Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 24 Online Có Đáp Án

Môn Học: Hoá học 12
Trường: Trường THPT Lomonoxop
Năm thi: 2025
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Người ra đề thi: cô Nguyễn Thị Bích Hạnh
Đối tượng thi: Học sinh 12
Loại đề thi: Đề ôn tập
Trong bộ sách: Kết nối tri thức
Số lượng câu hỏi: 30
Thời gian thi: 45 phút
Độ khó: Trung bình
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 24 là bộ đề ôn tập kiến thức khởi đầu chương mới môn Hóa học lớp 12, bám sát nội dung sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức. Đề do cô Nguyễn Thị Bích Hạnh – giáo viên môn Hóa học tại Trường THPT Lomonoxop biên soạn năm học 2024–2025. Nội dung “Bài 24: Nguyên tố nhóm IA” xoay quanh vị trí, cấu hình electron, tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc trưng của kim loại kiềm và một số hợp chất quan trọng của chúng như NaOH, NaHCO₃, Na₂CO₃. Hệ thống trắc nghiệm hoá 12 kết nối tri thức này giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng về kim loại kiềm.

Hệ thống Trắc nghiệm môn Hóa 12 trên nền tảng detracnghiem.edu.vn được xây dựng để mang lại trải nghiệm học tập toàn diện và tương tác. Với kho câu hỏi đa dạng, bao quát toàn bộ chương 7 và được phân loại theo các mức độ khó, từ nhận biết đến vận dụng cao, học sinh có thể thực hành không giới hạn. Sau mỗi lần làm bài, hệ thống sẽ cung cấp đáp án kèm lời giải chi tiết, giúp các em nhanh chóng lấp đầy lỗ hổng kiến thức và hiểu sâu bản chất vấn đề. Biểu đồ theo dõi tiến độ cá nhân là một tính năng hữu ích, giúp học sinh xây dựng chiến lược ôn tập thông minh cho giai đoạn tiếp theo. Đây là người bạn đồng hành không thể thiếu giúp học sinh tự tin chinh phục các Bài tập trắc nghiệm lớp 12.

Trắc Nghiệm Hoá Học 12 Kết Nối Tri Thức Bài 24 – Nguyên tố nhóm IA

Câu 1: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong nhóm IA?
A. Liti (Li).
B. Natri (Na).
C. Xesi (Cs).
D. Kali (K).

Câu 2: Khi cho một mẩu kim loại natri (Na) vào nước, hiện tượng nào sau đây được quan sát?
A. Kim loại không phản ứng, chìm xuống đáy.
B. Kim loại nóng chảy, chạy nhanh trên mặt nước và có khí thoát ra.
C. Kim loại tan từ từ trong nước.
D. Kim loại nóng chảy và phản ứng chậm trên mặt nước.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm chung của nguyên tố nhóm IA?
A. Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
B. Chỉ có 1 electron hóa trị ở lớp ngoài cùng.
C. Dễ dàng nhường 1 electron để tạo ion dương.
D. Có tính khử mạnh và tăng dần từ Liti đến Xesi.

Câu 4: Để bảo quản kim loại natri (Na) và kali (K) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất nào?
A. Nước cất.
B. Dầu hỏa (hoặc dầu khoáng).
C. Dung dịch axit loãng.
D. Dung dịch kiềm.

Câu 5: Phương pháp sản xuất natri hiđrocacbonat (NaHCO3) và natri cacbonat (Na2CO3) trong công nghiệp được gọi là gì?
A. Phương pháp Solvay.
B. Phương pháp điện phân nóng chảy.
C. Phương pháp điều chế nước Gia-ven.
D. Phương pháp nhiệt luyện.

Câu 6: Khi đốt nóng dung dịch chứa ion Li+ trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa sẽ có màu gì?
A. Màu đỏ tía.
B. Màu vàng.
C. Màu tím nhạt.
D. Màu xanh lá.

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hòa với màng ngăn, sản phẩm thu được tại anot là gì?
A. Natri hiđroxit (NaOH).
B. Khí hiđro (H2).
C. Khí clo (Cl2).
D. Kim loại natri (Na).

Câu 8: Công thức hóa học của muối mỏ (halit) là gì?
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. KCl.
D. NaCl.

Câu 9: Sodium hydrogen carbonate (NaHCO3) có ứng dụng phổ biến nào trong đời sống?
A. Làm bột nở trong chế biến thực phẩm.
B. Chất tẩy rửa công nghiệp.
C. Nguyên liệu sản xuất thủy tinh.
D. Xử lí nước nhiễm phèn.

Câu 10: Trong quá trình Solvay, nguyên liệu chính để sản xuất natri hiđrocacbonat và natri cacbonat là gì?
A. Nước, amoniac và cacbon đioxit.
B. Natri clorua, nước và amoniac.
C. Natri cacbonat, cacbon đioxit và nước.
D. Nước muối bão hòa, amoniac, CO2.

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về tính chất vật lí của kim loại nhóm IA?
A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần từ Liti đến Xesi.
B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần từ Liti đến Xesi.
C. Khối lượng riêng tăng đều từ Liti đến Xesi.
D. Độ cứng tăng dần từ Liti đến Xesi.

Câu 12: Khi đốt nóng dung dịch chứa ion Na+ trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa sẽ có màu gì?
A. Màu vàng.
B. Màu đỏ tía.
C. Màu tím nhạt.
D. Màu xanh lá.

Câu 13: Kim loại nào trong nhóm IA có tính khử mạnh nhất?
A. Liti (Li).
B. Natri (Na).
C. Kali (K).
D. Xesi (Cs).

Câu 14: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm kim loại kiềm (IA)?
A. Liti (Li).
B. Natri (Na).
C. Beri (Be).
D. Kali (K).

Câu 15: Sodium carbonate (Na2CO3) có ứng dụng quan trọng nào trong công nghiệp?
A. Làm bột nở.
B. Nguyên liệu sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy.
B. Xử lí nước nhiễm phèn.
D. Sản xuất thuốc chữa bệnh.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng của kim loại nhóm IA với nước?
A. Phản ứng xảy ra chậm dần từ Liti đến Xesi.
B. Liti phản ứng chậm hơn natri.
C. Kali phản ứng mạnh hơn natri.
D. Tất cả đều tạo ra khí hiđro.

Câu 17: Các kim loại nhóm IA có khối lượng riêng như thế nào?
A. Lớn hơn 5 g/cm3 .
B. Lớn hơn khối lượng riêng của nước.
C. Luôn lớn hơn khối lượng riêng của các kim loại nhóm IIA.
D. Nhỏ, đều là kim loại nhẹ (trừ Rb, Cs nặng hơn nước).

Câu 18: Ion K+ khi được đốt nóng trên ngọn lửa đèn cồn sẽ cho màu sắc nào?
A. Màu đỏ tía.
B. Màu tím nhạt.
C. Màu vàng.
D. Màu xanh lá.

Câu 19: Sodium chloride (NaCl) có ứng dụng quan trọng nào trong y học?
A. Làm chất khử trùng.
B. Nguyên liệu sản xuất vaccine.
C. Dùng làm nước muối sinh lí, dung dịch điện giải.
D. Thuốc giảm đau.

Câu 20: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng giữa natri (Na) và nước?
A. Na(r) + H2O(l) → NaOH(aq) + H(k)
B. 2Na(r) + 2H2O(l) → 2Na(OH)2(aq) + H2(k)
C. Na(r) + H2O(l) → NaH(r) + O2(k)
D. 2Na(r) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(k)

Câu 21: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn, sản phẩm thu được bao gồm:
A. Nước Gia-ven (hỗn hợp NaCl, NaClO).
B. Natri hiđroxit và khí hiđro.
C. Natri hiđroxit và khí clo.
D. Natri hiđroxit, khí hiđro và khí clo.

Câu 22: Để xử lí nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng hợp chất nào sau đây của natri?
A. NaCl.
B. Na2SO4.
C. Na2CO3.
D. NaOH.

Câu 23: Kim loại nào trong nhóm IA có độ cứng thấp nhất?
A. Xesi (Cs).
B. Liti (Li).
C. Natri (Na).
D. Kali (K).

Câu 24: Trong quá trình sản xuất natri hiđrocacbonat (NaHCO3) bằng phương pháp Solvay, giai đoạn tạo NaHCO3 cần những nguyên liệu nào?
A. NaCl, H2O, CO2.
B. Dung dịch NaCl bão hòa, NH3, CO2.
C. NH4Cl, CO2, H2O.
D. Na2CO3, H2O, NH3.

Câu 25: Kim loại nhóm IA có tính chất hóa học đặc trưng nào khiến chúng phải được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa?
A. Dễ bay hơi.
B. Có khối lượng riêng lớn.
C. Có tính dẫn điện tốt.
D. Hoạt động hóa học rất mạnh, dễ phản ứng với nước và oxi trong không khí.

Câu 26: Mục đích của việc nung vôi trong quá trình Solvay là gì?
A. Để thu hồi amoniac.
B. Để cung cấp vôi sống (CaO) và khí CO2.
C. Để tăng nhiệt độ phản ứng.
D. Để tách natri clorua.

Câu 27: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực có màng ngăn, màng ngăn có vai trò gì?
A. Tăng tốc độ phản ứng.
B. Giảm điện năng tiêu thụ.
C. Ngăn khí clo sinh ra ở anot tác dụng với dung dịch NaOH ở catot.
D. Ngăn chặn sự tạo thành nước Gia-ven.

Câu 28: Tốc độ phản ứng của kim loại nhóm IA với nước tăng dần theo thứ tự nào?
A. Cs < Rb < K < Na < Li.
B. Na < K < Li < Rb < Cs.
C. K < Na < Li < Cs < Rb.
D. Li < Na < K < Rb < Cs.

Câu 29: Điều nào sau đây là đúng về tính chất hóa học của kim loại nhóm IA?
A. Kim loại hoạt động hóa học mạnh, có tính khử mạnh.
B. Chúng có tính oxi hóa mạnh.
C. Chúng chỉ phản ứng với phi kim.
D. Chúng có thế điện cực chuẩn dương.

Câu 30: Sodium carbonate (Na2CO3) có thể được dùng để làm mềm nước cứng vì lí do nào?
A. Nó có tính axit.
B. Nó tác dụng với ion Mg2+ và Ca2+ tạo thành kết tủa.
C. Nó là một chất khử.
D. Nó tạo kết tủa với các ion kim loại nặng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: