Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 26 là bộ đề ôn tập kiến thức tổng hợp cuối chương môn Hóa học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Nguyễn Phương Anh – giáo viên môn Hóa học tại Trường THPT Đoàn Kết biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 26: Ôn tập chương 7” xoay quanh toàn bộ kiến thức về kim loại kiềm (nhóm IA) và kim loại kiềm thổ (nhóm IIA), bao gồm tính chất của đơn chất, các hợp chất quan trọng và khái niệm nước cứng. Hệ thống trắc nghiệm hoá 12 kết nối tri thức này giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức, chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết và thi học kỳ.
Hệ thống bài tập trắc nghiệm Hóa 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để mang lại trải nghiệm học tập toàn diện và tương tác. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát toàn bộ chương 7 và được phân loại theo các mức độ khó, từ nhận biết đến vận dụng cao, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Sau mỗi lần làm bài, hệ thống sẽ cung cấp đáp án kèm lời giải chi tiết, giúp các em nhanh chóng lấp đầy lỗ hổng kiến thức và hiểu sâu bản chất vấn đề. Biểu đồ theo dõi tiến độ cá nhân là một tính năng hữu ích, giúp học sinh xây dựng chiến lược ôn tập thông minh cho giai đoạn tiếp theo. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu giúp học sinh tự tin chinh phục các bài Luyện thi trắc nghiệm lớp 12.
Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 26 – Ôn tập chương 7
Câu 1: Khi so sánh kim loại nhóm IA với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Có tính khử mạnh nhất.
B. Có thế điện cực chuẩn âm nhất.
C. Có nhiều electron hóa trị nhất.
D. Có bán kính nguyên tử lớn nhất.
Câu 2: Phương pháp sản xuất kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?
A. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit.
B. Nhiệt luyện oxit bằng cacbon.
C. Thủy luyện.
D. Điện phân dung dịch muối của chúng.
Câu 3: Độ tan trong dãy muối sunfat từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Không có quy luật.
D. Không đổi.
Câu 4: Độ bền nhiệt trong dãy muối cacbonat từ MgCO3 đến BaCO3 biến đổi như thế nào?
A. Không có quy luật.
B. Giảm dần.
C. Không đổi.
D. Tăng dần.
Câu 5: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các cation nào sau đây?
A. Ion sunfat và ion clorua.
B. Ion nitrat và ion hiđrocacbonat.
C. Ion canxi và ion magie.
D. Ion natri và ion kali.
Câu 6: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch BaCl2 bằng màu ngọn lửa, có thể quan sát màu ngọn lửa nào của ion Ca2+?
A. Màu xanh lục.
B. Màu đỏ cam.
C. Màu vàng.
D. Màu đỏ son.
Câu 7: Trong công nghiệp, quá trình nung vôi được thực hiện theo phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất năng lượng của phản ứng này?
A. Đây là quá trình thu nhiệt.
B. Đây là quá trình tỏa nhiệt.
C. Đây là quá trình thu nhiệt, Δ𝐻 < 0.
D. Đây là phản ứng không cần năng lượng.
Câu 8: Các kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp?
A. Beri (Be), Magie (Mg).
B. Nhôm (Al), Kẽm (Zn).
C. Sắt (Fe), Đồng (Cu).
D. Li, Na, K, Rb, Cs.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh kim loại nhóm IA và IIA?
A. Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn kim loại nhóm IIA trong cùng chu kì.
B. Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại nhóm IA trong cùng chu kì.
C. Tất cả kim loại nhóm IIA đều không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Kim loại nhóm IA đều là kim loại nhẹ.
Câu 10: Khi đốt nóng các kim loại nhóm IIA hoặc hợp chất của chúng trong ngọn lửa, ion nào sau đây cho màu xanh lục?
A. Ca2+.
B. Ba2+.
C. Sr2+.
D. Mg2+.
Câu 11: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. H2SO4.
Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có thế điện cực chuẩn E° âm nhất?
A. K.
B. Mg.
C. Na.
D. Li.
Câu 13: Phản ứng giữa kim loại nhóm IA với oxi thường xảy ra như thế nào?
A. Phản ứng chậm ở nhiệt độ thường.
B. Không phản ứng với oxi.
C. Phản ứng mạnh, tỏa nhiều nhiệt.
D. Tạo ra oxit không bền.
Câu 14: Hầu hết muối nitrat, axetat của kim loại kiềm, kiềm thổ có tính chất gì?
A. Đều không tan trong nước.
B. Tan tốt trong nước và là chất điện li mạnh.
C. Đều tan tốt trong nước và tạo thành dung dịch chất điện li yếu.
D. Đều ít tan trong nước.
Câu 15: Sodium chloride (NaCl) được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực nào?
A. Gia vị, bảo quản thực phẩm và nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
B. Sản xuất thủy tinh.
C. Xử lí nước cứng.
D. Nguyên liệu sản xuất amoniac.
Câu 16: Để phân biệt ion Li+, Na+, K+ trong dung dịch, người ta thường dùng phương pháp nào?
A. Cho tác dụng với nước.
B. Cho tác dụng với axit.
C. Thử màu ngọn lửa.
D. Cho tác dụng với kiềm.
Câu 17: Kim loại nhóm IIA nào sau đây phản ứng với nước mạnh ở nhiệt độ thường?
A. Beri (Be).
B. Magie (Mg).
C. Stronti (Sr).
D. Canxi (Ca).
Câu 18: Sodium hydrogen carbonate (NaHCO3) có ứng dụng gì trong y học?
A. Thuốc giảm đau.
B. Thuốc trung hòa axit dạ dày (antacid).
C. Chất kháng sinh.
D. Thuốc bổ máu.
Câu 19: Công thức hóa học của thạch cao sống là gì?
A. CaSO4.2H2O.
B. CaCO3.
C. CaSO4.
D. CaSO4.0.5H2O.
Câu 20: Độ bền nhiệt của các muối nitrat kim loại nhóm IIA có xu hướng như thế nào từ Mg(NO3)2 đến Ba(NO3)2?
A. Giảm dần.
B. Không đổi.
C. Không có quy luật.
D. Tăng dần.
Câu 21: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, sản phẩm thu được tại catot là gì?
A. Khí clo (Cl2).
B. Natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro (H2).
C. Kim loại natri (Na).
D. Nước Gia-ven (NaClO).
Câu 22: Kim loại nhóm IA nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Natri (Na).
B. Kali (K).
C. Liti (Li).
D. Rubiđi (Rb).
Câu 23: Kim loại nào trong nhóm IIA chỉ phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ?
A. Magie (Mg).
B. Beri (Be).
C. Canxi (Ca).
D. Stronti (Sr).
Câu 24: Phương pháp Solvay là phương pháp tổng hợp chất nào trong công nghiệp?
A. Natri hiđroxit.
B. Khí clo.
C. Nước Gia-ven.
D. Natri hiđrocacbonat và natri cacbonat.
Câu 25: Nung vôi (CaCO3) trong công nghiệp là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
A. Tỏa nhiệt.
B. Thu nhiệt.
C. Vừa thu vừa tỏa nhiệt.
D. Không liên quan đến nhiệt.
Câu 26: Ứng dụng chính của natri cacbonat (Na2CO3) trong công nghiệp là gì?
A. Làm bột nở.
B. Sản xuất muối ăn.
C. Sản xuất thủy tinh, xà phòng, bột giặt.
D. Tinh chế kim loại.
Câu 27: Các kim loại nhóm IA được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa để làm gì?
A. Ngăn chúng tiếp xúc với nước và oxi trong không khí.
B. Giảm nhiệt độ nóng chảy của chúng.
C. Tăng khối lượng riêng.
D. Giúp chúng tan tốt hơn.
Câu 28: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, màng ngăn có vai trò gì?
A. Tăng nồng độ chất tan.
B. Giảm điện năng tiêu thụ.
C. Tăng tốc độ phản ứng.
D. Ngăn Cl2 tiếp xúc với NaOH để tránh tạo ra nước Gia-ven.
Câu 29: Kim loại nào trong nhóm IIA được sử dụng để chế tạo hợp kim nhẹ và bền làm vật liệu trong ngành hàng không, ô tô?
A. Magie (Mg).
B. Beri (Be).
C. Canxi (Ca).
D. Stronti (Sr).
Câu 30: Nước cứng tạm thời có thể được làm mềm bằng cách nào đơn giản nhất?
A. Thêm natri clorua.
B. Đun nóng.
C. Thêm natri sunfat.
D. Thêm axit.
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là sai về bán kính nguyên tử của kim loại nhóm IA và IIA?
A. Bán kính nguyên tử tăng dần từ trên xuống dưới trong nhóm IA.
B. Bán kính nguyên tử tăng dần từ trên xuống dưới trong nhóm IIA.
C. Bán kính nguyên tử của kim loại IA lớn hơn kim loại IIA trong cùng chu kì.
D. Bán kính nguyên tử của kim loại nhóm IIA lớn hơn kim loại nhóm IA trong cùng chu kì.
Câu 32: Ion nào sau đây khi được đốt nóng trên ngọn lửa đèn cồn cho màu đỏ cam?
A. Li+.
B. Na+.
C. Ca2+.
D. K+.
Câu 33: Vai trò nào sau đây của canxi trong cơ thể người là đúng?
A. Cấu tạo xương, răng và cần thiết cho quá trình đông máu.
B. Điều hòa nhịp tim.
C. Sản xuất insulin.
D. Vận chuyển oxi.
Câu 34: Phản ứng của Natri với oxi dư ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm chính là gì?
A. Na2O.
B. Na2O2.
C. NaO2.
D. NaO.
Câu 35: Tác hại của nước cứng trong sản xuất là gì?
A. Làm thực phẩm nhanh chín hơn.
B. Tăng hiệu quả giặt rửa.
C. Giảm sự ăn mòn thiết bị.
D. Đóng cặn trong nồi hơi, đường ống, làm giảm hiệu suất truyền nhiệt.
Câu 36: Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi như thế nào so với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì?
A. Cao hơn, nhưng tương đối thấp so với các kim loại chuyển tiếp.
B. Rất thấp.
C. Thấp hơn.
D. Luôn cao hơn 1000°C.
Câu 37: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng Na2CO3?
A. Chỉ có phản ứng CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4.
B. Chỉ có phản ứng MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl.
C. Cả hai đều phản ứng.
D. Phản ứng không xảy ra.
Câu 38: Nguyên tắc chính của quá trình sản xuất chlorine – kiềm (điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn) là gì?
A. Biến đổi NaCl thành Cl2 và NaOH.
B. Sản xuất NaOH, Cl2, H2 riêng biệt, ngăn không cho chúng phản ứng với nhau.
C. Sản xuất Cl2 và H2.
D. Sản xuất NaOH và Cl2 riêng biệt.
Câu 39: Ion nào sau đây khi được đốt nóng trên ngọn lửa đèn cồn cho màu đỏ son?
A. Ca2+.
B. K+.
C. Ba2+.
D. Sr2+.
Câu 40: Loại nước cứng nào có thể làm mềm bằng cách đun nóng?
A. Nước cứng vĩnh cửu.
B. Nước cứng tổng phần.
C. Nước cứng tạm thời.
D. Nước cứng chứa Cl-.