Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 11 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Chu Văn An (TP. Hải Phòng)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Nguyễn Thị Diễm Trang
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 11 thuộc chương trình Hóa học lớp 12 theo sách giáo khoa Cánh Diều, tập trung vào nội dung về Ancol và Phenol – hai nhóm hợp chất quan trọng trong hóa học hữu cơ. Đây là trắc nghiệm môn Hóa học 12 Cánh Diều được xây dựng dưới dạng đề ôn luyện kỹ năng, giúp học sinh phân biệt tính chất, cấu trúc và phản ứng đặc trưng của ancol đơn chức, đa chức và phenol. Đề được biên soạn bởi cô Nguyễn Thị Diễm Trang – giáo viên Hóa học trường THPT Chu Văn An (TP. Hải Phòng), năm học 2024–2025. Nội dung bao gồm phản ứng oxi hóa, phản ứng thế nhân thơm, phản ứng tạo este và bài tập nhận biết các hợp chất hữu cơ thông qua tính chất đặc trưng.

Trắc nghiệm Hóa học 12 trên hệ thống học tập detracnghiem.edu.vn được trình bày rõ ràng, logic và có phân chia mức độ theo chuẩn đánh giá năng lực. Mỗi câu hỏi đều đi kèm với lời giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ bản chất phản ứng và vận dụng được vào thực tiễn. Đây là công cụ lý tưởng cho học sinh lớp 12 muốn tự học và rèn luyện để đạt điểm cao trong các kỳ thi. Trắc nghiệm lớp 12 mang lại hiệu quả học tập toàn diện, giúp học sinh làm chủ kiến thức Hóa học một cách bền vững.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Bài 11: Nguồn điện hoá học

Câu 1. (NB) Nguyên tắc chung của pin điện hoá (pin Galvani) là chuyển hoá
A. quang năng thành điện năng.
B. điện năng thành hoá năng.
C. hoá năng thành điện năng.
D. nhiệt năng thành điện năng.

Câu 2. (NB) Trong pin điện hoá Zn-Cu, điện cực âm (anode) là
A. thanh kẽm (Zn).
B. thanh đồng (Cu).
C. dung dịch CuSO₄.
D. dung dịch ZnSO₄.

Câu 3. (NB) Dòng electron trong dây dẫn bên ngoài của pin điện hoá Zn-Cu di chuyển
A. từ cực dương sang cực âm.
B. từ cực đồng sang cực kẽm.
C. từ cực kẽm sang cực đồng.
D. không di chuyển trong dây dẫn.

Câu 4. (NB) Tại điện cực dương (cathode) của một pin điện hoá luôn xảy ra
A. quá trình oxi hoá.
B. quá trình khử.
C. quá trình hoà tan kim loại.
D. quá trình trao đổi proton.

Câu 5. (TH) Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hoá là
A. cân bằng điện tích của hai dung dịch điện li.
B. cho electron di chuyển qua để khép kín mạch.
C. cung cấp ion kim loại cho các điện cực.
D. nơi xảy ra phản ứng oxi hoá – khử chính.

Câu 6. (NB) Suất điện động chuẩn của pin điện hoá (E⁰pin) được tính bằng công thức
A. E⁰pin = E⁰(anode) – E⁰(cathode).
B. E⁰pin = E⁰(cathode) + E⁰(anode).
C. E⁰pin = E⁰(cathode) – E⁰(anode).
D. E⁰pin = E⁰(chất khử) – E⁰(chất oxi hoá).

Câu 7. (NB) Loại pin nào sau đây có thể nạp lại để tái sử dụng nhiều lần?
A. Pin Leclanché (pin khô).
B. Pin nhiên liệu hydrogen – oxygen.
C. Acquy chì (lead-acid battery).
D. Pin làm từ quả chanh.

Câu 8. (TH) Trong pin điện hoá Mg-Fe, phản ứng nào xảy ra ở điện cực dương?
A. Mg → Mg²⁺ + 2e.
B. Fe → Fe²⁺ + 2e.
C. Mg²⁺ + 2e → Mg.
D. Fe²⁺ + 2e → Fe.

Câu 9. (NB) Pin lithium-ion (Li-ion) được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử di động vì
A. có giá thành rất rẻ, dễ chế tạo.
B. có vòng đời sử dụng ngắn.
C. chi phí sản xuất thấp, thân thiện môi trường.
D. có mật độ năng lượng cao, vòng đời dài.

Câu 10. (TH) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin điện hoá?
A. Anode là cực dương, nơi xảy ra sự oxi hoá.
B. Cathode là cực dương, nơi xảy ra sự khử.
C. Electron di chuyển từ cathode sang anode.
D. Ở anode, ion dương được tạo ra từ dung dịch.

Câu 11. (NB) Pin nhiên liệu có ưu điểm nổi bật là
A. hiệu suất thấp nhưng giá thành rẻ.
B. hiệu suất cao và thân thiện với môi trường.
C. chỉ hoạt động được trong điều kiện chân không.
D. sử dụng các nhiên liệu hoá thạch không tái tạo.

Câu 12. (TH) Khi pin điện hoá Zn-Cu hoạt động, nồng độ của ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên?
A. Ion Cu²⁺.
B. Ion Zn²⁺.
C. Ion SO₄²⁻ trong cầu muối.
D. Ion K⁺ trong cầu muối.

Câu 13. (NB) Thiết bị nào chuyển hoá trực tiếp quang năng thành điện năng?
A. Pin acquy.
B. Pin nhiên liệu.
C. Pin mặt trời.
D. Pin Daniell.

Câu 14. (TH) Một pin điện hoá được tạo thành bởi các cặp oxi hoá – khử X²⁺/X và Y²⁺/Y. Phản ứng chỉ xảy ra khi E⁰pin > 0, nghĩa là
A. E⁰(X²⁺/X) phải bằng E⁰(Y²⁺/Y).
B. E⁰(anode) phải lớn hơn E⁰(cathode).
C. tổng hai giá trị thế điện cực phải dương.
D. E⁰(cathode) phải lớn hơn E⁰(anode).

Câu 15. (NB) Trong pin Galvani, phản ứng oxi hoá – khử xảy ra một cách
A. không tự diễn biến.
B. bắt buộc nhờ năng lượng bên ngoài.
C. không sinh ra năng lượng.
D. tự diễn biến, sinh ra dòng điện.

Câu 16. (VD) Cho biết E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0,26 V và E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Trong pin điện hoá Ni-Ag, điện cực nào là cathode?
A. Điện cực niken (Ni).
B. Điện cực bạc (Ag).
C. Cả hai đều không phải cathode.
D. Không xác định được.

Câu 17. (VD) Cho pin điện hoá được tạo từ Al và Cu. Phản ứng xảy ra tại anode là
A. Cu → Cu²⁺ + 2e.
B. Cu²⁺ + 2e → Cu.
C. Al → Al³⁺ + 3e.
D. Al³⁺ + 3e → Al.

Câu 18. (VD) Cho E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V; E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Zn-Pb là
A. 0,63 V.
B. -0,63 V.
C. 0,89 V.
D. -0,89 V.

Câu 19. (VD) Cho phản ứng tự diễn biến: 2Cr + 3Cu²⁺ → 2Cr³⁺ + 3Cu. Trong pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử trên, cực âm là
A. điện cực đồng (Cu).
B. điện cực crom (Cr).
C. dung dịch Cu²⁺.
D. dung dịch Cr³⁺.

Câu 20. (VD) Khi pin điện hoá Zn-Cu hoạt động, khối lượng của điện cực kẽm sẽ
A. tăng dần theo thời gian.
B. giảm dần theo thời gian.
C. không thay đổi.
D. tăng rồi lại giảm.

Câu 21. (VD) Một pin điện hóa có điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnSO₄ và điện cực sắt nhúng trong dung dịch FeSO₄. Biết E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V và E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điện cực kẽm là cực dương.
B. Điện cực sắt là cực âm.
C. Dòng điện đi từ điện cực sắt sang điện cực kẽm.
D. Nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch giảm dần.

Câu 22. (VD) Cho E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V; E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V; E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Pin điện hoá nào có suất điện động chuẩn lớn nhất?
A. Pin Mg-Fe.
B. Pin Fe-Ag.
C. Pin Mg-Ag.
D. Các pin có suất điện động bằng nhau.

Câu 23. (VD) Cho sơ đồ pin điện hoá: Al(s) | Al³⁺(aq) || Pb²⁺(aq) | Pb(s). Phương trình ion thu gọn của phản ứng xảy ra trong pin là
A. 2Al³⁺ + 3Pb → 2Al + 3Pb²⁺.
B. Al + Pb²⁺ → Al³⁺ + Pb.
C. 3Al + 2Pb²⁺ → 3Al³⁺ + 2Pb.
D. 2Al + 3Pb²⁺ → 2Al³⁺ + 3Pb.

Câu 24. (VD) Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Al-Cu là 2,00 V. Biết E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Thế điện cực chuẩn E⁰(Al³⁺/Al) là
A. -1,66 V.
B. +1,66 V.
C. -2,34 V.
D. +2,34 V.

Câu 25. (VD) Cho biết E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V và E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá tạo bởi hai cặp này là
A. 0,03 V.
B. 1,57 V.
C. 0,00 V.
D. -0,03 V.

Câu 26. (VD) Khi một pin điện hoá hoạt động, nếu nồng độ ion kim loại ở dung dịch tại điện cực âm tăng lên, suất điện động của pin sẽ
A. tăng lên.
B. giảm xuống.
C. không thay đổi.
D. bằng không.

Câu 27. (NB) Trong thực tế, người ta có thể tạo ra pin điện đơn giản bằng cách cắm hai thanh kim loại khác nhau (ví dụ: Zn và Cu) vào
A. một quả chanh.
B. một cốc nước cất.
C. một cốc dầu ăn.
D. một miếng nhựa.

Câu 28. (VDC) Cho một pin điện hoá Zn-Cu hoạt động. Sau một thời gian, khối lượng điện cực đồng tăng thêm 1,28 gam. Khối lượng điện cực kẽm đã giảm đi là
A. 1,28 gam.
B. 1,30 gam.
C. 0,65 gam.
D. 2,60 gam.

Câu 29. (VDC) Biết E⁰pin(A-B) = 1,1 V (A là cực âm) và E⁰pin(B-C) = 0,46 V (B là cực âm). Suất điện động chuẩn của pin điện hóa A-C là
A. 0,64 V và A là cực âm.
B. 1,56 V và A là cực âm.
C. 0,64 V và C là cực âm.
D. 1,56 V và C là cực âm.

Câu 30. (VDC) Trong acquy chì, khi phóng điện, nồng độ dung dịch H₂SO₄ giảm. Khi nạp điện, quá trình ngược lại xảy ra. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi nạp điện, PbSO₄ ở cả hai điện cực bị oxi hoá.
B. Có thể đo độ tích điện của acquy bằng cách đo khối lượng dung dịch.
C. Khi phóng điện, điện cực chì (Pb) là cực dương (cathode).
D. Nồng độ H₂SO₄ là một chỉ số cho biết mức độ nạp điện của acquy. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận