng Nhung
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 6 là phần tiếp nối trong chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào chủ đề Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. Đây là trắc nghiệm môn Hóa học 12 Cánh Diều được thiết kế theo dạng đề ôn luyện, nhằm giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi. Bộ đề do cô Lê Thị Hồng Nhung – giáo viên Hóa học tại trường THPT Gia Định (TP. Hồ Chí Minh) biên soạn trong năm học 2024–2025. Nội dung trọng tâm bao gồm tính chất vật lý, hóa học, điều chế và ứng dụng của các nguyên tố nhóm IA và IIA, cùng các hợp chất phổ biến như NaOH, CaCO₃, Ca(OH)₂.

Trắc nghiệm Hóa học 12 được xây dựng khoa học và trực quan trên nền tảng học tập detracnghiem.edu.vn, hỗ trợ học sinh luyện tập hiệu quả thông qua các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi câu hỏi đều có lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu sâu bản chất kiến thức và nâng cao khả năng suy luận hóa học. Đây là công cụ không thể thiếu cho các bạn lớp 12 đang trong quá trình ôn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 giúp học sinh chủ động hơn trong học tập và từng bước chinh phục điểm số cao.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Bài 6: Amino acid

Câu 1: Hợp chất nào sau đây được định nghĩa là amino acid?
A. Hợp chất hữu cơ chỉ chứa nhóm amino (-NH₂).
B. Hợp chất hữu cơ chỉ chứa nhóm carboxyl (-COOH).
C. Hợp chất hữu cơ tạp chức chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl.
D. Hợp chất hữu cơ là ester của ammonia và acid carboxylic.

Câu 2: Ở trạng thái rắn và trong dung dịch, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng nào?
A. Phân tử trung hòa về điện.
B. Ion dương (cation).
C. Ion âm (anion).
D. Ion lưỡng cực (zwitterion).

Câu 3: Amino acid nào sau đây có phân tử khối nhỏ nhất?
A. Alanine (Ala)
B. Glycine (Gly)
C. Valine (Val)
D. Lysine (Lys)

Câu 4: Hợp chất H₂N–CH(CH₃)–COOH có tên thường là
A. Valine.
B. Glycine.
C. Alanine.
D. Lysine.

Câu 5: Tên gọi theo danh pháp thay thế (IUPAC) của glycine (H₂N-CH₂-COOH) là
A. acid aminocaproic.
B. acid 2-aminoethanoic.
C. acid aminopropanoic.
D. acid 2-aminobutanoic.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amino acid là không đúng?
A. Là chất rắn ở dạng tinh thể, không màu.
B. Dễ tan trong nước và có vị ngọt.
C. Có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao.
D. Dễ bay hơi và có mùi đặc trưng.

Câu 7: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của amino acid là
A. tính oxi hóa mạnh.
B. tính khử mạnh.
C. tính lưỡng tính.
D. tính trơ về mặt hóa học.

Câu 8: Khi cho dung dịch amino acid tác dụng với dung dịch HCl, phản ứng xảy ra ở nhóm chức nào?
A. Nhóm carboxyl (-COOH).
B. Nhóm amino (-NH₂).
C. Gốc hydrocarbon (-R).
D. Cả hai nhóm -NH₂ và -COOH.

Câu 9: Phản ứng của amino acid với dung dịch NaOH chứng tỏ trong phân tử có chứa
A. nhóm amino (-NH₂).
B. nhóm carboxyl (-COOH).
C. gốc hydrocarbon no.
D. liên kết peptide.

Câu 10: Trong dung dịch có môi trường kiềm mạnh, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng
A. anion (ion âm).
B. cation (ion dương).
C. ion lưỡng cực.
D. phân tử trung hòa.

Câu 11: Phản ứng giữa các phân tử amino acid để tạo thành chuỗi dài hơn được gọi là
A. phản ứng ester hóa.
B. phản ứng thủy phân.
C. phản ứng trùng ngưng.
D. phản ứng cộng hợp.

Câu 12: Hợp chất nào trong các chất dưới đây là một α-amino acid?
A. H₂N-CH₂-CH₂-COOH
B. CH₃-CH(NH₂)-COOH
C. H₂N-CH₂-CH₂-CH₂-COOH
D. CH₃-CH₂-COONH₄

Câu 13: Dung dịch của chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh?
A. Glycine (1 nhóm -NH₂, 1 nhóm -COOH).
B. Alanine (1 nhóm -NH₂, 1 nhóm -COOH).
C. Lysine (2 nhóm -NH₂, 1 nhóm -COOH).
D. Acid glutamic (1 nhóm -NH₂, 2 nhóm -COOH).

Câu 14: Khi cho alanine (CH₃-CH(NH₂)-COOH) tác dụng với ethanol (C₂H₅OH) trong môi trường HCl khan, sản phẩm hữu cơ chính thu được thuộc loại hợp chất nào?
A. Muối.
B. Amide.
C. Ketone.
D. Ester.

Câu 15: Điều kiện để các phân tử amino acid có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polyamide là
A. phân tử phải chứa từ hai nhóm amino trở lên.
B. phân tử phải chứa từ hai nhóm carboxyl trở lên.
C. phân tử có chứa liên kết đôi C=C trong gốc hydrocarbon.
D. phân tử có nhóm -NH₂ và -COOH cách xa nhau.

Câu 16: Phân tử khối của alanine (C₃H₇NO₂) là
A. 75.
B. 89.
C. 103.
D. 117.

Câu 17: Cho 7,5 gam glycine tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là
A. 9,7 gam.
B. 8,3 gam.
C. 11,1 gam.
D. 9,5 gam.

Câu 18: Để tác dụng hết với 0,15 mol acid glutamic (H₂N-C₃H₅(COOH)₂) cần dùng V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 150.
B. 75.
C. 300.
D. 100.

Câu 19: Thành phần phần trăm khối lượng của nitrogen trong phân tử glycine (C₂H₅NO₂) là
A. 15,75%.
B. 18,67%.
C. 16,09%.
D. 19,18%.

Câu 20: Cho 17,8 gam alanine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 21,45 gam.
B. 25,10 gam.
C. 24,20 gam.
D. 22,75 gam.

Câu 21: Một α-amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 22: Một amino acid X (no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH). Biết trong X, oxygen chiếm 35,955% về khối lượng. Công thức của X là
A. H₂N-CH₂-COOH.
B. CH₃-CH(NH₂)-COOH.
C. CH₃-CH₂-CH(NH₂)-COOH.
D. H₂N-[CH₂]₃-COOH.

Câu 23: Cho 0,1 mol amino acid X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Mặt khác, 14,7 gam X khi tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì tạo ra 19,1 gam muối. Công thức của X là
A. H₂N-C₃H₅(COOH)₂.
B. (H₂N)₂C₅H₉COOH.
C. H₂N-C₂H₃(COOH)₂.
D. (H₂N)₂C₄H₇COOH.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam một amino acid X (chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) thu được 13,2 gam CO₂, 6,3 gam H₂O và 1,12 lít N₂ (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. H₂N-CH₂-COOH.
B. CH₃-CH(NH₂)-COOH.
C. H₂N-CH=CH-COOH.
D. H₂N-CH₂-CH₂-COOH.

Câu 25: Cho 15,1 gam hỗn hợp X gồm glycine và alanine tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng của alanine trong hỗn hợp ban đầu là
A. 8,90 gam.
B. 6,20 gam.
C. 7,55 gam.
D. 7,50 gam.

Câu 26: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 amino acid đồng đẳng kế tiếp (đều chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 350 ml dung dịch NaOH 2M. Hai amino acid trong X là
A. Glycine và Alanine.
B. Alanine và Valine.
C. Valine và Leucine.
D. Alanine và acid α-aminobutanoic.

Câu 27: Dung dịch X chứa 0,02 mol H₂N-CH₂-COOH, 0,03 mol CH₃-CH(NH₂)-COOH và 0,04 mol H₂N-C₃H₅(COOH)₂. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,815 gam.
B. 13,525 gam.
C. 15,345 gam.
D. 12,995 gam.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm hai amino acid no, có một nhóm amino và một nhóm carboxyl trong phân tử, là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 22,1 gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được cho lội từ từ qua bình đựng dung dịch Ca(OH)₂ dư, thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam và có 2,24 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Công thức của hai amino acid là
A. Glycine và Alanine.
B. Alanine và acid α-aminobutanoic.
C. Acid α-aminobutanoic và Valine.
D. Valine và Leucine.

Câu 29: Hỗn hợp M gồm một amino acid X và một acid cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở). Cho 0,4 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan trên bằng O₂ dư, thu được 0,35 mol CO₂, H₂O, N₂ và 0,15 mol Na₂CO₃. Giá trị của m là
A. 29,4 gam.
B. 32,8 gam.
C. 30,7 gam.
D. 34,1 gam.

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm Alanine và acid Glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là
A. 42,4.
B. 36,5.
C. 38,9.
D. 40,2. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận