Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 15 (Có Đáp Án)

Môn Học: Hóa học 12
Trường: Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (TP. Tam Kỳ)
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: Cô Vũ Thị Minh Tâm
Đối tượng thi: Học sinh lớp 12 THPT
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Cánh diều
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Làm bài thi

Bài Tập Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều Bài 15 là phần mở đầu trong chương trình Hóa học lớp 12 chuyên đề Hóa học và vấn đề phát triển bền vững theo sách giáo khoa Cánh Diều. Đây là trắc nghiệm sử dụng sách Hóa học 12 Cánh Diều được xây dựng như một đề tham khảo, giúp học sinh tiếp cận các khái niệm mới về vai trò của hóa học trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Đề do cô Vũ Thị Minh Tâm – giáo viên Hóa học tại trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (TP. Tam Kỳ) biên soạn trong năm học 2024–2025. Nội dung tập trung vào vai trò của hóa học trong xử lý chất thải, tiết kiệm tài nguyên, sử dụng năng lượng sạch và sản xuất vật liệu thân thiện môi trường.

Trắc nghiệm Hóa học 12 trên hệ thống học tập trực tuyến detracnghiem.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi cập nhật, bám sát xu hướng giáo dục hiện đại, giúp học sinh nắm chắc kiến thức lý thuyết và vận dụng vào thực tiễn. Mỗi câu hỏi đều có phần giải thích rõ ràng, hỗ trợ học sinh hiểu sâu và ghi nhớ kiến thức lâu dài. Đây là công cụ học tập lý tưởng cho học sinh lớp 12 đang trong quá trình ôn luyện toàn diện. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 là lựa chọn cần thiết để phát triển tư duy học tập tích cực và bền vững.

Trắc Nghiệm Hóa Học 12 Cánh Diều

Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại

Câu 1: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ các hợp chất của chúng là
A. oxi hóa ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
B. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
C. trao đổi ion kim loại trong hợp chất với một ion kim loại khác.
D. phân hủy hợp chất của kim loại bằng nhiệt độ cao.

Câu 2: Phương pháp thủy luyện được dùng để điều chế các kim loại có tính khử
A. rất mạnh, như K, Na, Ca.
B. mạnh, như Mg, Al.
C. trung bình, như Zn, Fe.
D. yếu, như Cu, Ag, Au.

Câu 3: Chất khử nào sau đây không được sử dụng phổ biến trong phương pháp nhiệt luyện?
A. Carbon (C).
B. Carbon monoxide (CO).
C. Nhôm (Al).
D. Natri (Na).

Câu 4: Để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như K, Na, Mg, Al trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp chính là
A. điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
B. nhiệt luyện các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. thủy luyện, dùng kim loại mạnh hơn đẩy ra.
D. điện phân dung dịch muối của chúng.

Câu 5: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, criolit (Na₃AlF₆) được thêm vào với mục đích chính là
A. làm tăng nhiệt độ nóng chảy và độ dẫn điện của Al₂O₃.
B. làm giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng độ dẫn điện của hỗn hợp.
C. để cung cấp ion Al³⁺ cho quá trình điện phân diễn ra nhanh hơn.
D. để ngăn cản nhôm nóng chảy tiếp xúc với không khí.

Câu 6: Phương pháp nào sau đây thích hợp để điều chế kim loại Sắt (Fe) từ quặng hematit (Fe₂O₃)?
A. Thủy luyện.
B. Điện phân dung dịch.
C. Nhiệt luyện.
D. Điện phân nóng chảy.

Câu 7: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế bạc (Ag) theo phương pháp thủy luyện?
A. 2AgNO₃(dd) + Zn → Zn(NO₃)₂(dd) + 2Ag.
B. 2Ag₂O –(t°)–> 4Ag + O₂.
C. Điện phân dung dịch AgNO₃.
D. Điện phân nóng chảy AgCl.

Câu 8: Hoạt động tái chế kim loại từ phế liệu mang lại lợi ích chủ yếu nào sau đây?
A. Chỉ làm giảm lượng rác thải kim loại ra môi trường.
B. Giúp tạo ra các kim loại có độ tinh khiết cao hơn.
C. Tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và bảo vệ môi trường.
D. Làm tăng giá trị của các kim loại đã qua sử dụng.

Câu 9: Để điều chế kim loại Canxi (Ca), người ta thực hiện
A. điện phân dung dịch CaCl₂ bão hòa.
B. dùng Na đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl₂.
C. nhiệt phân muối CaCO₃ ở nhiệt độ rất cao.
D. điện phân nóng chảy muối CaCl₂.

Câu 10: Trong công nghiệp, kim loại Nhôm (Al) được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân nóng chảy AlCl₃.
B. nhiệt luyện Al₂O₃ bằng khí CO.
C. điện phân nóng chảy Al₂O₃ có mặt criolit.
D. dùng Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl₃.

Câu 11: Phương pháp nhiệt luyện không thể áp dụng để điều chế kim loại nào sau đây từ oxit tương ứng?
A. Sắt (Fe).
B. Đồng (Cu).
C. Kẽm (Zn).
D. Nhôm (Al).

Câu 12: Tại catot (cực âm) của một thiết bị điện phân luôn xảy ra
A. quá trình oxi hóa.
B. quá trình khử.
C. sự hòa tan của điện cực.
D. sự giải phóng khí oxi.

Câu 13: Phương pháp điều chế kim loại nào sau đây được coi là phương pháp cổ xưa nhất?
A. Điện phân dung dịch.
B. Điện phân nóng chảy.
C. Thủy luyện.
D. Nhiệt luyện.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Kim loại có tính khử càng yếu thì càng dễ bị khử từ dạng ion.
B. Có thể dùng kim loại mạnh để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
C. Nguyên tắc của nhiệt luyện là dùng chất khử mạnh khử ion kim loại ở nhiệt độ cao.
D. Tất cả các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

Câu 15: Quá trình sản xuất gang, thép từ quặng sắt trong lò cao là ứng dụng của phương pháp
A. thủy luyện.
B. nhiệt luyện.
C. điện phân dung dịch.
D. điện phân nóng chảy.

Câu 16: Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (dùng CO khử oxit)?
A. K, Na, Ca.
B. Mg, Al, Zn.
C. Zn, Fe, Cu.
D. Al, Fe, Cu.

Câu 17: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp các oxit: Al₂O₃, Fe₂O₃, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn còn lại trong ống sứ gồm
A. Al₂O₃, Fe, Cu.
B. Al, Fe, Cu.
C. Al₂O₃, Fe₂O₃, Cu.
D. Al₂O₃, FeO, Cu.

Câu 18: Điện phân nóng chảy 11,7 gam NaCl. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, khối lượng Na thu được ở catot là
A. 2,3 gam.
B. 4,6 gam.
C. 6,9 gam.
D. 9,2 gam.

Câu 19: Dùng Al để khử hoàn toàn 16 gam Fe₂O₃ theo phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Al tối thiểu cần dùng là
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam.
C. 8,1 gam.
D. 10,8 gam.

Câu 20: Để điều chế 10 gam đồng từ dung dịch CuSO₄, người ta có thể ngâm vào dung dịch một thanh kim loại nào sau đây?
A. Ag.
B. Au.
C. Fe.
D. Na.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thủy luyện?
A. 2Al₂O₃ –(đpnc)–> 4Al + 3O₂.
B. Mg + dung dịch FeSO₄ → MgSO₄ + Fe.
C. 2Mg + O₂ –(t°)–> 2MgO.
D. ZnS + O₂ –(t°)–> ZnO + SO₂.

Câu 22: Để thu được kim loại bạc (Ag) tinh khiết từ hỗn hợp bột gồm Ag, Fe, Cu, nên tiến hành theo cách nào sau đây?
A. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, sau đó điện phân dung dịch.
B. Ngâm hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, lọc lấy chất rắn không tan.
C. Ngâm hỗn hợp vào dung dịch AgNO₃ dư, lọc lấy chất rắn.
D. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HNO₃ loãng, sau đó dùng Fe đẩy Ag.

Câu 23: Lý do chính không thể dùng phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại Magie (Mg) là
A. Mg là kim loại có tính khử mạnh, khó tìm được kim loại mạnh hơn để đẩy nó.
B. các muối của Mg thường rất ít tan trong nước, gây khó khăn cho việc hòa tan.
C. Mg phản ứng mạnh với nước trong dung dịch, không thu được kim loại tinh khiết.
D. các quặng chứa Mg trong tự nhiên thường ở dạng rất khó xử lí.

Câu 24: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ với hiệu suất 90%. Để thu được 2,43 tấn nhôm, khối lượng Al₂O₃ cần dùng là
A. 4,59 tấn.
B. 5,10 tấn.
C. 4,25 tấn.
D. 5,67 tấn.

Câu 25: Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe₂O₃ bằng khí H₂ dư, sau phản ứng thu được 9 gam H₂O. Thành phần phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 40%.

Câu 26: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, ở anot (cực dương) làm bằng than chì xảy ra sự ăn mòn điện cực. Nguyên nhân là do
A. criolit ở nhiệt độ cao đã phản ứng với than chì.
B. nhôm nóng chảy sinh ra đã phản ứng với điện cực.
C. oxi sinh ra ở anot đã đốt cháy than chì thành CO và CO₂.
D. dòng điện có cường độ cao đã phá hủy cấu trúc của than.

Câu 27: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Cu vào dung dịch AgNO₃ dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là
A. 10,8 gam.
B. 32,4 gam.
C. 21,6 gam.
D. 43,2 gam.

Câu 28: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe₂O₃, FeO và Al₂O₃ nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 215 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra được sục vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thấy có 250 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 239 gam.
B. 247 gam.
C. 275 gam.
D. 255 gam.

Câu 29: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol AgNO₃ và 0,2 mol CuSO₄ với điện cực trơ. Khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại bám vào catot là
A. 10,8 gam.
B. 17,2 gam.
C. 23,6 gam.
D. 34,4 gam.

Câu 30: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và FeₓOᵧ thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được 2,479 lít H₂ (đkc). Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,8263 lít H₂ (đkc). Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe₂O₃.
C. Fe₃O₄.
D. Không xác định được. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: